Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 20

Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 20

I. Mục tiêu:

- HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- Học sinh khuyết tật làm bài tập đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:

- HS:Bảng con.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 29 tháng 12 năm 2012. 
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ./ /. )
 Tuần 20 : Tiết 96 : Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Học sinh khuyết tật làm bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS:Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
 3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (99): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (99): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng lớp.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (99): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
 4. Củng cố, dặn dò: 
*Kết quả:
4,4 x 2 x 3,14 = 27,632dm
 c) 15,7cm
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
 *Bài giải:
a)Chu vi của bánh xe đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
Làm vào bảng con,
làm
vở
4,4 x 2 
= 8,8.
2,041 x 10 = 20,41 
GV nhận xét giờ học,
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Về nhà làm các bài tập còn lại.
 Tuần 20: Tiết 39 : Tập đọc 
 Bài : Thái sư Trần Thủ Độ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người ,gương mẫu, nghiêm minh,công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước.( Trả lời các câu hỏi sgk)
- Học sinh khuyết tật đọc được bài .
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh bài học.
 - HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch:Người công dân số Một.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+)Rút ý 2:
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, k0 vì tình riêng.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc. 
Đọc thầm sgk.
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Chú ý nghe.
Chú ý nghe.
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 Tuần 20: Tiết 39 : Khoa học
 Bài : Sự biến đổi hoá học (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- HS thực hiện một số trò chơi và nêu được một số ví dụ có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
*KNS : Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi sảy ra trong khi tiến hành thí ngiệm (của trò chơi). 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:
 - HS: chẩn bị theo nhóm: giấm, nến, diêm.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
 3. Bài mới:
. Hoạt động 3: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
* Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm: Chơi trò chơi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
Gọi từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
. Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm: đọc
thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Bước 2: Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng trong biến đổi hoá học?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: năng lượng.
- Hát chuyển tiết.
- Một vài HS trả lời bài cũ. Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK. 
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm: đọc thông tin, quan sát hình và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS trả lời.
- HS nghe.
 Tuần 20: Tiết 20 : Chính tả (nghe-viết)
 Bài viết : Cánh cam lạc mẹ
I. Mục tiêu:
 - Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ,trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Làm được bài tập 2a/ b, bài tập do GV soạn.
- Học sinh khuyết tật chú ý nghe,nhìn sách viết bài.
* GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên,nâng cao ý thức BVMT.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:-Bảng phụ,bài tập 2a.
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ ? Họ giúp như thế nào?các em thấy các con vật trong bài chúng như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Theo dõi SGK
Viết bảng con
Nhìn sách
viết bài.
c - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Phần b:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS về nhà làm. 
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
 4.Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Ngày soạn : Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012. Ngày dạy : Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 Tuần 20: Tiết 97 : Toán
 Bài : Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS: biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Học sinh khuyết tật làm bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
2.Kiểm tra bài cũ: 
Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
 3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b- Kiến thức:
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
 Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
Chú ý nghe.
c - Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. 
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
 *Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
Tính
5 x 5
x
3,14
 =
78,5.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
 Tuần 20: Tiết 39 : Luyện từ và câu 
 Bài : Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ công dân (bài tập 1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo y/c (bài tập 2) ; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh(bài tập 3,4).
- HS khỏ, giỏi làm được BT4 và giải thớch lớ do khụng thay được từ khỏc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : Hát
 	2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
3. Dạy bài mới:
a - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, ... 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- GV kết luận: a. Tuấn có thể góp sách bào của mình, vận động các bạn cùng tham gia đóng góp,
- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
* Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: 
- Cho HS trình bày kết quả sưu tầm được.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
+ Trẻ em có quyền gì đối với quê hương?
- Về nhà thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm phù hợp với bản thân. Chuẩn bị bài sau: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em.
- Hát chuyển tiết.
- 2, 3 HS nêu ghi nhớ.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- HS nghe.
- HS nghe từng ý kiến, bày tỏ ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ:
+ Đỏ: tán thành
+ Xanh: không tán thành.
- Một vài HS giảI thích lí do.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 4 để tìm cách xử lí các tình huống trong bài.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS trưng bày tranh ảnh, phong tục tập quán, bài thơ, hát,đã chuẩn bị được.
- HS trao đổi
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
HS trả lời.
- HS nghe.
 Tuần 20 : Tiết 40: Luyện từ và câu
 Bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (bài tập 1); biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép (bài tập 3). HS khá làm (bài tập 2).
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Bảng phụ.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : Hát
 	2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
3. Dạy bài mới:
a - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
 b.Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 c. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm .
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
*Lời giải: (bài 1, 2 và 3)
-Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào
-Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
-Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
*Lời giải:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu , thì.
- Cặp QHT là : nếu/ thì . 
-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
*Lời giải:
Các QHT lần lượt là: còn, :nhưng, hay
Chú ý nghe
Đọc phần ghi nhớ sgk.
Chép
bài tập vào vở.
 4.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013 
 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./ )
 Tuần 20 : Tiết 100 : Toán
 Bài : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu: 	
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- Học sinh khuyết tật chú ý nghe, chép bài tập vào vở.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Biểu đồ
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Chữa bài về nhà tiết trước
 3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi ?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn bơi?
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
chú ý nghe
c - Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
`
*Bài tập 1 (102): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (102): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
 *Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
 *Bài giải:
-HS giỏi chiếm 17,5%
-HS khá chiếm 60%
-HS trung bình chiếm 22,5%
chép bài tập vào vở.
 4.Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét giờ học, 
Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học,làm bài 2. 
 Tuần 20 : Tiết 40 : Tập làm văn 
 Bài : Lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20- 11(theo nhóm).
* KNS : - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương chình họat động).
- Thể hiện sự tự tin
-Đảm nhận trách nghiệm 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ, bảng phụ. 
 - HS :
.III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1:
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
-Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 6. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
- Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+ Phân công: 
- Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn 
-HS đọc đề. Xây dựng chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20- 11.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.
Chú 
ý 
nghe
Làm
 bài
 theo
 nhóm 
6. 
	 4.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
- GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
 Tuần 20: Tiết 40: Khoa học 
 Bài : Năng lượng
I. Mục tiêu: 
 - HS nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.
 - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là sự biến đổi hoá học? Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học?
 3. Bài mới:
- Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm thí nghiệm và thảo luận:
+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV kết luận như SGK
- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Yêu cầu HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
- Bước 2: Gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc.
+ GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu một số ví dụ về hoạt động cần năng lượng và chỉ ra nguồn năng lượng cần dùng cho hoạt động đó?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Năng lượng mặt trời.
- Hát chuyển tiết.
- Một vài HS trả lời bài cũ.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm 6 và thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp: đọc thông tin, quan sát hình vẽ và tìm ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.
- Một số HS trình bày. Lớp nhận xét.
- HS nghe, lấy thêm ví dụ
- HS nhắc lại bài.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 20 Vân (2012-2013).doc