I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cánh của nhân vật.
- Hiểu quan án là người thông minh có tài xử kiện (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dung dạy học :
- GV: Tranh bài học.
- HS : sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 16 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ./ /.) Tuần 23 : Tiết 45: Tập đọc Bài : Phân xử tài tình I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cánh của nhân vật. - Hiểu quan án là người thông minh có tài xử kiện (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dung dạy học : - GV: Tranh bài học. - HS : sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài . 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội. + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? +Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? +Vì sao quan án lại dùng cách trên? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. -Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. -Đoạn 3: phần còn lại. +Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. +Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. +Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền +)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. +Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc +Chọn phương án b. +)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Đọc thầm sgk. Đọc nối tiếp đoạn Đọc đoạn trong nhóm Chú ý nghe. 4.Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 23 : Tiết111: Toán Bài : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I. Mục tiêu: HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối ,đề-xi-mét khối. -Biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. -Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. Đồ dung dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? +1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? +1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? -GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3 +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 = 1/ 1000 dm3 Chú ý nghe * Luyện tập: *Bài tập 1 (116): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (116): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HS làm vào SGK. -HS trình bày. *Kết quả: a) 1000 cm3 ; 375000 cm3 5800 cm3 ; 800 cm3 Làm vở 10cm3 ; 375cm3 580cm3 800cm3 4.Củng cố,dặn dò: GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tuần 23: Tiết 23 : Chính tả (nhớ-viết) Bài viết: Cao Bằng I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3). - HS Dự viết được bài. II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ). - HS : III.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi Theo dõi SGK Viết bảng con Viết bài vào vở. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 (48): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. - GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (48): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Ví dụ về lời giải: a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c)Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. *Lời giải: -Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai. -Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. 4. Củng cố ,dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tuần 23: Tiết 45 : Đạo đức Bài : Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số biểu hiện phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập , rèn luyện để góp phằn xây dựng bảo vệ đất nước . *KNS : - Kỹ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Kỹ năng hợp tác với bạn bè. - Kỹ năng đảm nhận trách nghiệm. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II. Đồ dung dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS : Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) em ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T34- sgk) - Giáo viên giới thiệu nội dung thông tin. - chia nhóm 4 thảo luận gGiao nhiệm vụ từng nhóm. - GV nhận xét. - Học sinh đọc câu chuyện in sgk. - Học sinh thảo luân theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào, Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm và phát phiếu. - Học sinh thảo luận. N1: Em biết them những gì về đất nước Việt Nam. N2: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam. N3: Nước ta có những khó khăn gì? N4: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. - Giáo viên kết luận: ghi nhớ (giáo viên dán lên bảng). - 2 học sinh đọc. * Hoạt động 3: Làm bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm việc cá nhân. - Trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận: 4. Củng cố,dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, hát về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Nhận xét giờ học. Ngày soạn : Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ... / ./) Tuần 23 : Tiết 112 : Toán Bài : Mét khối I. Mục tiêu: - Biết tên gọi,kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối,mét khối. II. Đồ dung dạy học : - GV : SGK - HS : Bảng , vở , phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát + Kiểm tra sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: a) Mét khối: -Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét? +1 m3 bằng bao nhiêu dm3? +1 m3 bằng bao nhiêu cm3? -GV hướng dẫn HS đọc và viết m3. b) Nhận xét: -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m. + 1 m3 = 1000 dm3 + 1 m3 = 1000 000 cm3 -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền? -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền? Chú ý nghe * Luyện tập: *Bài tập 1 (118): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc. -Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (118): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. *Kết quả: a) 0,001dm3 ; 5216 dm3 13800 dm3 ; 220 dm3 b) 1000 cm3 ; 1969 cm3 250000 cm3 ; 19540000 cm3 Đọc viết vào vở 5216 dm3 138 dm3 ; 220 dm3 4. Củng cố ,dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tuần 23 : Tiết 45 : Luyện từ và câu Bài : Ôn nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn cách nối các vế câu gh ... thởng cao quý nào? -Mời HS nối tiếp trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ có nâng xuất LĐ thấp. * -Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công. -Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy. * Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nớc. *Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy: -Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. -Nhà máy đợc 9 lần đón Bác về thăm. 4.Củng cố, Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài Toán Bồi dưỡng HS yếu :Ôn Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: củng cố, ôn luyện về cách đọc, viết các đơn vị đo thể tích: mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - HS rèn tính chính xác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: phấn, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là một mét khối? Nêu mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. a. Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở, nhận xét. b. GV đọc cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra chéo. - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. *Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi theo cặp để làm bài. - Gọi 1 vài HS nêu kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối, đề- xi-mét khối? - GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Thể tích hình hộp chữ nhật. - Hát chuyển tiết. - 2, 3 HS trả lời bài cũ. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nghe. a. 208 cm3: Hai trăm linh tám xăng-ti-mét khối. 10,215cm3: Mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-ti-mét khối. 0,505dm3: Không phẩy năm trăm linh năm đề-xi-mét khối. 2/3m3: Hai phần ba mét khối. b. HS viết bảng con: 1980 cm3, 2010 m3, 10/10 dm3, 0,959 m3. a. 903,436672 m3 = 903 436,672dm3 = 903 436 672cm3 b. 12,287m3 = m3= 12 287dm3 c. 1 728 279 000 cm3 = 1 728 279dm3 - HS nêu yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp làm bài, nêu kết quả: Câu trả lời đúng là B. 60 hộp. - Một vài HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. - HS nghe. Ngày soạn : Thứ năm ngày 2 1 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 2 2 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./) Tuần 23 : Tiết 115: Toán Bài : Thể tích hình hộp chữ nhật,Thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số BT có liên quan. II. Đồ dung dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.. 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.(2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập * Kiến thức: a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài: b) Quy tắc: -Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào? c) Công thức: -Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào? V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm* ) *Quy tắc: SGK (121) *Công thức: V = a x a x a Chú ý nghe -Luyện tập: *Bài tập 1 . -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -GV nhận xét. *Bài tập 2 . -Mời 1 HS nêu yêu cầu.HD làm nếu còn thời gian. *Bài tập 3 . *HS nêu kết quả: *Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) Khối kim loại đố cân nặng là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328,125 kg. Tính 7 x 7 = 49 (dm3) 4. Củng cố ,dặn dò: GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tuần 23 : Tiết 46: Luyện từ và câu Bài: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu: - Tìmcâu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1 mục II) - Tìm được quan hệ từ thích hộp để tạo ra các câu ghép (BT2) - HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II. Đồ dung dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Phần nhận xét: * .Ghi nhớ: -Cho HS đọc phần nhận xét ,ghi nhớ. *Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: -Câu ghép do 2 vế câu tạo thành. Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học C V Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm. C V -Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến *Lời giải: V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh *Lời giải: Các cặp QHT cần đuoc lần lượt là: không chỉmà.. không những. mà ( chẳng nhữngmà..) c) không chỉmà đọc phần nhận xét Chú ý nghe. 4.Củng cố,dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT Tuần 23 : Tiết 46 : Tập làm văn Bài : Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của minh và sửa lỗi chung. - Viết lại một đoạn cho đúng hoặc viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dung dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS : -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : * Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình : +Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 4. Củng cố ,dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tuần 23 : Tiết 46: Khoa học Bài: lắp mạch điện đơn giản I. Mục tiêu: - HS biết: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Đồ dung dạy học : - GV: Cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa, cao su, sứ. Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu). - HS: Chuẩn bị theo nhóm: pin, bóng đèn, dây điện; giấy. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của điện trong cuộc sống. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: . Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. *Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. *Cách tiến hành: - GV cho HS thực hành theo nhóm: Lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. - Làm việc cả lớp: Gọi các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Làm việc theo cặp: Đọc mục bạn cần biết SGK/94, 95 và thảo luận theo cặp. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm: Quan sát hình 5/ 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng, giải thích tại sao ? Lắp mạch điện để kiểm tra rồi so sánh với kết quả dự đoán, giải thích. -Yêu cầu cả lớp thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. *Mục tiêu: Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. .*Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành/96 - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. - GV nhận xét, kết luận: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng; Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng. 4. Củng cố, dặn dò: - Cần có điều kiện nào để lắp mạch điện cho sáng đèn? Kể tên một số vật dẫn điện, vật cách điện? - GV nhận xét tiết học. Về nhà tập lắp mạch điện cho thành thạo. Chuẩn bị bài sau: Lắp mạch điện đơn giản (tiếp). - Hát chuyển tiết. - Một vài HS trả lời. - HS để đồ dùng lên bàn. - Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực hành trang 94) - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK/ 94, 95 và thảo luận thao cặp: chỉ cực âm, dương của pin, chỉ 2 đầu dây tóc ắong đèn và nơi 2 đầu dây được đưa ra ngoài. + Quan sát hình 5/ 95 và làm thí nghiệm theo nhóm. - HS thảo luận và trả lời. - HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS trả lời các câu hỏi củng cố nội dung bài. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: