I. Mục tiêu:
- Đọc toàn bài với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê xưa ;kể được một đến hai luật của nước ta.(Trả lời được các câu hỏi sgk)
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh bài học
- HS :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 26 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ./ /.) Tuần 24 : Tiết 47: Tập đọc Bài : Luật tục xưa của người Ê-đê I. Mục tiêu: - Đọc toàn bài với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu ý nghĩa của bài: luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê xưa ;kể được một đến hai luật của nước ta.(Trả lời được các câu hỏi sgk) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh bài học - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS khá đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? -Cho HS đọc đoạn Về các tội: +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? -Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? -GV cho HS thảo luận nhóm 3 và ghi kết quả theo câu hỏi: +Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Về cách xử phạt. -Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. -Đoạn 3: Về các tội. +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Đọc thầm sgk. Đọc nối tiếp đoạn Đọc đoạn trong nhóm Chú ý nghe. Chú ý nghe 4.Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 24 : Tiết 116 : Toán Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS: -Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Học sinh khuyết tật chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: *Bài tập 1 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (123): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho hs làm ở nhà. *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S1m: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 Diện tích mặt đáy:11 x 10 = 110(cm) Diện tích xung quanh:(10 + 11) x 2 x 6 Thể tích: 11 x 10 x 6 *Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. Tính 2,5 x 2,5 = 6,25 4. Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tuần 24: Tiết 24 : Chính tả (nghe-viết) Bài viết: Núi non hùng vĩ .Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I. Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. -Tìm được các tên riêng Bài tập 2, HS khá giỏi làm Bài tập 3. II. Đồ dùng daỵ học : - GV: Bảng phụ. - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai., 3. Bài mới: *.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * -Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Theo dõi SGK Viết bảng con Viết bài vào vở. * - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 3. - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Lời giải: -Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. -Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. *Lời giải: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo, 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn) 5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành) 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tuần 24 : Tiết 24 : Đạo đức Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Có một số biểu hiện phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập , rèn luyện để góp phằn xây dựng bảo vệ đất nước . - Tự hào về truyền thống tốt đẹp cuả dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của dân tộc. *KNS : - Kỹ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Kỹ năng hợp tác với bạn bè. II. Đồ dùng daỵ học : - GV: - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) em ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: Giáo viên giao nhiệm vụ theo nhóm. - Học sinh đọc đề. - Nhóm thảo luận g Đại diện nhóm trình bày. - Lớp bổ xung và nhân xét. * Giáo viên kết luận: a) Ngày 2/9/1945 là ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó ngày 2/9 lấy làm ngày Quốc Khánh của nước ta. b) Ngày 7/5/1954 chiến thắng Điện Biên Phủ. c) Ngày 30/4/1975 ngày giải phóng miền Nam. d) Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam- Hán và chiến thắng nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. đ) Bến Nhà Rồng (sông Sài Gòn), nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. e) Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên ngày 16/8.1945. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn và chia nhóm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: Làm nhóm. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh đóng vai. - Các nhóm chuẩn bị + Đại diện nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. + Nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Triển lãm nhóm. - Từng nhóm trưng bày tranh vẽ. + Lớp xem và trao đổi ý kiến. 4. Củng cố,dặn dò: - Lớp (1 học sinh) hát bài hát về chủ đề “Em yeu Tổ quốc Việt Nam” - Nhận xét giờ. Ngày soạn : Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ... / ./) Tuần 24 : Tiết 117 : Toán Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. -Biết tính thể tích HLP, trong mối quan hệ với thể tích của HLP khác. - Học sinh khuyết tật chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng daỵ học : - GV: - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: *Bài tập 1 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (124): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (125): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài ở nhà *Bài giải: a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 Bài giải: a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 64 x 3/2 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. Chú ý Nghe Tính 3 : 2 = 1,5 4.Củng cố. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tuần 24: Tiết 47 : Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. - HS làm được bài tập 1 và bài tập 4. - HS có ý thức giữ gìn trật tự, an ninh. II. Đồ dùng daỵ học : - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập. - HS: Xem trước nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Để nối các vế câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ta sử dụng những cặp QHT nào? 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (59): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc: Đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 4 (59): - Gọi HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. - GV kẻ bảng phân loại, yêu cầu HS tìm đúng các từ ngữ. - Cho HS làm bài, cho 3 HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày bài. - GV chốt lại lời giải đúng. . - HS nêu yêu cầu. - HS nghe. - HS su ... à GV nhận xét, đánh giá. *Lời giải: a) về bố cục của bài văn: -Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp. -Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba -Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: -So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, -Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít. -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS nói tên đồ vật chọn tả. -HS viết bài. -HS nối tiếp đọc. chú ý nghe 4.Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện. Tuần 24 : Tiết 24 : Lịch sử Bài : Đường Trường Sơn I. Mục tiêu: - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi miền Nam. - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam , Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quết định mở đường Trường Sơn ( Đường Hồ Chí Minh ). - Qua đường Trường Sơn miền Bắc chi viện sức người, sức của cho miề Nam , góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam .. II. Đồ dùng daỵ học : - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? -Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học b,GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. -Nêu nhiệm vụ học tập. -Làm việc cả lớp Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. -GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ +Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? - Mời HS trình bày. - Các bạn khác bổ sung. - GV nhận xét. - GV chốt ý đúng ghi bảng. c, Hoạt động nhóm. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: +Qua đường Trường Sơn miền Bắc góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam như thế nào ? .. -Mời đại diện một số nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. -GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. HS Theo dõi HS đọc SGK HS Theo dõi trên bản đồ Miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước Đường Trường Sơn miền Bắc chi viện sức người, sức của cho miề Nam , góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam .. 4 . Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Ngày soạn : Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013. ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./) Tuần 24 : Tiết 120 : Toán Bài : Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Học sinh khuyết tật chăm chỉ luyện tập,làm các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng daỵ học : - GV: - HS: III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. - Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (128): - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích HHCN ? - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài rồi chữa bài (HS khá, giỏi làm cả bài). - GV nhận xét. *Bài tập 2 (128): - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và thể tích của HLP ? - Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm, trình bày. - GV nhận xét *Bài tập 3 (128): (Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc đầu bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài giải 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a. Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b. Thể tích bể cá là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c. Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a. 230 dm2 ; b. 300 dm3 ; c. 225 dm3 Bài giải a. Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b. Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c. Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a. 9 m2 ; b. 13,5 m2 ; c. 3,375 m3 Bài giải a. Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b. Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tuần 24 : Tiết 48: Luyện từ và câu Bài : nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I. Mục tiêu: - Làm được BT1,2 của mục III. II. Đồ dùng daỵ học : - GV:Bảng phụ - HS: III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Cho HS đọc phần nhận xét ,đọc phần ghi nhớ. Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: * Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, C V Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển. C V b) Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu, C V Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy. C V *Lời giải: -Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2 -Nếu lược bỏ các từ đó thì: +Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. +Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. *Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. *VD về lời giải: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. chú ý nghe đọc phần ghi nhớ. Làm nhóm 4 4.Củng cố- Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT Tuần 24 : Tiết 48 : Tập làm văn Bài : ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu: -Lập được dàn ý bài văn tả đồ vật. -Trình bày bài văn tả đồ vật theo dàn ý đã lập ,môt cách rõ ràng, đúng ý. II. Đồ dùng daỵ học : - GV: Tranh ảnh một số vật dụng. - HS: III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai -Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK -HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. -Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên thi trình bày. -HS nối tiếp đọc đoạn văn -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. -HS đọc. -HS lắng nghe. -HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. -HS trình bày. -HS đọc yêu cầu và gợi ý. -HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -HS thi trình bày dàn ý. lắng nghe. 4.Củng cố- Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. Tuần 24: Tiết 48: Khoa học Bài: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. *KNS:- Kỹ năng tỡm kiếm và xử lý thụng tin. - Kỹ năng đỏnh giỏ an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. -Gv sử dụng kỹ thuật thảo luận, thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 98, 99-SGK. - HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của điện trong cuộc sống. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm. -GV cho HS làm việc theo nhóm 6: +Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. +Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác. -Bước 2:Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV nhận xét, bổ sung: SGV – Trang 159. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. - Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). +GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: SGV – trang 159. -Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện. *Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. *Cách tiến hành: - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : +Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? +Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện. -Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. -HS liên với việc sử dụng điện ở nhà. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: