I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
-HS Thoại chú ý nghe làm bài tập 1.
II. Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần 26 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Chuyển ngày dạy :.. Toán Tiết 126 : Nhân số đo thời gian với một số I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. -HS Thoại chú ý nghe làm bài tập 1. II. Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. *Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 = ? -HS thực hiện: 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. -HS thực hiện: 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. -HS nêu. chú ý nghe * Luyện tập: *Bài tập 1 (135): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm miệng , bảng con,vở. -GV cùng lớp nhận xét. *Bài tập 2 (135): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm ở nhà. *Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây làm miệng , bảng con 4.Củng cố-Dặn dò GV nhận xét giờ học Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tập đọc Tiết 51: Nghĩa thầy trò I. Mục tiêu: -Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng thiết tha,gắn bó. -Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời các câu hỏi SGK) -HS Thoại chú ý nghe, đọc bài. II. Đồ dùng daỵ học: Tranh bài học III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát . 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài . 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS Khá đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn +Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? +Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? +)Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? +Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. +Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. +Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng +) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy +Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. +Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy +)T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Đọc thầm sgk. Đọc nối tiếp đoạn Đọc đoạn trong nhóm Chú ý nghe. Chú ý nghe 4.Củng cố,Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe – viết) Tiết 26: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động I. Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động;trình bày đúng hình thức bài văn. -Tìm được các tên riêng theo y/c bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài,tên ngày lễ. -HS Thoại chú ý nghe,viết bài vào vở. II. Đồ dùng daỵ học: -Viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -BT 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS viết vào bảng con những từ : Sác – lơ Đác uyn, A - đam, 3.Bài mới: * .Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết trong bài để minh hoạ. -HS theo dõi SGK. -Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. Theo dõi SGK Viết bảng con Viết bài vào vở. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. cho 2 HS làm bảng lớp. -Mời HS phát biểu ý kiến -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn. *Lời giải: Tên riêng Quy tắc -Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri -Pháp GV mở rộng: Công xã Pa-ri Quốc tế ca -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. -Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. -Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. -Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. 4.Củng cố-Dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài. Tiết 26 : Chào cờ Tuần 26 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy : Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Chuyển ngày dạy . Toán Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số. I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. -Vận dụng vào giải các bài toán thực tế. II. Đồ dùng daỵ học: III.Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 tiết trước. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện tại chỗ. GV ghi bảng. *Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? +Ta phải thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3 = ? -HS thực hiện: 42 phút 30 giây 3 14 phút 10 giây 30 giây 00 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây -HS thực hiện:7 giờ 40 phút : 4 = ? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55ph 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1giờ 55 phút. Chú ý nghe * Luyện tập: *Bài tập 1 (136): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con,làm vở. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (136): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm ở nhà. *Kết quả: *Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. làm vào bảng con, làm vở. 4. Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét giờ học, Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu Tiết 51: Mở rộng vốn từ: Truyền thống I. Mục tiêu: - Biết một số từ ngữ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại,để lại cho đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt);làm các bt 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (81): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (82): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 3, ghi kết quả thảo luận vào nháp. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải: Dòng nêu đúng nghĩa của từ truyền thống: c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. *Lời giải: a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c) truyền máu, truyền nhiễm. *VD về lời giải: -Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng,cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. -Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, Làm việc cùng bạn. Làm bài theo nhóm 3 4.Củng cố-Dặn dò : -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 26: Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: -Biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. -Hiểu nội dung chính câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -HS Thoại chú ý nghe bạn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: -Một số truyện, sách, báo liên quan. -Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chu ... bài tập 2; bước đầu viết được đoạn văn theo y/c bài tập 1. II. Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. +Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. -Cho HS thảo luận nhóm 3, ghi kết quả vào nháp. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời một số HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. -HS làm bài cá nhân vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn và nói rõ những từ em thay thế các em sử dụng để liên kết câu. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt. *Lời giải: -Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. -Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. *Lời giải: Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi -HS làm vào vở theo hướng dẫn của GV. Theo dõi. Xác định những từ ngữ lặp lại trong 1 đoạn văn. 4.Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 26: Châu Phi (tiếp theo) I/ Mục tiêu: HS: -Nêu được một số đặc điểm dân cư hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới khai thác khoáng sản. +Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại,nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước ,tên thủ đô của Ai Cập. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ kinh tế châu Phi. -Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? - Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. *Hướng dẫn học sinh: c) Dân cư châu Phi: * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) *Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm dân cư của người dân châu Phi - Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận:Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. d) Hoạt động kinh tế: * Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2) *Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. - Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu: +KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? +Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? +Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi? -Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: Châu lục trồng cây công nghiệp nhiệt đới khai thác khoáng sản * Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4) *Mục tiêu:HS nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập -HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước ,tên thủ đô của Ai Cập? +Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: Ai Cập có nền văn minh cổ đại,nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. -Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen -Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới -Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch nguy hiểm -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -Kim tự tháp 4.Củng cố-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tuần 26 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 26 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Chuyển ngày dạy Toán Tiết 130: Vận tốc I. Mục tiêu: Giúp HS: -Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. -Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II. Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 2b,BT4 dòng 3,4 tiết trước. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Kiến thức: a) Bài toán 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN? -GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. -GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km). +Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? -Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào giấy nháp. -Mời một HS lên bảng thực hiện. +Đơn vị vận tố trong bài này là gì? -Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. 170 : 4 -HS giải: TB mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km +Là km/giờ +V được tính như sau: v = s : t -HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) +Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây Chú ý nghe. * Luyện tập: *Bài tập 1 (139): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (139): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (139): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm ở nhà. *Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ. *Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ. *Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5m/giây. Tính 105 : 3 = 35 . 4.Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tập làm văn Tiết 52: Trả bài văn tả đồ vật. I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: 1. ổn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình: +Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. * Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 4. Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 26 : Sinh hoạt Bài : Sơ kết hoạt động tuần 26 I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : - Thấy đợc các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại . - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị : Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III . Các hoạt động dạy học : 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3tổ / 3tiết mục .. 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trờng hợp vi phạm tuần trớc . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3 . Tiến hành buổi sơ kết : a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần . - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I . Sơ kết : 1 . Đạo đức : - Ưu điểm .. .. - Tồn tại :... 2 . Học tập : - Ưu điểm .. - Tồn tại ... c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3 . Nề nếp : - Ưu điểm & Tồn tại : . - Chuyên cần : .. - Các hoạt động tự quản : - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : . d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng . 4 . Đề nghị : - Tuyên dương : .. - Phê bình ,nhắc nhở : . 4. Phương hướng- Dặn dò : -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp . - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp .
Tài liệu đính kèm: