I. Mục tiêu:
- Luyện tậo về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vượt mức 1 số % kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (75)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Ngày soạn: 06/12/2013 TUẦN 16 Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Luyện tậo về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện 1 số % kế hoạch, vượt mức 1 số % kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (75) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: ? Học sinh trao đổi. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề, làm cá nhân. - Giáo viên chấm chữa. 4. Củng cố: - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài- làm vở bài tập. - Học sinh làm, chữa bảng. a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8% b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27% - Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét. a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) - Học sinh làm cá nhân. a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng. - Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, - ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 2 III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. ? Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? ? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho người phụ nữ? ? Vì sao Lãn Ông là một người không mang danh lợi? ? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? ? ý nghĩa bài. c) Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 2. - Giáo viên bao quát- nhận xét 3. Củng cố-Đặn dò: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. Học bài - 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củai. - Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm. - Ông đã được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ. - Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa. - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng cố giọng đọc, nội dung. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Chính tả (Nghe- viết) Về ngôi nhà đang xây I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài “Về ngôi nhà đang xây” - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d hoặc phân biệt các tiếng có vần iên/im ; iêp/ip. II.Đồ dùng dỵ học: 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh thi tiếp sức. III Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài 2a, 2b trong tiết trước. 3. Bài mới: . Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết: - Cho học sinh đọc đoạn cần viết những từ dễ sai. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc chậm. . Hoạt động 2: - Phát phiếu học tập cho các nhóm- thảo luận. - Gọi nối tiếp tong nhóm nêu. - Giáo viên treo bảng tổng kết bài. . Hoạt động 3: Làm vở. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bi bài sau. - Học sinh đọc thầm. Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ, nồng hăng, - Học sinh viết. - Học sinh soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài 2a. Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt Rây bột, mưa rây. Hạt rẻ, mảnh rẻ, dung dăng dung rẻ Nhảy dây, chăng dây, dây phơi, dây mưa. giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân Đọc yêu cầu bài 3. - rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. Ngày soạn: 06/12/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: . Giới thiệu bài: . Hoạt động 1: 1. Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm. - Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm tắt. Số học sinh toàn trường: 800 HS. Số học sinh nữ chiếm: 52,5% Số học sinh nữ: nữ ? Từ đó đi đến cách tính - Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc lại qui tắc: - Giáo viên đọc đề, giải thích và hướng dẫn học sinh làm. Lãi suet tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là ai gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng. Bài 1: Lên bảng - 1 học sinh lên bảng còn lại làm vở. - Nhận xét, chữa. Bài 2: Làm nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Làm cá nhân. - Làm cá nhân. - Chấm. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800. Tóm tắt các bước thực hiện: 100% số học sinh toàn trường là: 800 HS 1% số học sinh toàn trường là HS? 52,5% số học sinh toàn trường là HS? 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 - Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100. b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài giải Số tiền lãi sau 1 tháng là: 1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng Đọc yêu cầu bài. Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Đọc yêu cầu bài. Bài giải Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là: 5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số: 5025 000 đồng Đọc yêu cầu bài. Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may quần áo là: 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ A. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù( BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm( BT2). B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, từ điển C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 2,4 tiết trước III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu - Cho học sinh thảo luận và trình bày - Nhận xét và bổ sung Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập - Cho học sinh suy nghĩ và trả lời - GV treo bảng phụ và gọi học sinh lên gạch dưới những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm - Nhận xét và bổ sung IV. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét đánh giá giờ học - Về nhà xem lại bài . - Hát - Vài em làm bài tập - Học sinh lắng nghe - Một em đọc yêu cầu và nội dung - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận và trình bày + Nhân hậu : nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu..../ Bất nhân, bạc ác, tàn bạo,.. + Trung thực : thành thực, thật thà, chân thật, thẳng thắn/ Dối trá, gian giảo, lừa dối, lừa đảo, lọc lừa... + Dũng cảm : anh dũng, gan dạ, mạnh bạo, bạo dạn..../ Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, nhu nhược, bạc nhược... + Cần cù : chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, tần tảo...../ lười biếng, lười nhác, đại lãn.... - Vài học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Học sinh lắng nghe - Học sinh suy nghĩ và nối tiếp trả lời - Học sinh nối tiếp lên bảng gạch dưới + Trung thực, thẳng thắn : dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, thẳng, không có gì độc địa. + Chăm chỉ : lao động, hay làm..... không làm chân tay nó bứt rứt, từ sớm mùng 2 + Giản dị : không đua đòi, mộc mạc như hòn đất... - Học sinh lắng nghe và thực hiện Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích yêu cầu - Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. - Rèn kĩ năng nghi chăm chú bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về cảnh sumg họp gia đình. - Giấy viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4 (sgk) III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu về hạnh phúc của dân tộc? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. + Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu từng nhóm. - Giáo viên nhận xét và đánh giá, đọc ví dụ về 1 bài kể chuyện. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện. - Học sinh kể theo cặp. - Học sinh thi kể trước lớp. + Học sinh tiếp nối nhau thi kể. + Lớp nghe g đặt câu trả lời cho bạn. Kỹ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của 1 số giống gà tốt. III/ Các hoạt động dạ ... ộc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bao tàn, hung bạo. Trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, chân thật. Dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, . Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, siêng năng, tần tảo, Lười biếng, lười nhác, đại lãn Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ. Trung thực, thẳng thắn. - Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, chấm dám nói thế. - Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bong chấm không có gì độc ác. Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm không làm chân tay nó bứt rứt. Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè - Chấm mộc mạc như hoa đất. Giàu tình cảm, dễ xúc động - Chấm hay nghĩ ngợi, dể cảm thương. Cảnh ngộ trong phim làm chấm khóc gần suốt buổi đêm ngủ, trong giấc mơ, 3Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Khoa học Tơ sợi I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. - Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ tơ sợi. II.Đồ dùng dạy học - Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được làm ra từ các loại tơ sợi đó. - Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của chất dẻo. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a . Giới thiệu bài: b .Nội dung: Hoạt động 1: Làm nhóm. - Chia lớp làm 6 nhóm. ? Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, sợi tơ, sợi đay? ? Các sợi có nguồn gốc từ thực vật? động vật? - Giảng: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật và động vật gọi là sợi tự nhiên. Tơ sợi được làm ta từ chất dẻo như loại sợi ni lông được gọi là sợi nhân tạo. Hoạt động 2: Thí nghiệm. - Giáo viên hướng dẫn làm thí nghiệm và chốt lại. . Hoạt động 3: Làm cá nhân. - Phát phiếu cho học sinh. - Chấm 10 phiếu nhanh nhất. - Nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. 1. Quan sát và thảo luận. - Nhóm quan sát trả lời câu hỏi - trình bày. H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. + Là sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. + Tơ tằm. 2. Thực hành theo hướng dẫn sgk trang 67. - Đại diện lên trình bày. + Tơ sợi tự nhiên: khí cháy tạo ra tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo: Khí cháy thì vón cục lại. 3. Làm việc với phiếu học tập. - Hoàn thành bảng sau: Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1. Tơ sợi tự nhiên. - Sợi bông: - Tơ tằm: - Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp 2. Tơ sợi nhân tạo. Sợi ni lông: Vải ni lông khô nhanh, không them nước, dai, bền Thể dục Bài thể dục phát triển chung.Trò chơi “lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện bài. - Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III .Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. + Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. + Đứng thành vòng tròn khởi động. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn bài thể dục phát triển chung. - Giáo viên quan sát, sửa chữa. 2.2. Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức” - Giáo viên nêu tên trò chơi kết hợp chỉ dẫn hình vẽ trền sân. - Ôn đồng loạt cả lớp. - Tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Dành thời gian để nhóm hay tổ thực hiện kiểm tra thử. - 1, 2 học sinh làm mẫu. - Lớp chơi thử 1- 2 lần. - Học sinh chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi có nhận xét bổ sung hoặc nhấn mạnh hơn 1 số đặc điểm về cách chơi để tất cả học sinh nắm được. 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị giờ sau kiểm tra. - Hít sâu, vỗ tay hát 1 lần Ngày soạn: 06/12/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II.Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài g làm cá nhân. + Lên bảng chữa g lớp nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b) Giải Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài. a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Giải Số tiền lãi là: 6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. Bài 3: Làm nhóm đôi. - Học sinh làm. a) 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Giải Số gạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc A. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. - Biết làm biên bản về một vụ việc cụ ún trốn viện. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức II. Kiểm tra : đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập - Cho học sinh thảo luận nhóm - Gọi các nhóm báo cáo Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở - Gọi học sinh đọc bài - Nhận xét và bổ sung IV. Hoạt động nối tiếp : - Đánh giá nhận xét giờ học. - Về nhà tự hoàn chỉnh lại biên bản và chuẩn bị bài sau. - Hát - Vài học sinh đọc bài - Học sinh lắng nghe - Hai học sinh đọc bài - Học sinh lắng nghe - Học sinh thảo luận và báo cáo + Giống nhau : * Phần mở đầu : đều có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản * Phần chính : có thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc * Phần kết : có ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác nhau : * Phần chính :- nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu,.. - Nội dung của biên bản Mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột có lời khai của những người có mặt - Vài học sinh đọc nội dung và yêu cầu - Học sinh lắng nghe - Học sinh thực hành viết biên bản - Học sinh tiếp nối đọc bài - Nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe và thực hiện Địa lí Ôn tập I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức đơn giản. - Xác đinh được trên bản đồ 1 s thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. II.Đồ dùng dạy học - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Nước ta có điều ki thuận lợi gì để phát triển du lịch. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Giáo viên cho học sinh ôn tập các câu hỏi sgk. - Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân hoặc nhóm. 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu? 2. Trong các câu dới đây câu nào đúng, câu nào sai? 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? 4. Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam quốc lộ 1A. - Giáo viên nhận xét bổ xung. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh làm việc cá nhân, nhóm. - Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. + Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g + Câu sai: câu a, câu e. + Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất. - Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A. Thể dục Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “nhảy lướt sóng” I.Mục tiêu Ôn tập và kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng từng động tác và thứ tự toàn bài. II.Đồ dùng dạy học - Sân bãi. - Còi, bàn ghế để kiểm tra, kẻ sân. III.Các hoạt động dạy 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài. - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn. - Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn tập. - Chia lớp làm 4 nhóm. 2.2. Kiểm tra: - Gọi mỗi đợt 4- 5 học sinh lên. + Đánh giá: + Chú ý: cho kiểm tra lần 2 hoặc cho tập luyện thêm. 2.3. Chơi trò chơi: - Nhắc lại cách chơi. - Ôn đồng loạt cả lớp. - Tập theo tổ. + Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản dúng bài. + Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng tối thiểu 6/8 động tác. + Chưa hoàn thành: Thực hiện đúng 5 động tác. “Nhảy lướt sóng” 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về những ai yếu tập luyện lại. - Hít sâu. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần Kĩ năng hợp tác. Bài 1,2 I- Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 16 - Đề ra phương hướng tuần 17 - Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Qua bài học học sinh biết các kĩ năng hợp tác. II- Đồ dùng dạy học:ổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp III- Các hoạt động dạy và học 1Tổ chức 2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp 3.Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt. b. Lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua theo các nội dung: *ưu điểm. * Tồn tại * Biện pháp khắc phục những nhược điểm. - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua. * Tồn tại ( Như các bạn cán bộ lớp đã nêu trên - Đưa ra những biện pháp khắc phục )* Phương hướng HD tuần 17( kế hoạch trong sổ chủ nhiệm) c. Thực hành kỹ năng sống chủ đề: - Kĩ năng giao hợp tác IV- Hoạt động nối tiếp d.Chơi trò chơi: Chủ đề “ Hành quân theo dấu chân anh” Tiếp GV HD chơi ( HS tự chọn trò chơi) - Hát - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, Thảo luận bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân Bài 1,2 HS chơi
Tài liệu đính kèm: