Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 22 (buổi 1)

Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 22 (buổi 1)

I. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.

 - Học sinh chăm chỉ luyện tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 22 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/02/2014	 TUẦN 22
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2014
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 2.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhật xét đánh giá.
- Hướng dẫn học sinh đổi: 
1,5 m = 15 dm
Bài 2: ? Học sinh đọc đề- trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa nhận xét.
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số: 1440 dm2 
 2190 dm2 
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp sô: m2 ; m2
- Học sinh theo dõi.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 = 0,6) = 6,3 m2
 Đáp số: 6,3 m2 
- ý a Đ c S
 b S đ Đ
	4. Củng cố: - Nội dung bài. Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò: Về làm bài.
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
	- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.
	- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Để có  phía chân trời”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm”
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
? Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm:
? Học sinh đọc phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được 1 vàng lưới, buộc được một con thuyền.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
- Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học, có nghĩa trang 
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Chính tả(Nghe- viết)
Hà Nội
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả trính đoạn bài thơ Hà Nội
	- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II. Đồ dùng daỵ hoc:
	- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Học sinh viết những tiếng âm đầu r/d/gi
	- Nhận xét cho điểm
	3. Bài mới:	
- Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích bài thơ Hà Nội
? Nội dung bài thơ là gì?
- Nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên đọc lại bài.
- chấm chữa bài.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: 
? Đoạn trích có mấy tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Giáo viên nhắc lại qui tắc viết hoa.
- Nhận xét.
Bài 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3- 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi bạn trong nhóm sẽ điền tên vào đủ 5 ô rồi chuyển nhanh cho các bạn trong nhóm.
- Nhận xét. 
- Lớp theo dõi sgk.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến, 
Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, 
nhiều cảnh đẹp.
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ 1 tên người: Nhụ
+ 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- Học sinh lên viết
- Đọc yêu cầu bài 1:
Tên bạn nam trong lớp
Tên bạn nữ trong lớp
Tên anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử
Tên sông (hồ, núi)
Tên xã (phường)
- Kim Đồng
- Lê Văn Tám
- Sông Hồng
- Sông Lô
- Hương Canh
4. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài. - Nhận xét giờ.
Ngày soạn: 07/02/2014	 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2014
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tự nhận biết được hình lập phương là hinh hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu lại khái niệm về hình lập phương.
	- Nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới:	
. Giới thiệu bài: 
. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Cho học sinh quan sát mô hình trực quan.
? Các mặt có đặc điểm gì?
? Hình lập phương có mấy kích thước?
g Học sinh rút ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
. Hoạt động 2: Bài 1: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
. Hoạt động 3: Làm vở
- Học sinh làm vở.
- Gọi chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Đều là hình vuông.
+ Có 3 kích thước đều bằng nhau.
Đọc yêu cầu bài.
- Dưới lớp làm bài.
Giải 
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2)
Diện tích cần dùng để làm hộp gồm 5 mặt (do không có nắp) là:
6,25 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2 
4. Củng cố- dặn dò:
	- Hệ thống bài.- Nhận xét giờ.
	- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết, kết quả.
	2. Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết kết quả, bằng cách điền quan hệ từ hoặc quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	- Học sinh chữa bài tập 3, 4.
	2. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
Bài 2: 
- Giáo viên dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh lên bảng trình bày kết quả.
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm được cao điểm này thì trận đánh sẽ mất thuận lợi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài vào vở.
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà cùng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Nếu Hồng chịu khó học tập thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Giao bài về nhà.	
Kể chuyện
Ông Nguyễn Khoa Đăng
I. Mục đích yêu cầu:
	- Dựa lời kể của giáo viên và minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài
	- Giáo viên kể chuyện lần 1 và viết những từ khó.	- Học sinh nghe và trả lời.
và giải nghĩa: truông, sào huyệt, phục binh.
	- Giáo viên kể lần 2. + Tranh minh hoạ
	- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
	c) Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
	- Kể chuyện trong nhóm g trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp: 
+ Mỗi tốp 2 g 4 học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn theo nhóm.
+ 1 g 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trao đổi và trả lời
- Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp? 
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
HS cần phải chọn và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
Lắp đợc xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
Rèn luyện tính cản thận khi thực hành.
II. Đồ dùng Dạy - Học:
Một xe cần cẩu đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- Các hoạt động Dạy - Học:
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3- Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu lắp sẵn
 + Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong  ...  lại cách nối các vế câu ghép ĐK- KQ băng quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
. Giới thiệu bài: 
. Hoạt động 1: 
. Bài 2: Làm phiếu.
- Mời 2 học sinh lên bảng ghi bài làm đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Làm vở.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc yêu cầu bài.
+ Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
+ Tuy trời đã tổi sẩm nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- Đọc yêu cầu bài 3.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo 
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa 2 tay vào còng số 8 
4. Củng cố- dặn dò: 
	- Hệ thống bài.
	- Nhận xét giờ. 
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Trình bày tác dụng của năng lượng gío, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
	- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
	- Mô hình tua bin hoặc bánh xe nước.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 
	3. Bài mới:	
. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Thảo luận vè năng lượng gió
? Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
? Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ địa phương.
- Nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong tự nhiên làm gì?
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành “làm tua bin”
- Giáo viên làm mẫu.
? Tác dụng của năng lượng nước chảy trong tua bin nước là gì?
- Chia làm 6 nhóm- trả lời
+ Dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua bin của máy phát điện.
- Đại diện trình bày.
+ Tạo ra nguồn nước, giã gạo.
- Các nhóm ghi vào phiếu học tập và dán lên bảng.
- Phát mô hình “tua bin” cho học sinh tự thực hành.
+ Làm quy mô của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Thể dục
Nhảy dây - phối hợp mang vác.
Trò chơi “trồng nụ, trồng hoa”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Tập bật cao, tập phối hợp chạy mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- Mỗi học sinh một dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài.
- Xoay các khớp cổ, chân, tay.
“Mèo đuổi chuột”
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm.
- Chia lớp làm các nhóm.
- Giáo viên quan sát và sửa sai.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Giáo viên làm mẫu cách nhún lấy đà và bật cao.
2.3. Tập bật cao và tậpchạy mang vác.
- Giáo viên làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn.
- Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn.
2.4. Trò chơi:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi.
- Động viên, nhắc nhở.
- Các nhóm tập theo khu vực quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng.
- Học sinh tập theo.
- Tập bật theo tổ.
- Tập phối hợp chạy- mang vác theo nhóm 3.
“Trồng nụ, trồng hoa”
- Các đôi thi xem đội nào nhiều người nhảy qua.
	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Giao bài về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học.
- Hít thở sâu.
Ngày soạn: 07/02/2014	 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 02 năm 2014
Toán
Thể tích một hình
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
	- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
	- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
- Chia lớp 3 nhóm.	- Học sinh quan sát theo nhóm và nhận xét.
- Giáo viên phát mỗi nhóm một hình (VD)
	- Kết luận.
VD1: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình chữ nhật.
VD2: Thể tích 2 hình C và D bằng nhau.
VD3: Thể tích hình P bằng tổng thể thích hình M và N.
b) Thực hành.
Bài 1: 	- Lớp quan sát g trả lời.
- Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích B lớn hơn thể tích hình A.
Bài 2: 	- Làm tương tự
- Hình A: 45 hình lập phương.
- Hình B: 26 hình lập phương.
Vậy thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B
Bài 3: Chia lớp thành nhiều nhóm.	- Học sinh hoạt động nhóm.
	- Thi nhóm nào xếp nhanh và đúng nhất.
	Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
Tập làm văn
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết ược hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
	- Rèn kĩ nưng viết văn kể chuyện cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Giáo viên ghi tên một số truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáo viên phân tích đè và gạch chân từ trọng tâm.
+ Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này.
- Giáo viên lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích.
g Ghi lên bảng.
- Giáo viên đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có)
- Học sinh đọc 3 đề trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
Địa lí
Châu Âu
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh
	- Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi đồng bằng, sông lớn của Châu Âu, đặc điểm địa hình Châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên Châu Âu.
	- Bản đồ các nước Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vị trí địa lí của Lào, Cam- pu- chia
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Vị trí địa lí, giới hạn.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
? Nêu vị trí các đồng bằng, dãy núi lớn ở Châu Âu?
3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu?
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
? Người dân Châu Âu có đặc điểm gì?
? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước Châu Âu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung.
g Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk và trả lời câu hỏi.
- Châu Âu nằm ở phía Tây Châu á 
phía Bắc giáp với Bắc Bằng Dương, phía Tây giáp Đại Tây Dương, phía Nam giáp Địa Trung Hải, phía Đông, Đông Nam giáp với Châu á. Phần lớn khí hậu Châu Âu là khí hậu ôn hoà. Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong các châu lục trên thế giới và gần bằng 1/ 4 diện tích châu á.
- Học sinh quan sát hình 1 sgk.
- Đồng bằng của Châu Âu chiếm 2/ 3 diện tích, kéo dài từ Tây sang Đông, Đồi núi chiếm 1/ 3 diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.
- Học sinh quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người dân Châu Âu với người dân Châu á.
- Dân cư Châu Âu chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu.
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hoá. Châu Âu nổi tiếng thế giời là sản xuất máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện từ, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm.
	3. Củng cố- dặn dò:
	- Nội dung bài học.- Nhận xét giờ học.
	- Giao bài về nhà.
Thể dục
Nhảy dây – di chuyển tung bắt bóng
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác đúng cơ bản.
	- Chơi trò chơi “Trông nụ, trồng hoa”
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- Dụng cụ cho bài tập chạy- mang vác- nhảy
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”
- Phổ biến nhiệm vu, nội dung bài.
- Cả lớp chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân.
+ Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa.
2.3. Tập bật cao, chạy, mang vác:
- Giáo viên quan sát, sửa chữa.
- Tập di chuyển ngang không bóng 
- Tập di chuyển tung và bắt bóng theo 2 nhóm người.
- Các nhóm tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tập theo tổ và ở từng khu vực đã qui định.
- Tập theo nhóm dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng.	- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu tích cực.
- Hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá.
Hoạt hoạt tập thể
Sơ kết tuần
Kĩ năng kiên định và từ chối
I- Mục tiêu:
- Thông qua các hoạt động Đội giúp các em đội viên biết phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm còn tồn tại trong tuần, tháng qua.
- Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau.
- GD hs có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Qua bài học học sinh biết các kĩ năng kiên định và từ chối khi cần thiêt .
II- Đồ dùng dạy học:
- Lớp trưởng chuẩn bị nội dung
III- Các hoạt động dạy và học 
1.Tổ chức
2.Sơ kết thi đua:
- Lớp trưởng ( Người dẫn chương trình điều hành.)
a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt.
b. Sơ kết thi đua trong các tuần qua.
 *ưu điểm.
( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp)
* Tồn tại .
( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp)
* Biện pháp khắc phục những nhược điểm.
- GVCN phát biểu ý kiến.
3 ( Theo sổ chi đội )
3. Tổ chức sinh hoạt “Mừng Đảng – Mừng Xuân”.
- Văn nghệ: Giao lưu văn nghệ giữa các tổ, mỗi tổ 2 – 3 tiết mục chủ đề “ Mừng Đảng – Mừng Xuân” .
Thể loại: hát, múa, đọc thơ
- Dẫn chương trình: Hương.
IV- Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét, tuyên dương động viên khích lệ học sinh.
- Vui văn nghệ hoặc chơi trò chơi
- Hát
- Lớp trưởng nhận xét chung. 
- Cả lớp lắng nghe
- Thảo luận bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
Học sinh tham gia giao lưu giữa các tổ.
Biểu dương khích lệ các bạn.
*/ Thực hành kỹ năng sống chủ đề: Kĩ năng kiên định và từ chối
Bài tập 1+2. SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 22.doc