A. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
- Cách tính chu vi, diện tích, thể tích 1 số hình đã học.
- Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học. Đổi đơn vị đo thể tích.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài kiểm tra. Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học tập.
B. Đồ dùng dạy học - GV: Dự kiến đề kiểm tra (40 phút)
- HS : Đề kiểm tra
Ngày soạn: 01/03/2014 TUẦN 25 Ngày dạy: Thứ hai ngày 03 tháng 03 năm 2014 Toán Kiểm tra A. Mục tiêu: Kiểm tra HS về: - Cách tính chu vi, diện tích, thể tích 1 số hình đã học. - Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học. Đổi đơn vị đo thể tích. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài kiểm tra. Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học - GV: Dự kiến đề kiểm tra (40 phút) - HS : Đề kiểm tra C. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: - GV giới thiệu MĐYC tiết học. - GV phát đề, HD HS làm bài. - Y/C học sinh đọc kĩ đề, làm bài theo đúng yêu cầu của đề. - Theo dõi, nhắc nhở học sinh những điều cần thiết khi làm bài. - Thu bài, nhận xét tiết học. 4. Củng cố, dặn dũ - Nhận xét chung tình hình làm bài của học sinh. - Nhắc nhở học sinh ôn tập kĩ những kiến thức đã học. Cách cho điểm Phần 1: (6 điểm): Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm, của các bài 4, 5 được 1,5 điểm Phần 2: (4 điểm) Bài 1: (3 điểm) Bài 2: (1 điểm) Tập đọc Phong cảnh Đền Hùng I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết. - Từ ngữ: sau đền, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn: Lăng của các vua Hùng xanh mát. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hộp thư mục. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa. - Giáo viên dọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài. ? Bài văn viết về cảnh vật gì ở nơi nào? ? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? ? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? ? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thống về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thống đó? ? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba” c) Đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luiyện đọc. ? ý nghĩa bài. - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, Huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ, nơi thờ dân tộc Việt Nam. - là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng khoảng 400 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông rữc đỏ, những cánh bướm đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Cảnh núi Ba vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh. - Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. - Câu ca dao ca ngợi một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam, thuỷ chung, luôn luôn nhó về cội nguồn dân tộc. - Học sinh đọc nối tiếp để củng cố nội dung, giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nêu. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. Chính tả (Nghe - viết) Ai là thủy tổ loài người I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Nghe viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người?. - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên viết lời giải câu đố. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Giáo viên đọc toàn bai chính tả. ? Bài chính tả nói điều gì? - Giáo viên nhắc chú ý chữ viết hoa. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc chậm. - chấm bài, nhận xét. - Giáo viên nhắc lại quy tắc viết hoa. 3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Nhận xét. - Cả lớp theo dõi trong sgk. - 1 vài học sinh đọc lại thành tiếng bài chính tả: + Cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Học sinh gấp sách lại viết bài. - Học sinh soát lỗi. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Suy nghĩ làm bài- dùng bút chì gạch dưới các tên riêng, giải thích (miệng) cách viết những tền riêng. - Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến. Các tên riêng là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phu, Khương Thái Công. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 01/03/2014 Ngày dạy: Thứ ba ngày 04 tháng 03 năm 2014 Toán Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian. a) Các đơn vị đo thời gian. - Yêu cầu học sinh nêu tên những đơn vị đo thời gian đã học, nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đã học. - Cho biết; Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? - Hướng dẫn học sinh có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai năm tay hoặc 1 nắm tay. - Theo bảng phóng to trước lớp. b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian. Đổi từ năm ra tháng: Đổi từ giờ ra phút: Đổi từ phút ra giờ: 3.3. Hoạt động 2: Bài 1: Làm miệng. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét. 3.4. Hoạt động 3: Bài 2: Làm nhóm. - Phát phiếu học tập cho học sinh. - Nhận xét. 3.5. Hoạt động 4: Bài 3: Làm vở. - Thu vở chấm. - Nhận xét, cho điểm - KL: Năm nhuận là năm chia hết cho 4. + Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ lõm vào chỉ có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Học sinh đọc. 5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng. 1 năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 15 = 18 tháng 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. giờ = 60 phút x = 40 phút 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 giờ = 30 phút. 180 phút = 3 giờ Cách làm: 216 phút = 3 giờ 36 phút. Cách làm: = 3,6 giờ - Đọc yêu cầu bài. + 1671 thuộc thế kỉ 17 + 1794 thuộc thế kỉ 18 + 1804, 1869, 1886 thuộc thế kỉ 19. + 1903, 1946, 1957 thuộc thế kỉ 20 - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh thảo luận làm theo nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Đọc yêu cầu bài: a) 72 phút = 1,2 giờ b) 30 giây = 0,5 phút 270 phút = 4,3 giờ 135 giây = 2,25 phút 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. 2. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết những câu văn ở bài tập 1 (phần nhận xét) - Bút dạ và giấy to để làm bài tập 1, bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 1. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên và học sinh nhận xét rồi chốt lại lời giải đúng. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu “Đền Thượng nằm chót vót đang múa quạt xoè hoa.”có từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Nếu tat hay thế từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu trên không còn ăn nhập với nhau. Câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà, ngôi chùa hoặc trường, hoặc lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, trả lời cầu hỏi. - Việc lặp lại như vậy giúp ta nhận ra sự liên kết giữa các câu văn. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - Hai học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ. + Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. + Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn đưcợ dùng lặp lại để liên kết câu. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Các từ cần điền. Câu 1: Thuyền Câu 6: Chợ Câu 2: Thuyền Câu 7: Cá song Câu 3: Thuyền Câu 8: Cá chim Câu 4: Thuyền Câu 9: Tôm Câu 5: Thuyền 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Kể chuyện Vì muôn dân I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoa, học sinh kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, học sinh hiểu thêm một truyện thống tốt đẹp của dân tộc- truyền thống đoàn kết. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giáo viên kể: - Giáo viên kể lần 1 + giải nghĩa một số từ khó. g Giáo viên dán giấy ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. Trần Thừa Trần Thái Tổ An Sinh Vương (Trần Liễu - anh) Trần Thái Tông (Trần Cảnh- em) Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương (Trần Quốc Tuấn) Trần Thánh tông (Trần Hoảng- anh) Thượng tướng thái sư Trần Quang Khải- em Trần Nhân Tông Trần Khâm - Giáo viên kể lần 2: Tranh minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) - Giáo viên kể lần 3 (nếu cần) c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp. - 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện theo tranh trước lớp. - 2 học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. g Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem đề bài trước. Kỹ thuật Lắp xe ben I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh cần phải: Chọn đúng và ... y. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn vưn trên có tác dụng liên kết câu. - Đọc yêu cầu bài. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuán. + Hưng Đạo Vương- Ông- vị Quốc công Tiết chế- vị chủ tướng tài ba- Hưng Đạo Vương - Ông – Ngời. - Đọc yêu cầu bài 2. + Lớp đọc thầm đoạn văn- phát biểu ý kiến. + Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách điền đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn. Đã sử dụng nhiều từ ngữ để chỉ cùng một nhân vật. - 2 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ sgk. - Lớp đọc thầm. - 1, 2 học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ. - Đọc bài yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn. + Từ “anh” (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1). + “Người liên lạc” (câu 4) thay ngời đặt hộp thư (câu 2) + Từ “anh” (câu 4) thay cho Hai Long (câu 1) + “đó” (câu 4) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4) 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Ôn tập: vật chất và năng lượng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Những kĩ năng bảo vệ môi trường giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu cầu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - Theo nhóm: + pin, bóng đèn, dây dẫn. + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi. - Giáo viên treo tranh (hình 2- 102 sgk) ? Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm dưới hình thức “tiếp sức” - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 bảng phụ. - Mỗi nhóm cử từ 5 đến 7 ngời. - Giáo viên hô bắt đầu. - Nhận xét: nhóm nào viết được nhiều, đúng là thắng cuộc. Làm việc nhóm. a) Năng lượng cơ bắp của người. b) Năng lượng chất đốt từ xăng. c) Năng lượng gió. d) Năng lượng chất đốt từ xăng e) Năng lượng của nước. g) Năng lượng của chất đốt từ than đá h) Năng lượng mặt trời. - Học sinh đứng đầu mỗi nhóm viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống, tiếp đó học sinh 2 lên viết. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Phối hợp chạy đà bật cao. Trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tiếp tục ôn bật cao, phối hợp chạy- bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực. - Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Kiểm tra bài cũ - Nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. + Ôn động tác chân, tay, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. - 1- 2 học sinh lên bảng tập động tác bật nhảy. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn phối hợp chạy bật nhảy- mang vác. - Giáo viên phổ biến, nhiệm vụ, yêu cầu - Chia lớp làm 2 nhóm. - Thưởng, phạt 2.2. Bật cao, phối hợp chạy đà, bật cao. - Giáo viên triển khai 4 hàng dọc. 2.3. Chơi trò chơi: “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Chia lớp làm 2 nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Tập theo tổ trong thời gian 3 phút. - Lớp tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Học sinh bật cao 2- 3 lần. - Sau đó thực hiện 3- 5 bước đà. - Lớp trưởng điều khiển chơi. - Học sinh nhận xét, đánh giá tổng kết và thực hiện thưởng, phạt. 3. Phần kết thúc: - Hệ thống bài. - Thả lỏng. - Nhận xét giờ. - Dặn về ôn động tác tung và bắt bóng. - Đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát. Ngày soạn: 01/03/2014 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 07 tháng 03 năm 2014 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - Nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian Bài 1: a) 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút - Học sinh làm cá nhan g lên bảng. b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút. 2,5 giờ = 150 giây. 4 phút 25giây = 265 giây - Lớp nhận xét và bổ sung Bài 2: Tính Bài 3: Tính - 3 nhóm - Đại diện nhóm trình bày. Bài 4: - Làm vở. - Giáo viên hướng dấn. Giải Hai sự kiện trên cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. - Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài và làm bài. Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý đề hoàn thành một đoạn hội thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu (giấy khổ to) làm nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: Bài 2: - Giáo viên gợi ý về nhân vật, cảnh trí, - Giáo viên phát giấy A4 cho học sinh làm nhóm. - Lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: Hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - Học sinh đọc nội dung đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ và lớp đọc thầm. - 3 học sinh đọc nối tiếp màn kịch “xin Thái sư tha cho!” + Học sinh đọc yêu cầu bài 2. + 1 học sinh đọc gợi ý lời đối thoại. - Học sinh tự hình thành nhóm (4 em/ nhóm) - Học sinh làm nhóm g đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Từng nhóm thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. Địa lí Châu Phi (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh: - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. - Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hâuk với thực vật, động vật của châu Phi. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ từ nhiên Châu Phi - Quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. 1. Vị trí địa lí, giới hạn. * Hoạt động 1: (Hoạt động cá nhân) ? Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Phi? 2. Đặc điểm tự nhiên. ? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi? ? Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi? - Giáo viên nhận xét bổ xung. g Bài học (sgk) - Học sinh quan sát bản đồ chỉ về vị trí, giới hạn của châu Phi. - Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa 2 chí tuyến. - Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á. - Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu Phi. - Học sinh quan sát hình 1 trả lời câu hỏi. - Châu Phi có địa hình tương đối cao được coi như một cao nguyên khổng lồ. - Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa van. Xa- ha- ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giời. + Hoang mạc Xa-ha-ra; là hoang mạc lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô khốc, những biển cát mênh mông. ở đây, nhiệt độ ban ngày lên tới 500C, ban đêm có thể xuống tới O0C + Xa- van là đồng cỏ mênh mông và cây bụi có nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hưau cao cổ, voi và động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Thể dục Bật cao -Trò chơi “chuyền nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật, động tác. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu của bài. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. - Ôn tập - Chú ý: giãn cách em nọ cách em kia tối thiểu 1 sải tay. 2.2. Kiểm tra bật cao: - Nội dung kiểm tra: Động tác bật cao. - Hình thức. - Cách đánh giá 2.3. Chơi trò chơi - Cho lớp tập riêng từng tổ dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - Sau đó tập cả lớp theo hàng ngang (2 đến 3 lần) - Mỗi đợt 3 đến 4 học sinh. + Hoàn thành tốt: đúng động tác, bật nhảy tích cực. + Hoàn thành: đúng động tác, không duỗi thẳng chân khi bật. + Chưa hoàn thành: Thực hiện sai động tác. “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” - Tập hợp 2 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối thiểu. - Chơi đến hết giờ. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Công bố điểm - Dặn về còn lại tập luyện thêm. Hoạt hoạt tập thể: Sơ kết tháng Kĩ năng I- Mục tiêu: - Thông qua các hoạt động Đội giúp các em đội viên biết phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm còn tồn tại trong tuần, tháng qua. - GD hs có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Qua bài học học sinh biết các kĩ năng giải quyết mâu thuẫn . II- Đồ dùng dạy học: - Lớp trưởng chuẩn bị nội dung III- Các hoạt động dạy và học 1.Tổ chức 2.Sơ kết thi đua: - Lớp trưởng ( Người dẫn chương trình điều hành.) a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt. b. Sơ kết thi đua trong các tuần qua. *ưu điểm. ( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp) * Tồn tại . ( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp) * Biện pháp khắc phục những nhược điểm. - GVCN phát biểu ý kiến. 3 ( Theo sổ chi đội ) 3. Tổ chức sinh hoạt “Mừng Đảng – Mừng Xuân”. - Văn nghệ: Giao lưu văn nghệ giữa các tổ, mỗi tổ 2 – 3 tiết mục chủ đề “ Mừng Đảng – Mừng Xuân” . Thể loại: hát, múa, đọc thơ - Dẫn chương trình: Thu Huyền. IV- Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét, tuyên dương động viên khích lệ học sinh. - Vui văn nghệ hoặc chơi trò chơi - Hát - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe - Thảo luận bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân Học sinh tham gia giao lưu giữa các tổ. Biểu dương khích lệ các bạn. */ Thực hành kỹ năng sống chủ đề: Kĩ năng giá trị của tôi Bài tập 1. SGK
Tài liệu đính kèm: