I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về:
+ Quan hệ giữa 1 và ; và ; và ;
+ Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số.
+ Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Học sinh vận dụng tốt vào giải bài toán có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động:
1. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 4.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Ngày soạn: 04/10/2013 TUẦN 7 Ngày dạy: Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: + Quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; + Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. + Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Học sinh vận dụng tốt vào giải bài toán có liên quan. - Học sinh chăm chỉ học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động: 1. Kiểm tra: Học sinh làm bài tập 4. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm, biểu dương. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Giáo viên nhận xét, chữa. 3. Củng cố – dặn dò: - Củng cố nội dung - Liên hệ, nhận xét - Học bài - Học sinh tự làm, chữa. 1 gấp 10 lần ; gấp 10 lần ; gấp 10 lần - Học sinh tóm tắt đề – làmbài. Trung bình 1 giờ vòi đó chảy được: - Học sinh thảo luận - trình bày. Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là: 60.000 : 5 = 12.000 (đồng) Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là: 12.000 – 2000 = 10.000 (đồng) Số m vải có thể mua được theo giá mới là 60.000 : 10.000 = 6 (m) Đáp số: 6 m. Tập đọc Những người bạn tốt Theo Lưu Anh I Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? 3 học sinh nối tiếp đọc bài tác phẩm của Si-le và tên Phát xít. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên quan sát hướng dẫn học sinh đọc đúng và chú giải. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. ?Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? ? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? ? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá.? Học sinh nêu nghĩa bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. - Các heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. - Đám thuỷ thủ là người nhưng tham giam lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh nêu. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. Ngày soạn: 04/10/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013 Toán Khái niệm về số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học 1.Kiểm tra : Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số thập phân. a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a. - Giáo viên giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m. - Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với m - Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần b tương tự như phần a để học sinh nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là số thập phân. * Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: a) Giáo viên chỉ từng vạch trên tia số, cho học ính đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. b) Thực hiện tương tự phần a. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo mẫu của từng phần a, b, rồi tự làm và chữa bài. Bài 3: - Giáo viên vẽ bảng như (sgk) lên bảng phụ rồi cho học sinh làm bài và gọi 1 số học sinh chữa bài. - Khi cho học sinh chữa bài nên cho học sinh đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh quan sát và nêu được: + 1dm hay m còn được viết thành 1m. + 1cm hay m còn được viết thành 0,01m. + 1mm hay m còn được viết thành 0,001m. - Học sinh đọc lại: 0,1; 0,01; 0,001. - Học sinh đọc lại: 0,5; 0,07; 0,009 - Học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. - Học sinh xem hình vẽ (sgk) để nhận biết: a) 7 dm = m = 0,7 m 5 dm = m = 0,5 m 2 mm = m = 0,002 m. 4g = kg = 0,004 kg. b) Tương tự. - Học sinh lên chữa bài. Khoa học Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu: - Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 28, 29 (sgk). III.Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét? 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài. b, Giảng bài. * Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập sgk - Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân . 1.Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? 2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? 3. Muỗi vằn sống ở đâu? 4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? 5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? .? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không ? Tại sao? - Giáo viên kết luận (sgk). * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Nêu những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết? - Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? - Bài học: (sgk). 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc các thông tin sau đó làm các bài tập (sgk) - Vi rút. - Muỗi vằn. - Trong nhà. - Các chum, vại, bể nước. - Để tránh bị muỗi vằn đốt. - Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất huyết có thể gây chết người. - Học sinh đọc lại. - Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- sgk) và trả lời các câu hỏi. + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc lại. Thể dục Đội hình đội ngũ - trò chơi: “trao tín gậy” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng trái, vòng phải, thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn. II. Đồ dung dạy học: - Trên sân trường. - 1 còi, 4 tín gậy. III.Các hoạt động dạy hoc: 1. Phần mở đầu: 6 đến 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút a) Đội hình đội ngũ: 10 đến 12 phút. - Ôn tập hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi sai nhịp. - Giáo viên quan sát, sửa sai. - Giáo viên quan sát, nhận xét biểu dương thi đua. b) Trò chơi vận động: 7 đến 8 phút. - Trò chơi: “Trao tín gậy” - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc: - Giáo viên hệ thống bài: 1 đến 2 phút. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giải bài về nhà: 1 đến 2 phút. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân khớp gối, hông vai, (1 đến 2 phút) - Chạy nhẹ nhàng: 1 đến 2 phút. - Chơi trò chơi: “Chim bay, cò bay”: 1 đến 2 phút. - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. - Cả lớp tập cho từng tổ thi đua trình diễn. - Học sinh tập hợp theo đội hình chơi. - Cả lớp cùng chơi. - Thực hiện 1 số động tác thả lỏng: 1 đến 2 phút. - Hát tại chỗ theo nhịp vỗ tay: 1 đến 2 phút. Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục đích, yêu cầu: 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các từ nhiều nghĩa. III. Các hoạt động lên lớp: 1 – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2. 2 – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A. Bài 2: - Giáo viên nhắc học sinh: không cần giải thích 1 cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Nhận xét. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. Bài 2: - Giáo viên tổ chức cho các tổ thi. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Bài tập 2, phần luyện tập. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc độc lập. + Răng: nghĩa b. + Mũi: nghĩa c. + Tai: nghĩa a. - Nêu yêu cầu bài tập. + Răng của chiếc cào không nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng đẻ ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - Học sinh trao đổi theo cặp. + Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn sắc. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: củng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước. + Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: Củng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên. - Học sinh đọc và nói lại phần ghi nhớ. - Học sinh làm việc độc lập. a) Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. b) Lòng ta vẫn vững như ... p phân (dạng đơn giản cần gặp) quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau. - Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. II.Đồ dung dạy học: - Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hàng của số thập phân. - Giáo viên: treo bảng kẻ hàng của số thập phân. - Giới thiệu tên của các hàng. - Nối mối quan hệ của các hàng liền nhau. - Lấy ví dụ: a) Trong số thập phân 375,406. Đọc là: Ba trăm bày mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. c) Trong số thập phân 0,1985: Đọc số là: Không phảy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. g Cho học sinh nêu cách đọc. - Giáo viên kết luận: 3.3. Hoạt động 2: Làm miệng. - Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc. 3.4. Hoạt động 3: Lên bảng. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Học sinh làm vở. - Chấm vở. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Trăm chục đơn vị, phần mười, phần trăm, phần nghìn. + Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. + Mỗi đơn vị của 1 hàng = (hay 0,1) đơn vị của hàng cao liền trước. - Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. + Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm: 0 đơn vị. - Phần thập phân: 1phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - Muốn đọc 1 số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân 1. Bài 1: - Đọc yêu cầu bài miệng. 2. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. a) 5,9 b) 24,18 c) 15,555 d) 2002,08 e) 0,01. 3. Bài 3: Đọc yêu cầu bài. 3,5 = 18,05 = 18 6,33 = 6 217,908 = 217 Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục đích yêu cầu: Giúp học ính: - Phân biệt được nghia gốc và nghĩa chuyển trong 1 số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghiã là động từ. II.Đồ dung dạy hoc: - Vở bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Từ nhiều nghĩa là gì? - Học sinh trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: 1. Đọc yêu cầu bài 1. - Lớp làm nháp. 3.3. Hoạt động 2: Nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm. - Phát phiểu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt động 4: Làm vở. - Gọi lên bảng chữa. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh lên bảng làm. 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. 2. Đọc yêu cầu bài 2. - Đáp án b. - Nếu có học sinh chọn a, c. Hãy thảo luận và đưa ra kết luận đúng. 3. Đọc yêu cầu bài 3. - Nghĩa gốc từ ăn là ở câu c. (ăn cớm) 4. Học sinh đọc yêu cầu bài 4. a) Đi. - Bé đang tập đi. - Mẹ nhắc em đi tất. b) Đứng: - Chú bộ đội đứng gác. - Trời đứng gió. Khoa học Phòng bệnh viêm não I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muội và không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II.Đồ dung dạy học: Tranh ảnh trang 30, 31 sgk. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng bệnh sốt rét. - Nhận xét cho điểm. - Học sinh trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng”. - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện cử lên viết nhanh vào bảng. - Nhận xét cho điểm. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận. - Hỏi các câu hỏi. ? Chỉ và nói về nội dung của từng hình. ? Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não? ? Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. - Chẩn bị bài sau. Đáp án: 1- c; 2 - d; 3 - d; 4 – a - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 sgk trang 30,31. + Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) + Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. + Hình 3: Chuồng thả gia súc được làm cách xa nhà. + Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở: quét dọn, - Là giữ vệ sinh ở nhà, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường rừng xung quanh. Trẻ em dưới 15 tuổi nên tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Thể dục Đội hình đội ngũ – trò chơi: “trao tín gậy” I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Ôn củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự, - Trò chơi: “Trao tín gậy.” Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn. II.Đồ dung dạy học: - Sân bãi, kẻ sân. - 1 còi, 4 tín gậy. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần cơ bản: - Mở bài: - Khởi động - Nêu mục tiêu bài. - Xoay các khớp chân, tay, gối. - Chạy tại chỗ. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình, đội ngũ. - Giáo viên điều khiển. - Cho ôn theo tổ. - Nhận xét, biểu dương. b) Trò chơi: - Phổ biến luật chơi. - Cả lớp cùng chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ. - Biểu dương các tổ ngoan. 3. Củng cố- dặn dò: - Thả lòng: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Lớp tập 1 đến 2 lần. - Các tổ tập, biểu diễn. 2. “Trao tín gậy.” - Tổ lên biểu diễn. - Hít sâu. Ngày soạn: 04/10/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số thập phân, thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Làm bài tập. Bài 1: a) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện chuyển phân số thập phân g hỗn số. b) Giáo viên hướng dẫn. ; ; Bài 2: Giáo viên hướng dẫn Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. 2,1m = 21dm. Bài 4: Nếu còn thời gian làm, nếu không đủ thời gian chỉ hướng dẫn. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài học. - Học sinh đọc đề bài. - Lấy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số): viết phần nguyên theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. ; - Học sinh đọc đề g làm bài. ; ; ; Cách làm: 2,1m = 2m = 2m 1dm = 21dm. - Học sinh lên bảng. 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm. a) = ; = b) = 0,6 ; = 0,60. c) có thể viết là 0,6; 0,60. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nhận xét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người ta. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của câu mở đoạn mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Giáo viên kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đa lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý. - Học sinh đọc đề. - Học sinh đọc gợi ý. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nêu chọn một phần, thuộc thân bài- để viết một đoạn văn. + Trong một đoạn thường có một đoạn văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu in đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Học sinh viết đoạn g đọc nối tiếp đoạn văn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị tuần sau. Địa lý Ôn tập I. Mục tiêu: - Học sinh xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Nêu vai trò của rừng? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp. - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh. - Giáo viên sửa chữa và giúp đỡ học sinh hoàn thiện phần này. * Hoạt động 2: Trò chơi: “Đối đáp nhanh” - Giáo viên hướng dẫn luật chơi. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 3: Làm việc nhóm. - Giáo viên kẻ sẵn bảng như sgk và giúp học sinh điền các kiến thức đúng vào bảng. - Giáo viên chốt lại các đặc điểm chính. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần - KNS I- Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 7 - Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ ATGT: - Học sinh có kỹ năng chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông. II- Đồ dùng dạy học - Lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp III- Các hoạt động dạy và học HĐ của thầy HĐ của trò Tổ chức Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học - Yêu cầu lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua. b. Đề ra phương hướng, biện pháp khắc phục nhược điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Phát huy tinh thần tự quản - Các bạn khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu c. GV hướng dẫn hs thực hành năng chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông IV- Hoạt động nối tiếp c. Chơi trò chơi và Vui văn nghệ. - Hát - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Thực hiện tốt nề nếp - Học sinh phát biểu - HS dựa vào sách thực hành - HS tự chọn trò chơi và chơi - Vui văn nghệ.
Tài liệu đính kèm: