I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Vận dụng tốt vào bài toán có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy -học:
1. Kiểm tra : Vở bài tập. ? Học sinh làm bài tập 4/b, c.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Ngày soạn: 11/10/2013 TUẦN 8 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 Toán Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Vận dụng tốt vào bài toán có liên quan. - Học sinh chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra : Vở bài tập. ? Học sinh làm bài tập 4/b, c. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung. ? Giáo viên nêu ví dụ? Học sinh tìm hiểu. ? Học sinh nêu nhận xét. ? Học sinh nối tiếp nhắc lại. - Gv kết luận:- Nếu viết thêm số 0 vào bên phải một số thập phân ta được một số thâp phân bằng nó. ? Học sinh nêu ví dụ. - Giáo viên lưu ý bớt số 0 tận cùng của phần thập phân b) Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân - Giáo viên giúp đỡ, nhận xét. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. Bài 3: Cho học sinh làm, trả lời, miệng. - Giáo viên nhận xét, bồi dưỡng. - Học sinh đọc lại yêu cầu của giáo viên, trả lời. 9 dm = 90cm g 0,9 m = 0,90 m Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 9 dm = 0,9 m. 90 cm = 0,90 m. - Học sinh nhẩm thuộc. 0,3 = 0,30 = 0,300. - 1,500 = 1,50 = 1,5 - Học sinh làm bài, trình bày. a) 7,800 = 7,8 64,900 = 64,9 3,0400 = 3 04 b) 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,01 - Học sinh làm trình bày. a) 5,612 17, 200 480,500 b) 24,500 80,010 14,678 - Học sinh tự làm. Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì: 0, 100 = = ; 0, 100 = = 0, 100 = 0,1 = Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết: 0,100 = 0,1 = nhưng thực ra 0,100 = 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. Tập đọc Kì diệu rừng xanh Theo Nguyễn Phan Hách I. Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy, lưu lotát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. - Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khợp con nang. - Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1. III. Các hoạt động: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc- rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên bao quát giúp học sinh đọc đúng. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. ? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? ? Nhớ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? ? Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào? ? Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? ? vì sao rừng khợp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên bao quát giúp đỡ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ? Nêu nội dung bài. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Học bài. - Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Tác giả thấy vạt nấm rừng như vật thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. Những con vượn bạc ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng. - Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. + Vàng rợi là màu vàng ngợi sáng rực đều khắp rất đẹp mắt. + Rừng khợp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian nắng cũng rực vàng. - Đoạn văn làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên. - Học sinh đọc nối tiếp toàn bài. - Học sinh đọc cả bài. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1, theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nối tiếp nêu. Ngày soạn: 11/10/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 Toán So sánh hai số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết cách so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại) II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ , sgk III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: Học sinh chữa bài tập 3. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giáo viên nêu ví dụ 1. So sánh 8,1 m và 7,9 m. - Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ dài: 8,1 m và 7,9 m. g Giáo viên đưa ra nhận xét. * 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9 * Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9. Vậy: trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. * Hoạt động 2: Nêu ví dụ 2. - Hướng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số thập phân khác nhau. So sánh 35,7 và 35,698. - Thực hiện tương tự như ví dụ 1. Vậy: Trong 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. * Hoạt động 3: Quy tắc (sgk) * Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 1: - Khi làm nên cho học sinh giải thích cách làm. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau 8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục có 8 > 7) g 8,1 m > 7,9 m - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc to trước lớp. - Học sinh tự làm rồi chữa bài. a) 48, 97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 - Học sinh tự làm và chữa bài. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn. 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 - Học sinh tự làm và chữa bài. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. 0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,187 Khoa học Phòng bệnh viêm gan A I. Mục tiêu: - Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 32, 33 (sgk). III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Chúng ta làm gì để phòng bệnh viêm não. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài. b, Giảng bài. * Hoạt động 1: Làm việc với sgk. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Đọc thông tin hình 1 và trả lời câu hỏi. - Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi. Chỉ và nói về nội dung từng hình. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm. 1. Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? 2. Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? - Giáo viên tóm tắt nội dung. (sgk) g Bài học (sgk) 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả. - Sốt, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn. - Vi rút viêm gan A được thải qua phần người bệnh lây sang 1 số súc vật. - Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 (trang 33) + Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội. + Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín. + Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. + Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. - Cần ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lòng và chứa nhiều đạm, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu. - Học sinh đọc lại. Thể dục Đội hình đội ngũ.Trò chơi “ trao tín gậy” I. Mục tiêu: - Ôn tập hoặc kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều (thẳng hướng, vòng phải, vòng trái), đứng lại. Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: 1 còi. III. Hoạt động dạy – học 1. Phần mở đầu: 6 đến 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra 1 đến 2 phút. - Giáo viên điều khiển lớp ôn tập. (1 đến 2 phút) 2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút a) Ôn tập hoặc kiểm tra đội hình, đội ngũ: 16 đến 18 phút. - Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy học như bài trước. - Kiểm tra: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải ngang, quay trái đi đều. - Giáo viên nhận xét cho điểm. b) Trò chơi: “trao tín gậy”. (3 đến 4 phút) - Giáo viên tập theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. 3. Phần kết thúc: 4 dến 6 phút. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Giáo viên giao bài về nhà. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát hay chơi trò chơi do giáo viên tự chọn 1 đến 2 phút. - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Học sinh tập hợp thành 3 đến 4 hàng ngang. - Kiểm tra lần lượt từng tổ. - Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Cả lớp chạy đều thành 1 vòng tròn lớn g sau thành vòng tròn nhỏ, đứng quay mặt vào tâm đường tròn. (1 đến 2 phút) - Hát 1 bài theo nhịp vỗ tay. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tương thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. 2. Nắm được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Một số tờ phiếu. III. Các hoạt động lên lớp: A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập tiết trước: bài tập 4. B – Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh tìm đúng dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. Bài 2: - Giáo viên giải thích các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập. + Lên thác xuống ghềnh. + Góp gió thành bão. + Nước chảy đá mòn. + Khoai đất lạ, mạ đất quen. - Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Bài 3: Hoạt động nhóm. - Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - Hướng dẫn các nhóm đặt câu. Bài 4: - ... ia lớp làm 3 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Làm vở. - Cho học sinh làm nháp. - Gọi 2 học sinh lên làm. - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. + Đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc các số thập phân - Nhận xét – bổ sung + Đọc yêu cầu Dưới lớp làm nháp. a. 5,7; b. 32,85; c. 0,01; d .0,304 + Đọc yêu cầu bài. - Lớp làm nhóm - Chữa bài 41,538 ;41,835 ; 42,358 ; 42,583 + Đọc yêu cầu b) Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển và mối quan hệ giữa chúng) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số tự nhiên nghĩa là tính từ: II.Đồ dung dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3, 4 của tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: 1. Đọc yêu cầu bài 1. - Làm nhóm. - Chia lớp làm 3 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. 3.4. Hoạt động 4: Làm vở. - Cho học sinh đọc phần nghĩa. - Cho đặt câu vào vở. - Gọi lên đọc câu. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - N1: Chín 1 (hoa, quả phát triển đến mức thu hoạch được) Chín 3: (Suy nghĩ kĩ càng); Đồng âm với chín 2 (số tiếp theo) của số 8. - N2: Đường 2 (vật nối liền 2 đầu) với đường 3 (lối đi) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa. Đồng âm với đường 1 (chất kết tinh vị ngọt) - N3: Vạt 1 (mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi) với vạt 3 là từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với vạt 2 (đèo xiên). a) Cao: anh cao hơn tôi. - Đây là hàng chất lượng cao. b) Nặng: quả sai nặng trũi cành. - Bệnh của nó ngày càng nặng thêm. c) Ngọt: Loại Sô-cô-la này rất ngọt. - Cô có giọng nói ngọt. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. Khoa học Phòng tránh HIV/ AIDS I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giải thích được 1 cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì? - Nêu các đường lây truyền và cách phòng chống HIV/ AIDS. - Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập. - Tranh ảnh minh họa III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung bài học trước? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Nội dung: . Hoạt động 1: Biết gì về AIDS/ HV? - Cho học sinh tự tìm hiểu ở nhà và đưa ra những hiểu biết về HIV/ AIDS. . Hoạt động 2: “Ai nhanh, ai đúng” - Chọn những thẻ từ tương ứng. - Đại diện nhóm lên dán trên bảng. - Nhận xét, cho điểm Hoạt động 3: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin. - Các nhóm hãy sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo lên tờ giấy khổ to. - Giáo viên kết luận :(sgk) 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. - Chẩn bị bài sau. - Học sinh tự phát biểu. + Là bệnh dễ tử vong - Là 1 căn bệnh chết người. - Đọc yêu cầu bài. - Lớp chia làm 3 nhóm. Đáp án: 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a. Chia làm 4 nhóm. - Làm việc nhóm. - Trình bày triển lãm. - Đại diện lên thuyết trình. - Nhận xét giữa các nhóm. - Học sinh nhắc lại Thể dục Động tác vươn thở.Trò chơi “dẫn bóng” I.Mục tiêu: Giúp học sinh. - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu nhiệt tình và chủ động. II. Đồ dùng dạy học - Sân bãi. - 1 còi, 1 bóng. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài - Khởi động - Nêu mục tiêu, yêu cầu. - Chạy quanh sân: 1 đến 2 vòng. - Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: *Học động tác vươn thở: - Giáo viên tập mẫu. - Hô chậm và nhắc hít vào bằng mũi. *Học động tác tay: - Giáo viên tập mẫu. - Hô chậm và cho tập lại *Ôn lại 2 động tác trên: *Phổ biến cách chơi “Dẫn bóng” - Phổ biến cách chơi. - Quan sát – nhắc nhở 1. (3 đến 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp) - Học sinh tập lại. 2. (3 đến 4 lần; mỗi lần 2x 8 nhịp) - Chia lớp ra tập theo tổ. - Báo cáo kết quả luyện tập. - Học sinh chơi theo tổ 3. Phần kết thúc: - Thả lòng: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên. Ngày soạn: 11/10/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013 Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn: - Bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để chống một số ô. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Làm bài tập. Bước 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng liền kề nhau? Ví dụ. * Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp 10 đơn vị liền sau nó. - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. Bước 2: Ví dụ: Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 6 m 4 dm = m Giáo viên hướng dẫn. Ví dụ 2: Làm tóm tắt. Bước 3: Thực hành: Bài 1: a) 8 m 6 dm = m = 6,8 m c) 3 m 7 cm = m = 3,07 m Bài 2: Giáo viên gợi ý: 3 m 4 dm = m = 3,4 m a) 2 m 5 cm = m = 2,05 m ; b) 8 dm 7 cm = dm = 8,7 dm ; Bài 3: - km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - Học sinh trả lời và ví dụ. 1 km = 10 hm; 1 hm = km = 0,1km - Học sinh đọc và ví dụ - Học sinh làm: 6 m 4 dm = m = 6,4 m Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m - Học sinh làm. 8 dm 3 cm = = 8,3 dm 8 m 23 cm = m = 8,23 m 8 m 4 cm = m = 8, 04 m - Học sinh làm vở. b) 2 dm 2 cm = dm = 2,2 dm. d) 23 m 13 cm = = 23, 13 m - Học sinh đọc đề và trả lời. - Học sinh tự làm. 21 m 36 cm = m = 21,36 dm 4 dm 32 mm = dm = 4,32 dm - Học sinh tự làm. a) 5 km 302 m = km = 5,302 km; b) 5 km 75 m = km = 5,075km c) 302 m = km = 0,302 km. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn, mở bài kết bài) I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương bài viết trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: ? Có mấy cách mở bài? Nội dung từng cách? a) b) Bài 2: - Có mấy kiểu kết? Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và lấy ví dụ. + Một đoạn mở đầu kiểu dán tiếp. + Một đoạn kết bài kiểu mở rộng. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thành bài tiếp. - Học sinh đọc nội dung bài. + Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. + Học sinh nói bài 1. Là kiêủ mở bài trực tiếp. Là kiểu mở bài gián tiếp. - 2 kiểu: + Kết bài không mở rộng: Kết cục không có lời bình. + Kết bài mở rộng: kết cục có lời bình. + Học sinh so sánh giống và khác nhau ở 2 đoạn kết. - Học sinh nghe g làm vở. Địa lí Dân số nước ta I.Mục tiêu: - Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu dân số nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004. - Biểu đồ dân số Việt Nam. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên mô tả, vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bài. b) Giảng bài. 1. Dân số: * Hoạt động 1: (hoạt động cá nhân) - Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. ? Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Đứng thứ mấy ở Đông Nam á. 2. Gia tăng dân số: * Hoạt động 2: (Hoạt động cá nhân) - Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. ? Cho biết số dân từng năm của nước ta? Nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? * Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - Giúp học sinh hoàn thiện phần trả lời. ? Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? - Giáo viên tóm tắt ý chính. g Bài học (sgk) 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học kĩ bài. - Học sinh quan sát bảng số liệu dân số năm 2004 và trả lời câu hỏi sgk. - Năm 2004 nước ta có 82 triệu người. - Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Học sinh quan sát biểu đồ qua các năm, trả lời câu hỏi. - Số dân tăng qua các năm. + Năm 1979: 52,7 triệu người. + Năm 1989: 64,4 triệu người. + Năm 1999: 76,3 triệu người. - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm thêm hơn 1 triệu người. - Học sinh dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi. - Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất không tăng do đó nhu cầu về thực phẩm, nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc gặp nhiều khó khăn g ảnh hưởng nhiều đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần – Nguyên nhân gây tai nạn giao thông I- Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 8 - Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ II- Đồ dùng dạy học - Lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp III- Các hoạt động dạy và học Tổ chức Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học - Yêu cầu lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua. b. Đề ra phương hướng, biện pháp khắc phục nhược điểm. - Duy trì tốt nề nếp. Phát huy tinh thần tự quản - Các bạn khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu c. ATGT: Hướng dẫn hs thực hành tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạ giao thông IV- Hoạt động nối tiếp - Chơi trò chơi và Vui văn nghệ. - Hát - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Thực hiện tốt nề nếp - Học sinh phát biểu - HS tự chọn trò chơi và chơi - Vui văn nghệ. - Hs thực hành căn cứ vào tài liệu sách KN
Tài liệu đính kèm: