Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm học 2012

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm học 2012

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu một số từ ngữ trong bài: cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu.

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng

2. Kĩ năng:- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

- Thuộc lòng đoạn thư.( Sau 80 năm công học tập của các em)

 3. Thái độ: Giáo dục HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

B.Chuẩn bị:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ Hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
 Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3:TẬP ĐỌC(1): 
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 ( Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu một số từ ngữ trong bài: cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng 
2. Kĩ năng:- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
- Thuộc lòng đoạn thư.( Sau 80 năm  công học tập của các em)
 3. Thái độ: Giáo dục HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Đọc trước và chuẩn bị bài 
2. Học sinh: Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PPDH.
C.Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ : không.
II Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Sửa lỗi phát âm : nhộn nhịp, sung sướng, siêng năng
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 : Giải nghĩa từ
năm giời(trời) ; giở đi(trở đi) , hoàn cầu.
- Luyện đọc theo cặp:
- Đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
2. Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu ý chính 2?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
3. Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn.
- Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
- Hướng dẫn HS HTL.
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố -dặn dò:
Hoạt động của trò
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 1HS đọc toàn bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- 2 HS đọc nối tiếp bài
- 1 em đọc chú giải. 
- Luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ Đọc thầm đoạn 1 & TLCH.
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
Ý 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945 với các ngày khai giảng trước đó.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
Ý 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước.
* Ý nghĩa : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Trẻ em( con trai con gái)đều có quyền được đi học.
- Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
---------------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN(1): 
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số.Biết đọc, viết phân số.
 2. Kĩ năng: Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học,
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
2. Học sinh: Bảng con- phấn
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
II. Bài mới: GTB.
1. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số:
- Lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- Nhận xét, kết luận.
2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ Yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2 
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- Yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
 5; 12; 2001
- Nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì?
- Kết luận, ghi bảng.
+ Nêu VD: 0 = 
3. Luyện tập:
* Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
* Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
* Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
* Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
III. Củng cố - dặn dò:
Hoạt động của trò
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 : 3 = 4 :10 = 9 :2 = 
- Nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- Nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS bằng MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- Nêu chú ý 3.
+ Lấy VD & nêu chú ý 4.
- Nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- Nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
 3 :5 = 75 :100 = 
 9 :17 = 
- Nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
 32 = 105 = 1000 =
- 1HS nêu yêu cầu BT 4.
- Nêu miệng số cần điền.
 1 =  ; 0 = 
- Chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Gìơ sau: Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiế1: TOÁN(2) 
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản ).
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.
 B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số
2. Học sinh: Bảng – Phấn 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- Nhận xét, đánh giá.
II Bài mới: GTB.
1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- Nêu VD: 
- Nêu VD: 
- Treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
2. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số:
- Yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- Nhận xét, chữa.
* Bài 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- Cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
* Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- Nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- Nhận xét, chữa.
3. Luyện tập:
 * Bài 2(Tr.6): Quy đồng MS các phân số.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau.
- Nhận xét, kết luận.
III. Củng cố -dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài : Ôn tập : So sánh hai phân số.
Hoạt động của trò
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- Nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- 1HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 - 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Làm bảng con.
 ; 
- 2 - 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 & 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 HSTB lên bảng chữa bài.
+ 
+ ; 
+ 
- 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
- Cả lớp nhạn xét nhận xét.
 vì 
 vì 
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
----------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ( 1)
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI”TRƯƠNG ĐỊNH
Những điều đã biết liên quan đến bài học
Những điều cần hình thành cho hs
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.
2. Kỹ năng: Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, căm thù giặc.
 B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (2'): Khởi động: 
 Không KT.
+ GTB:
 *HĐ 2:(30’) Làm việc cả lớp:
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- Giảng nội dung.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết luận.
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- Đọc thông tin tham khảo.
*HĐ 3: (4’)
- GV chốt kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’).
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuâ ... iêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu.
- Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k.
- HS hiểu 1 số quyền của trẻ em
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ghi BT 2.
C. Các hoạt động dạy – học :
I. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
II. Bài mới:
1. GTB:
2.Nội dung: 
a.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
III.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki.
- Cá nhân đọc bài trong VBT.
- Lớp sửa bài.
-1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
Tiết 2: TOÁN(5): 
PHÂN SỐ THẬP 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: -Biết đọc, viết phân số thập phân.
2. Kĩ năng: Biết rằng có 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: - HS vở bài tập.
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH
C- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
II. Bài mới: GTB.
1.Giới thiệu phân số thập phân:
- Nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- Nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng :
2. Luyện tập:
Bài 1(Tr.8) : Đọc các phân số.
Bài 2: Viết các phân số thập phân.
- Đọc các phân số thập phân.
- Cùng lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
Bài 4(a,c): Viết số thích hợp vào ô trống.
III. Củng cố - dặn dò:
- Chốt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
 Hoạt động của trò
- HS đọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- Nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- Đọc các phân số thập phân vừa viết.
- 1HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân.
- 1HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào vở. 
- 2 HSTB lên bảng làm ý b,d.
- 2 HSG lên bảng làm ý a,c.
- Nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-----------------------------------------------------
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN(2): 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, 
2. Kĩ năng: -HS nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT2.)
3. Thái độ:-Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
 B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: - Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
2. Học sinh: - HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP DH.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới : GTB .
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- Cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- Nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
*THBVMT: Buổi sớm trên cánh đồng thật là đẹp góp phần tạo nên môi trường trong sạch. 
Bài 2(Tr.14).
- Giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn HS lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- Cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
III. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của trò
- 1, 2 em trả lời.
- 1HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm -Cá nhân nêu ý kiến.
- 1HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 HS khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
-Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. 
- Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau: Luyện tập tả cảnh.
-------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
Tiết 2: KHOA HỌC(1): CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
 SỰ SINH SẢN
Những điều đã biết có liên quan đến bài học:
- Con do bố, mẹ sinh ra và có những 
 đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Những điều mới cần hình thành cho HS.
- Nhận biết được mọi người đều do bố, mẹ 
sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
-Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích cho HS như ông bà sinh ra cha mẹ, cha mẹ sỉnh ra chúng ta...
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý ông bà, cha mẹ và mọi người xung quanh.
II.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: Sưu tầm ảnh về mọi người trong gia đình của mình.
- Giáo viên: Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
* HĐ 1: Khởi đông(5 phút) 
-Hỏi một số học sinh xem em giống bố hay giống mẹ 
* HĐ 2: Trò chơi học tập (15 phút)
“Bé là con ai”
- Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con.
+ Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. 
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ?
- Qua trò chơi em rút ra được điều gì ?
- Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 *HĐ 3: Làm việc với SGK. (15 phút)
- Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại.
- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
+ Lúc đầu, gia đình bạn có những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn có những ai?
+ Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết?
- Nhận xét.
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
không có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp.
-Luật pháp qui định mỗi gia đình có mấy con
-Gia đình đông con sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
*HĐ 4: (5 phút)
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của trò
- Một số em trả lời
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp.
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nòi giống.
-Trả lời.
- 2 - 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”.
-Từ 1-2 con.
-Trả lời.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay nữ.
________________________________________
Tiết 3: KỂ CHUYỆN(1): LÝ TỰ TRỌNG
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Kĩ năng: * Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
* Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn.
3. Thái độ:Học tập tấm gương của anh Lý Tự Trọng 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PPDH.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ : Không.
II. Bài mới: GTB:
 1. GV kể chuyện:
- Lần 1: Kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó.
- Lần 2: Kể và minh hoạ qua từng tranh.
- Lần 3: Kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
 Bài 1:
- Yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa và trí nhớ, tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh?
- Nhận xét, treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh.
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước, anh đươc giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tình, nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong mọt buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám.
+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang kiên định lí tưởng cách mạng của mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
Bài 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhấn mạnh yêu cầu của BT.
- Chia nhóm 4HS.
- Nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS bằng điểm số.
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là ông “Nhỏ”?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Kết luận, ghi bảng ý nghĩa: 
III. Củng cố - dặn dò:
Hoạt động của trò
- Lắng nghe.
- Nghe, quan sát tranh minh hoạ.
-1 HS đọc yêu cầu BT 1.
- Thảo luận cặp.
- Lần lượt nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Lớp nhận xét.
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- Cá nhân lên kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét.
- Cá nhân lên kể toàn bộ câu chuyện
- Cá nhân tiếp nối nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
* Ý nghĩa: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lònh yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt.
- Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị câu chuyện cho tuần học sau:
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 1 CKTKN MT QTE.doc