I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính của bài. Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói đến khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em thế giới ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Tranh ảnh về thảm họa của chiến tranh hạt nhân
Trò : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Đọc phân vai vở kịch lòng dân.
TUẦN 4: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Thể dục. (Dạy chuyên) Tiết 3: Tập đọc. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính của bài. Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói đến khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em thế giới ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Tranh ảnh về thảm họa của chiến tranh hạt nhân Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc phân vai vở kịch lòng dân. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Luyện đọc : - Gọi một HS khá đọc bài - Bài chia làm mấy đoạn? - Cho học sinh đọc nối tiếp 3 lầnđọc từ khó, đọc chú giải - Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài : ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết với Xa-da-cô? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ hòa bình? ? Nếu được đứng trước tượng đài em nói gì với Xa-ha-cô? ? Câu truyện muốn nói với các em diều gì? ? Nêu nội dung bài ? * - Luyện đọc: - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3: - Thi đọc diễn cảm - Tuyên dương - 1 em đọc bài - HS nêu - HS đọc - HS đọc thầm- trả lời - Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản. - Bằng cách ngày ngày gấp sếu vì em tin rằng vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi cho Xa-da-cô. - Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài để tưởng nhớ tới nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. - Tố cáo tội ác chiến tranh, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình... -Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới. - Đọc theo nhóm 2 - 3-4 em 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung của bài? - Về đọc bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 4: Toán. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỷ số” II. Đồ dùng học tập: Thầy: Nội dung bài Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ (hoặc hiệu và tỉ) số của hai số đó? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài: * Bài toán : - Học sinh đọc ví dụ. - Hướng dẫn cách giải - Gọi học sinh lên giải bài. - Nêu nhận xét khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được như thế nào? - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài này gồm có mấy cách giải. - Cách giải trên thực hiện theo bước nào? - Ngoài cách này ra còn cách nào khác? - Gọi học sinh lên giải - Nói lại bước giải * - Luyện tập : - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Học sinh làm bài. - Nhận xét và chữa. a) Ví dụ : Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km b) Bài toán: Tóm tắt. 2 giờ : 90 km 4 giờ : ? km? Bài giải. Trong 1 giờ ô tô đi được là. 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là. 45 x 4 = 180 (km) Đáp số : 180 km. - Bước này là bước '' rút về đơn vị '' Bài giải : 4 giờ gấp 2 giờ số lần là. 4 : 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là. 90 x 2 = 180 (km) Đáp số : 180km (**) Bước này là bước '' tìm tỉ số '' Bài 1 (19) 5m : 80000 đồng 7m : ........ đồng? Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là. 80000 : 5 = 16000 (đồng) 7m vải mua hết số tiền là . 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số : 112000 đồng . 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nêu lại cách giải bài toán bước '' tìm tỉ số '' và bước '' rút về đơn vị '' -Về đọc bài tập 3 còn lại và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 6: Đạo đức. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH(tiết2). I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Phiếu bài tập ghi bài 3 Trò : Chuẩn bị 1 câu chuyện III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phần ghi nhớ của tiết 1? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Hoạt động 1 - Chia lần theo nhóm giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí tình huống - Đại diện các nhóm lên trình bày: * Hoạt động 2 - Học sinh mỗi em tự nghĩ ra một câu chuyện để kể - Học sinh trao đổi với bạn - Người có trách nhiệm là người như thế nào? Bài tập 3 : Xử lí tình huống - Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn xem cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh * Tự liên hệ bản thân. - Kể câu chuyện về người có trách nhiệm với việc làm của mình. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tại sao phải có trách nhiệm với việc làm của mình. - Nhận xét tiết học, về học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 7: Tiếng Anh: (Dạy chuyên) Tiết 8*: Tập đọc. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính của bài. Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói đến khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em thế giới ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Tranh ảnh về thảm họa của chiến tranh hạt nhân Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai vở kịch lòng dân. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Luyện đọc : - Gọi một HS khá đọc bài - Bài chia làm mấy đoạn? - Cho học sinh đọc nối tiếp 3 lầnđọc từ khó, đọc chú giải - Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài : ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết với Xa-da-cô? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ hòa bình? ? Nếu được đứng trước tượng đài em nói gì với Xa-ha-cô? ? Câu truyện muốn nói với các em diều gì? ? Nêu nội dung bài ? * - Luyện đọc: - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3: - Thi đọc diễn cảm - Tuyên dương - 1 em đọc bài - HS nêu - HS đọc - HS đọc thầm- trả lời - Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản. - Bằng cách ngày ngày gấp sếu vì em tin rằng vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi cho Xa-da-cô. - Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài để tưởng nhớ tới nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. - Tố cáo tội ác chiến tranh, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình... -Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em trên toàn thế giới. - Đọc theo nhóm 2 - 3 - 4 em 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung của bài? - Nhận xét tiết học, về đọc bài và chuẩn bị cho tiết sau. Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải toán có liên quan đến hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút gọn về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng phụ Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV chấm bài tập của HS a) Gới thiệu bài: Ghi bảng. b) Nội dung bài dạy. - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi học sinh lên giải - Nhận xét và chữa - Học sinh đọc bài - Cho học sinh thảo luận theo cặp: - Gọi học sinh lên tóm tắt và giải - Học sinh đọc bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh lên giải -Cùng, nhận xét chữa * Bài 1: Bài giải: Giá tiền 1 quyển vở là. 2400 : 12 = 2000(đồng) Số tiền mua 8 quyển vở là. 2000 x 30 = 60.000(đồng) Đáp số: 60.000 đồng * Bài 3 : Bài giải. Một ô tô chở được số học sinh là 120 : 3 = 40 ( học sinh ) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số : 4 ô tô * Bài 4 : Bài giải Số tiền trả cho 1 ngày công là 72000 : 2 = 36000 (đồng) Số tiền chả cho 5 ngày công là 36000 x 5 = 18000(đồng) Đáp số : 180 đồng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 2: Chính tả: Nghe viết. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả bài trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,3). II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng phụ Trò: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiêm tra bài cũ: -Cho HS viết vần của các tiếng: Chúng tôi mong thế giới - mãi - mãi -hòa - bình. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b)Nội dung bài dạy: * Hướng dẫn nghe viết : -Giáo viên đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn viết từ khó - Khi viết từ đó cần lưu ý điều gì? - GV đọc cho HS viết bài - Đọc soát lỗi - HS mở SGK và đổi vở soát lỗi. - Giáo viên chấm bài - Nhận xét * Luyện tập - 1 em đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm ra giấy nháp - Hai tiếng đó giống và khác nhau về cấu tạo như thế nào? - Nêu quy tắc ghi các dấu thanh ở các chữ cái trên? -1HS đọc - Phrăng Đơ Bô en, Việt Nam, quân đội bắt , Phan Lăng. - HS viết bài * Bài 2: Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Nghĩa Chiến ia iê n - Giống nhau: Đều có âm chính là hai chữ cái - Khác nhau: Tiếng " chiến" có âm cuối tiếng nghĩa không có *Bài 3: Nêu quy tắc viết dấu thanh. - Trong tiếng nghĩa đặt dấu thanh ở giữa chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi - Trong tiếng chiến đặt dấu thanh ởchữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 3 : LTVC. TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa,tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1), biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,3). - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng ... ảng giải - Nhận xét và chữa. - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Học sinh lên bảng giải - Nhận xét và chữa. Bài 1 : Tóm tắt : 3000 đồng / 1 quyển : 25 quyển 1500 dồng / 1 quyển :...... quyển? Bài giải . 3000 đồng gấp 1500 số lần là 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mua vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển vở là. 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển Bài 2 : Bài giải Với gia đình có 3 người(bố, mẹ và 1 con) thì tổng thu nhập của gia đình là: 800000 x 3 = 2400000(đồng) Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) thì tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người: 2400000 : 4 = 600000(đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi là 800000 - 600000 = 200000 (đồng) Đáp số : 200000 đồng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về học và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 3: LTVC. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của TB1,2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2,3 trong số 4 ý: a,b,c,d), đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Phiếu khổ to Trò : Vở bài tập tiếng Việt III .Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ trái nghĩa? cho ví dụ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: - Nêu yêu cầu làm gì? - Học sinh làm bài tập theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả - Đọc yêu cầu của bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài theo nhóm. 2 nhóm làm vào giấy khổ to. làm xong dán lên bảng - Đại diện nhóm lên trình bày, - Nhận xét và chữa - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh lên làm - Dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét và chữa - Đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh làm vào phiếu - Trình bày bài của mình - Nhận xét và chữa - Đọc yêu cầu của bài - Học sinh làm bài nối tiếp đọc câu trả lời của mình Bài 1 : Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ tục ngữ sau : ít/ nhiều ; chìm / nổi nắng / mưa ; trẻ / già Bài 2 : Điền vào ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn b) Trẻ già cùng đi đánh giặc c) Dưới trên đoàn kết một lòng d) Xa - da - cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi.....hủy diệt Bài 3 : Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống. a) Việc nhỏ nghĩa lớn b)Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may c) Thức khuya dậy sớm. Bài 4 : Tìm những từ trái nghĩa a) Tả hình dáng: cao/ thấp ; cao / lùn... b) Tả hành động : đứng / ngồi ; lên / xuống.... c) Tả trạng thái : buồn / vui ; sướng / khổ ..... d) Tả phẩm chất : tốt / sấu ; hiền / dữ... Bài 5 : Đặt câu . - Chú chó cún nhà em béo múp. Chú vàng nhà Hương thì gầy nhom - Na cao lêu đêu, còn Hà thì lùn 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về học và chuẩn trước bài '' Từ đồng âm'' cho tiết sau. Tiết 4: Khoa học. (Dạy chuyên) Tiết 6*: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: Mở bài, thân bai, kết bài, biíet lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. II. Đồ dùng học tập: Thầy: Bảng phụ Trò : Vở bài tập tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: - Đọan văn tả cơn mưa (2 em đọc) 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài: * Hướng dẫn làm bài tập - 2 em đọc yêu cầu của bài tập 1 - Nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Mở bài có nội dung gì? - Phần thân bài có trình tự miêu tả như thế nào? - Phần kết bài có nội dung gì? - Giáo viên treo bảng phụ ghi phần ghi nhớ cho 3 em đọc - Cho học sinh lập dàn ý - 3 em làm vào phiếu các em khác làm vào vở. - Cho các em trình bày bài của mình. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét bổ sung - Dựa vào dàn ý đã lập chuyển sang bài tập 2: - Học sinh đọc bài tập 2 (2 em đọc) - 3 em giới thiệu đoạn văn em viết có nội dung gì? - 4 em làm vào phiếu khổ to. - Học sinh khác làm vào vở - Học sinh trình bày đoạn văn của mình. - Nhận xét bổ sung. Bài 1 : Lập dàn ý. a) Mở bài : Giới thiệu bao quát - Trường nằm trên một khoảng đất rộng - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. b) Thân bài : tả từng phần của cảnh trường - Sân trường. + Sân gạch + xi măng rộng; giữa là cột cờ; trên sân có một số cây bàng, phượng tỏa sáng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ chơi. - Lớp học : + Tòa nhà cao tầng ở giữa hai bên nhà cấp bốn xếp thành hình chữ U + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, giá sách, giá trừng bày sản phẩm. Tường trang trí tranh ảnh... - Vườn trường. + Cây trong vườn. + Hoạt động chăm sóc vườn... c - Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em. - Trường mỗi ngày một đẹp hơn... - em rất yêu quí và tự hào... Bài 2 : Dựa vào dàn ý em đã lập hãy viết một đọan văn 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 7: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách (rút gọn về đơn vị ) hoặc tìm tỉ số. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng phụ Trò : Vở BT, vở Ôli III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ? 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: - HS đọc bài tập - Bài toán cho biết gì? Bài 1 : Tóm tắt : 3000 đồng / 1 quyển : 25 quyển - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Học sinh lên bảng giải - Nhận xét và chữa. - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Học sinh lên bảng giải - Nhận xét và chữa. 1500 dồng / 1 quyển :...... quyển? Bài giải . 3000 đồng gấp 1500 số lần là 3000 : 1500 = 2 (lần) Nếu mua vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển vở là. 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số : 50 quyển Bài 2 : Bài giải Với gia đình có 3 người(bố, mẹ và 1 con) thì tổng thu nhập của gia đình là: 800000 x 3 = 2400000(đồng) Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) thì tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người: 2400000 : 4 = 600000(đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi là 800000 - 600000 = 200000 (đồng) Đáp số : 200000 đồng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về học và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 8: Thể dục. (Dạy chuyên) Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn. TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài,thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Đề bài Trò : Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi dậy thì? 3.Bài mới: 3.1) Giới thiệu bài: Ghi bảng 3.2) Nội dung bài dạy: - Giáo viên ra đề : - Cho học sinh đọc đề bài : - Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? - Mở bài có nội dung gì? - Thân bài có nội dung gì? - Kết bài có nội dung gì? - Học sinh đọc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Học sinh chọn 1 trong 3 đề có thể làm. - Chú ý trong khi làm trước hết đọc kĩ đề xác định yêu cầu của đề đúng Đề 1 : Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây(hay trên cánh đồng, nương rẫy) Đề 2 : Tả 1 cơn mưa Đề 3 : Tả ngôi nhà của em(hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em) - Mở bài giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. - Thân bài : Tả từng bộ phậncủa cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh cho thời gian. - Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết - Học sinh làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về học và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách (rút gọn về đơn vị) hoặc “ tìm tỉ số”. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng phụ Trò: Vở ô li, vở BT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán '' Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó''? 3. Bài mới: 3.1) Giới thiệu bài Ghi bảng 3.2) Nội dung bài dạy: - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn cách giải - Gọi học sinh lên bảng giải - Dưới lớp làm ra giấy nháp - Nhận xét và chữa - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Học sinh làm bài - Nhận xét và chữa - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? - Học sinh làm bài - Nhận xét và chữa Bài 1 (22) Bài giải: Ta có sơ đồ: Nam: Nữ : Theo sơ đồ số học sinh nam là 28 : (2+5) x 2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ là. 28 - 8 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh Bài 2 : (22) Ta có sơ đồ. Chiều dài: Chiều rộng : Bài giải: Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : (2 - 1) x = 15(m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là (30 + 15) x 2 = 90(m) Đáp số : 90m Bài 3 (22) Bài giải 100km gấp 50km số lần là 100 : 50 = 2 (lần) Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng 12 : 2 = 6 (l) Đáp số : 6 lít 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về xem lại bài tập và chuẩn bị cho tiết sau bài '' Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài'' Tiết 3: Địa lí (Dạy chuyên) Tiết 4: Kĩ thuật. (Dạy chuyên) Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 4 I. Mục tiêu: - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua - Phương hướng phấn đấu trong tuần tới - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt II. Nội dung sinh hoạt: - Lớp trưởng nhận xét - Giáo viên nhận xét bổ sung. 1. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng nô đùa quá trớn: 2. Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng không học bài cũ: Vểnh, Sèng, 3. Các hoạt động khác: - Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chất lượng. - Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ. - Duy trì và bảo vệ tốt thư viện cây xanh. III. Phương hướng tuần tới. - Khắc phục hiện tượng nô đùa quá trớn, không học bài cũ. - Duy trì tốt thư viện cây xanh - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.
Tài liệu đính kèm: