Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 23

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 23

 I/MỤC TIÊU:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bi toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

 ( Lm bi 1, 2(a))

 -GDhs yêu thích môn toán

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
TUẦN LỄ THỨ  23  TỪ NGÀY  28/1  ĐẾN NGÀY  1/2/2013 
 Thứ
Ngày
Tiết 
Tiết
PPCT
Môn
TÊN BÀI DẠY 
1
23
Chào cờ
Tuần 23
2
111
Toán 
Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối
Hai
3
45
Tập đọc
Phân xử tài tình
28/1/13
4
23
Chính tả
Nhớ - viết : Cao Bằng (GDBVMT: gián tiếp)
5
23
Đạo đức
Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 1)
 (GDBVMT: liên hệ; KNS; NL: liên hệ)
1
112
Toán 
Mét khối
2
Anh văn
Ba
3
45
LT & câu
Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh (tiết 45)
29/1/13
4
45
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện (GDBVMT: Liên
hệ/ bộ phận; NL: liên hệ)
5 
23
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu (tiết 2)
1
Tin học
2
Thể dục
Tư
3
113
Toán 
Luyện tập
30/1/13
4
46
Tập đọc
Chú đi tuần
5
45
TLV
Lập chương trình hoạt động (KNS)
1
114
Toán 
Thể tích hình hộp chữ nhật
2
Anh văn
Năm
3
23
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
31/1/13
 4
46
LT & câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
5
23
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta
1
115
Toán 
Thể tích hình lập phương
2
23
Mĩ thuật
Sáu
3
46
TLV
Trả bài văn kể chuyện
1/2/13
4
23
Địa lí
Một số nước ở Châu Âu (GDBVMT: liên
hệ; NL: liên hệ)
5
46
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản (tiết46)
(GDBVMT: Liên hệ/ bộ phận)
Ngày soạn: 21/1/2013
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
 PPCT:111 
 Tốn : XĂNG – TI – MÉT KHỐI, ĐỀ – XI – MÉT KHỐI
 I/MỤC TIÊU:
Cĩ biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
Biết giải một số bài tốn liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
 ( Làm bài 1, 2(a))
 -GDhs yêu thích môn toán
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bộ đồ dùng dạy học Tốn 5.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ : 4-5'
 -GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Hình thành biểu tượng xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối : 10-12'
- HS trả lời BT1
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ đĩ GV giới thiệu về đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối. 
- HS quan sát
- HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
- HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
1 dm3 = 1000 cm3
HĐ 3 : Thực hành : 16-17'
Bài 1: 
Bài 1: 
- HS tự làm bài, sau đĩ đổi bài làm cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét.
- HS nêu kết quả.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3.
Bài 2: HS làm như bài tập 1. 
HS tự làm bài, sau đĩ đổi bài làm cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét.
a) 1 dm3 = 1000 cm3
5,8 dm3 = 5800 cm3
375 dm3 = 375 000 cm3
4/5 dm3 = 800 cm3
b) (Dành cho HSKG) 2 000 cm3 = 2 dm3
154 000 cm3 = 154 dm3
490 000 cm3 = 490 dm3
5100 cm3 = 5,1 dm3
- Nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố 
- Nhắc lại mối liên hệ giữa cm3 và dm3.
5.Dặn dị : 1-2'
-Nhận xét tiết học
 TUẦN 23
 PPCT:45
 Tập đọc : PHÂN XỬ TÀI TÌNH 
MỤC TIÊU:
- Hiểu được quan án là người thơng minh, cĩ tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Đọc lưu lốt, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
- Khâm phục trí thơng minh và sự phân xử tài tình của vị quan phán.
CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
 - Kiểm tra 2 HS
 - Nhận xét, ghi điểm
- Đọc thuộc lịng bài Cao Bằng + trả lời câu hỏi 
3.Bài mới
HĐ 1 :Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe
HĐ 2 :Luyện đọc : 10-12'
- 1 HS giỏi đọc
- GV chia 3 đoạn 
- HS đánh dấu trong SGK
- Đọc nối tiếp 3 đoạn
- HD đọc từ khĩ:
Vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, khung cửi, cơng đường
+ Đọc đoạn + từ ngữ khĩ 
+ Đọc chú giải
GV đọc diễn cảm cả bài thơ một lượt 
- HS đọc theo nhĩm 2
HĐ 3 :Tìm hiểu bài : 9-10'
Đoạn 1: + Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ quan phân xử việc gì?
HS đọc thầm và TLCH
*Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử
Đoạn 2: + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
* Quan dùng nhiều cách khác nhau:
+Cho địi người làm chứng...
+Cho lính về nhà 2 người đàn bà...
+ Sai xé tấm vải làm đơi cho mỗi người 1 mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khĩc, quan sai trĩi người này và trả vải cho người kia.
+ Vì sao quan cho rằng người khơng khĩc chính là người lấy cắp? 
* Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đơi khơng phải là người đã tốn mồ hơi, cơng sức dệt nên tấm vải.
Đoạn 3: 
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- 1HS kể lại
* HS chọn đáp án b
- GV chốt lại: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
+ Câu chuyện nĩi lên điều gì?
*Nhờ thơng minh, quyết đốn; nắm được tâm lí kẻ gian
* Nêu ý nghĩa câu chuyện.
H Đ 4 : Đọc diễn cảm : 6-7'
- Cho HS đọc phân vai.
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét + khen nhĩm đọc tốt
4.Củng cố
-Nhắc lại kiến thức đã học
5,Dặn dò:
 - Dặn chuẩn bị tiết sau
 -Nhận xét tiết học
- HS đọc phân vai
- HS đọc theo hướng dẫn của GV 
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét 
PPCT:23
CHÍNH TẢ: CAO BẰNG
(GDMT:GIÁN TIẾP)
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên dịa lý Việt Nam (BT2, BT3).
- Cĩ ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
pháp để làm giảm những tác hại đĩ.
à Biết được dịa danh của Cao Bằng : nơi biên cương của tổ quốc; Cĩ ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên ở Cao Bằng; Yêu quí cảnh đẹp của đất nước. 
 II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
 - Kiểm tra 1 HS.
- Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng : Nơng Văn Dền, Lê Thị Hồng Gấm
3. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HS lắng nghe
HĐ 2 : HD nghe - viết chính tả : 17-18'
- 1 HS đọc thuộc lịng + lớp lắng nghe, nhận xét
- HS đọc nhẩm thuộc lịng 4 khổ thơ 
- Viết từ khĩ ở nháp
- Nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dịng 5 chữ. Viết hoa tên riêng
- HS gấp SGK, viết chính tả
- Chấm, chữa bài 
- Đọc tồn bài một lượt
- Chấm 5 ® 7 bài
- Nhận xét chung 
- HS tự sốt lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 3 : (GDMT:GIÁN TIẾP)
Làm BT : 9-10'
 Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc
- Cho HS làm bài (đưa bảng phụ cho HS làm) 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đoc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c
a.Ngưịi... Cơn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b.Người ... ĐBP là anh Bế Văn Đàn.
c.Người ... Nguyễn văn Trỗi.
Hướng dẫn HS làm BT3: 
- GV nĩi về các địa danh trong bài.
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa giĩ Tùng Chinh.
+ Viết sai: Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, pù sai
+ Viết đúng: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
à Nếu là khách đi đến Cao Bằng em phải làm gì?
 GVKL: Cao Bằng là nơi cĩ địa thế 
rất đặc biệt chúng ta phải cĩ ý thức bảo vệ thiên nhiên nơi Cao Bằng ,yêu quí cảnh đẹp nơi đây.
4.Củng cố
-Nhắc lại kiến thức đã học
5,Dặn dị ; 1-2'
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
HS lắng nghe
 PPCT:23
Đạo đức : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 ( GDBVMT: liên hệ;KNS;NL: Liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
 - B iết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Cĩ một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hĩa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
 Kĩ năng xác định giá trị ( yêu tổ quốc VN); tìm kiếm và xử lí thơng tin (về đất nước và con người VN) ;hợp tác theo nhĩm ;trình bày những hiểu biết của mình về đất nước và con người VN.
 - Yêu Tổ quốc Việt Nam; tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước cĩ liên quan đến MT như Vịnh Hạ Long ,Phong Nha Kẻ Bàng Thủy điện Trị An ,thủy điện Sơn La .
 à Cĩ ý thức học tập, thực hiện tiết kiệm năng lượng ; tích cực tham gia các HĐ BVMT để gĩp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
Biết sử dụng tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống hàng ngày và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện 
II.Phương tiện dạy học :
	+ Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam
+ Giấy rơ ki, bút dạ ,	+ Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ:
 -GV đặt câu hỏi
 -GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : 
a.Khám phá : Giới thiệu bài : 1'
-Nhiệm vụ của chúng ta phải làm gì để xây dựng đất nước?
b.Kết nối:
-2HS trả lời
-HS trả lời.
HĐ 1 : (GDBVMT: liên hệ) Tìm hiểu thông tin : 9-10'
+Hoạt động nhóm
-Mục tiêu:HS có những hiểu biết ban đầu về văn hóa, kinh tế, về truyền thống và con người VN
-Cách tiến hành:
- Một HS đọc 1 thơng tin trang 34 SGK. - Cả lớp theo dõi SGK và lắng nghe.
 Từ các thơng tin đĩ, em suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam?
* Đất nước Việt Nam đang phát triển.
+ Đất nước Việt Nam cĩ những truyền thống văn hố quý báu.
+ Đất nước Việt Nam là 1 đất nước hiếu khách.
- Yêu cầu mỗi nhĩm thảo luận 1 ý
- HS thảo luận theo nhĩm 4
Kể tên các danh lam thắng cảnh.
1. Việt Nam cĩ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng ( hầu như vùng nào cũng cĩ thắng cảnh) như: Quảng Ninh cĩ Vịnh Hạ Long, Hà Nội : Chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc tử giám, Hồ Gươm, Huế: Kinh đo Huế, TPHCM: Bến cảng Nhà Rồng, Đà Nẵng: Bãi biển đẹp, Quảng Nam: Hội An) Đặc biệt cĩ nhiều di sản thế giới.
Kể một số phong tục truyền thống trong cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
2. Về phong tục ăn mặc: người Việt Nam cĩ phong cách ăn mặc đa dạng: người miền Bắc thường mặc áo nâu, mặc váy, người Tây Nguyên đĩng khố, người miền Nam mặc áo bà ba, các cơ gái Việt Nam cĩ tà áo dài truyền thống. Về phong tục ăn uống: Mỗi vùng lại cĩ 1 sản vật ăn uống đặc trưng: Hà Nội: cĩ phở, bánh cốm, Huế: cĩ kẹo Mè Xửng
Về cách giao tiếp. Người Việt Nam cĩ phong tục: Miếng trầu là đầu câu chuyện, lời chào cao hơn mâm cỗ, coi trọng sự chào hỏi, tơn trọng nhau trong ... về kết quả làm bài
- Đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên
- Nhận xét chung
- Thơng báo điểm số cụ thể 
- Quan sát trên bảng 
- Lắng nghe 
HĐ 3:Chữa bài : 7-8’	
 Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ 
-HS chữa lỗi trên bảng phụ: câu, cách diễn đạt, dùngtừ, chính tả
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc
- Đọc nhận xét, sửa lỗi
- Đổi bài cho nhau sửa lỗi 
HĐ 4 :HDHS học tập những đoạn văn hay : 4-5’
- Đọc những đoạn, bài văn hay
- HS trao đổi, thảo luận
HĐ 5 : HD HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn : 10-11’
- HS chọn đoạn văn viết lại
- Viết lại đoạn văn
- Đọc đoạn văn viết lại
Chấm 1 số đoạn viết của HS
4.Củng cố
-Nhắc lại kiến thức đã học
5, Dặn dị : 1-2’
-Biểu dương những HS làm bài tốt 
Yêu cầu những HS làm chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn kế tiếp. 
-Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe 
 - HS thực hiện
PPCT:23 Địa lí : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
	 (GDBVMT:Bộ phận;NL: Liên hệ)
I.MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên bang (LB) Nga, Pháp.
 - Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, cĩ DT lớn nhất thế giới và dân số khá đơng. Tài nguyên thiên nhiên giàu cĩ tạo đk thuận lợi để Nga phát triến KT.
 - Nước Pháp nằm ơ Tây Âu, là nước phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đơ của Nga , Pháp trên bản đồ.
 à Hạn chế tăng dân số nhằm bảo vệ MT chung của thế giới .
-Liên bang Nga cĩ nhiều tài nguyên khống sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá song số lượng cĩ hạn . Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên đĩ.
II.CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Các nước châu Âu.
 - Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
-GV nhận xét ,ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ 1 :Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS
- HS chú ý lắng nghe.
1. Liên bang Nga
HĐ 2 : (NL: Liên hệ )Làm việc theo nhĩm 4 ' 9-10'
- HS thảo luận theo nhĩm
HS kẻ bảng cĩ 2 cột: 1 cột ghi Các yếu tố,cột kia ghi Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất. 
- GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu dưới đây:
Liên bang Nga
Các yếu tố
- Vị trí địa lí
- Thủ đơ
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên, SP CN
- SP NN
Khống sản
- GV cần cĩ ý kiến nhận xét, bổ sung kịp thời hoặc khẳng định kết quả làm việc của HS.
-Liên bang Nga cĩ nhiều tài nguyên khống sản , chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên đĩ?
Kết luận: LB Nga nằm ở Đơng Âu, Bắc Á, cĩ diện tích lớn nhất thế giới, cĩ nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế . Số lượng tài nguyên cĩ hạn, chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên đĩ.
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sx
Nằm ở Đơng Âu, Bắc Á
Mat- xcơ- va
Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
144,1 triệu người
Ơn đới lục địa
Rừng Tai-ga, dầu mỏ, than đá,...
Máy mĩc, thiết bị, ptiện gthơng
Lúa mì, ngơ, khoai tây, lợn, bị,..
2. Pháp
HĐ 3 : ( Làm việc cả lớp): 4-5'
- QS lược đồ
- Nước Pháp nằm ở vị trí nào của châu Âu? Giáp với những nước và đại dương nào?
* Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với I-ta-li-a, Tâu Ban Nha, Đức, Đại Tây Dương.
Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, cĩ khí hậu ơn hồ.
HĐ 4 : (GDBVMT:Bộ phận) ( làm việc theo nhĩm 2) ; 5-6'
* HS đọc SGK rồi trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu tên các SP cơng nghiệp, nơng nghiệp của nước Pháp. 
* - SP cơng nghiệp: máy mĩc, thiết bị, phương tiện giao thơng, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
- Nơng phẩm: khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuơi gia súc lớn.
- Các nhĩm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhĩm khác theo dõi và nhận xét.
Kết luận: Nước Pháp cĩ cơng nghiệp, nơng nghiệp phát triển, cĩ nhiều mặt hàng nổi tiếng, cĩ ngành du lịch rất phát triển.
à Em hãy kể một số nghành kinh tế của Châu âu? Chúng ta phải làm gì để BVMT?
 GV liên hệ: Một số nước ở Châu âu có nhiều tài nguyên và phát triển nhiều ngành kinh tế. Tuy nhiên cũng cần chú ý đến vấn đề tăng dân số vì tăng dân số cũng ảnh hưởng đến việc BVMT
4. Củng cố
-HS đọc lại ND bài
5,Dặn dị: 1-2'
 -Dặn HS chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học
PPCT:46
 Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 1) 
	(GDBVMT:Liên hệ/bộ phận)
I/MỤC TIÊU 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bĩng đèn, dây dẫn.
-Làm được thí ngiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện 
- Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm
 à GDHS thực hành tiết kiệm điện.
II. CHUẨN BỊ :
	- Chuẩn bị theo nhĩm: Một cục pin, dây đồng cĩ vỏ bọc bằng nhựa, bĩng đèn pin, một số vật bằng kim loại ( đồng, nhơm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,...
	- Chuẩn bị chung: Bĩng đèn điện hỏng cĩ tháo đui ( cĩ thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
	- Hình trang 94, 95 SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 1'
HĐ 2 : Thực hành lắp mạch điện: 15-16'
- 2 HS trình bày
* GV chia nhĩm
- HS hoạt động theo nhĩm.
* Các nhĩm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 94 SGK.
- Tạo ra một dịng điện cĩ nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bĩng đèn pin.
- Một cục pin, một số đoạn dây, một bĩng đèn pin.
- Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
* GV cho từng nhĩm giới thiệu hình vẽ về mạch điện của nhĩm mình.
* Từng nhĩm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhĩm mình. 
* GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
- HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tĩc bĩng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngồi.
- HS chỉ mạch kín cho dịng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được:
 + Pin đã tạo trong mạch kín 1 dịng điện.
 + Dịng điện này chạy qua dây tĩc bĩng đèn làm cho dây tĩc nĩng tới mức phát ra ánh sáng.
HĐ 3 : (GDBVMT:Liên hệ/bộ phận)
 HS làm việc theo cặp : 8-10'
àNêu vai trị của điện trong cuộc sống hàng ngày? Chúng ta phải làm gì đề tiết kiệm điện?
GV kết luận : Điện rất cần thiết trong sinh hoạt cũng như trong đời sống con người , ta phải sử dụng điện tiết kiệm
* HS quan sát H5 trang 95 SGK và dự đốn mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
* Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đốn ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
4. Củng cố
- Thế nào là vật cách điện, vật dẫn điện?
5,Dặn dị:1-2' 
- Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
 - GV nhận xét tiết học.
GV SOẠN
Phạm Thị Kim Cúc
KÍ DUYỆT CỦA KT
PPCT:2	AN TOÀN GIAO THÔNG
KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. MỤC TIÊU : 
FHS: -Biết những yêu cầu đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật giao thông đường bộ. 
Biết cách lên, xuống xe và dừng, đỗ xe an toàn trên đường phố. 
Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A./ KHỞI ĐỘNG :
HS cả lớp hát một bài.
B./ BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài 
2/ Hoạt động 1 : 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. 
+ Tổ chức trò chơi: đi xe đạp trên sa bàn. 
+ GV đặt câu hỏi cách đi xe đạp với các tình huống khác nhau, HS trả lời.
3/ Hoạt động 2 : 
HS: Thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK.
Rút ra bài học – Cho HS ghi bài.
4/ Củng cố
 -Nhắc lại kiến thức đã học
5,Dặn dò :
Liên hệ thực tế : Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học khi đi đường.
GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
PPCT: 23	SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần . 
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. Nghiêm túc thực hiện kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
1/ Lớp trưởng kiểm điểm các hoạt động trong tuần vừa qua : 
+Ưu điểm: 
+Khuyết điểm: .
-Gv cùng cả lớp nhận xét , bình chọn bạn cĩ cố gắng ,tiến bộ trong tuần 
2/ Phương hướng tuần tới: 
 -Truy bài đầu giờ
 -Cả lớp phấn đấu học tốt ,chuyên cần .
 - Đạo đức: ngoan ,lễ phép
 - Đi học đầy đủ đúng giờ
 -Đơi bạn giúp nhau cùng tiến bộ.
 -GD đạo đức tác phong HS
 -Giữ vệ sinh chung
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT: 23 MƠI TRƯỜNG SỐNG CỦA EM
I/ Mục tiêu:
-Mơi trường rất quan trọng đối với cuộc sống của con người vì vậy mỗi người dân chúng ta phải
cĩ ý thức bảo vệ mơi trường sống của mình.Giữ gìn cảnh đẹp quê hương phong phú. 
-Cĩ ý thức bảo vệ cây xanh là bảo vệ bầu khơng khí trong lành giúp cho cảnh đẹp quê hương
ngày một trù phú.
- khơng đồng tình với những hành vi phá hoại. 
II/Thời gian:20 phút
III/Nội dung và hình thức tổ chức :
1/Nội dung: : Tổ chức các hoạt động vui chơi lành mạnh.
2/Hình thức : Thi vẽ tranh ca ngơi quê hương. Thi tuyên truyền viên giỏi về đề tài bảo vệ mơi trường.
3/ /Chuẩn bị: Các câu hỏi về truyền thống văn hĩa quê hương. Các câu hỏi về học tập.
4/Tổ chức thực hiện
Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống văn hĩa
a/ Mục tiêu: HS phải biết yêu quê hương, hiểu biết về truyền thống văn hĩa, biết ơn những người cĩ cơng với cách mạng.
b/ Cách tiến hành: thảo luận nhĩm
-Vì sao phải thăm , vệ sinh nghĩa trang liệt sĩ? 
-Em hiểu bia tưởng niệm là gì?
-Vì sao phải yêu quê hương của mình?
-Mỗi người dân phải làm gì với quê hương cua mình?
c/ Kết luận:: Là người dân Việt Nam các em phải biết yêu quê hương, giữ gìn truyền thống văn hĩa của quê hương mình và biết ơn những người đã cĩ với cách mạng.
Hoạt dộng 2: Tổ chức hội vui học tập
a/ Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức học tập 
b/ Cách tiến hành: Thảo luận nhĩm
-Muốn xây dựng quê hương đất nước ngày một giàu đẹp các em phải làm gì?
-Để học tâp tốt các em phải làm gì?
KL: Muốn học tập tốt ngay từ bây giờ các em phải cố gắng chăm chỉ học hành. Để gĩp phần xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp.
-Để tỏ lịng biết ơn những người đã hi sinh xương máu của mình bảo vệ tổ quốc.
-là nơi đã xảy ra những trận đánh quyết tử.
-Vì quê hương là nơi chơn rau cắt rốn của mình.
-Phải giữ gìn được truyền thống văn hĩa của quê hương mình .
-Cố gắng học tập thật để xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp
-Phải chăm chỉ học tập, học bài và làm bài đầy đủ.
GV SOẠN
KÍ DUYỆT CỦA KT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_Lop_5_Tuan 23.doc