Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 (chuẩn)

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 (chuẩn)

Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu:

- Đọc: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu: + Từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết

 + Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống; khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về chiến tranh do các loại bom gây nên.

- Bảng phụ ghi nội dung cần rèn đọc.

III. Lên lớp:

 1. Bài cũ: - HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.

? Nêu nội dung của vở kịch ?

 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm của tuần và bài đọc.

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài

+ Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc bài. Lớp theo dõi SGK.

- GV chia đoạn: 4 đoạn như SGK

- HS nối tiếp luyện đọc. GV kết hợp sửa sai từ khó (tên người, tên địa lí, nước ngoài).

- HS đọc thầm mục chú giải. Đọc nối tiếp. Kết hợp giải nghĩa từ khó, mới, Thêm từ: tượng đài (Công trình nghệ thuật gồm một hay nhiều bức tượng được xây dựng nơi công cộng ngoài trời để kỷ niệm) HS xem tranh.

- HS luyện đọc theo cặp. Gọi 1 HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Ngày soạn: 18 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 
Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
- Hiểu: + Từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết
 + Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống; khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh.
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về chiến tranh do các loại bom gây nên.
- Bảng phụ ghi nội dung cần rèn đọc. 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân. 
? Nêu nội dung của vở kịch ?
 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm của tuần và bài đọc.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc bài. Lớp theo dõi SGK.
- GV chia đoạn: 4 đoạn như SGK
- HS nối tiếp luyện đọc. GV kết hợp sửa sai từ khó (tên người, tên địa lí, nước ngoài).
- HS đọc thầm mục chú giải. Đọc nối tiếp. Kết hợp giải nghĩa từ khó, mới, Thêm từ: tượng đài (Công trình nghệ thuật gồm một hay nhiều bức tượng được xây dựng nơi công cộng ngoài trời để kỷ niệm) HS xem tranh.
- HS luyện đọc theo cặp. Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2.? Xa-da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ?
GV chốt, ghi: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3. ? Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình như thế nào ?
Cho HS xem tranh: ? Bức tranh vẽ gì ?
? Bạn nhỏ gấp sếu nhiều như vậy nhằm mục đích gì ?
GV chốt ghi: khát vọng sống của Xa-da-cô.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
HS xem tranh tượng đài (SGK).
 * GV chốt, ghi: Uớc vọng hoà bình của học sinh thành phố Hi-rô-si-ma.
? Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xô-da-cô?
+ Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3. HS chú ý theo dõi ở bảng phụ.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp. Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? Ghi nội dung bài.
- Về nhà đọc lại, kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau: Bài ca về trái đất.
* * * * * * * * * * * * 
Chính tả (Nghe - viết): ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
- Mô hình cấu tạo vần.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS viết vào vở nháp mô hình cấu tạo vần: chúng- tôi- mong - thế -giới- này-mãi-mãi-hoà- bình. 
- 1 HS lên bảng điền. Nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS nghe, viết.
- GV đọc bài viết. HS theo dõi SGK.
? Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta ? (Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược).
? Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước Việt Nam ? (Bị địch bắt, bị dụ dỗ, tra khảo, nhưng ông nhất định không khai)
? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ? (Vì Phrăng Đơ Bô-en là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu gọi anh là Bộ đội Cụ Hồ.)
- HS đọc thầm lại bài, GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng nước ngoài và từ dễ viết sai.
- HS gấp SGK. GV đọc - HS viết bài.
- GV đọc, HS soát lại bài. 
- Chấm, chữa 7-9 bài. Trong khi đó từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc nội dung BT.
- HS làm vào VBT. GV theo dõi, chấm, chữa một số bài.
- 1HS lên bảng làm ( GV kẻ sẵn).
? Nêu sự giống và khác nhau về cấu tạo của 2 tiếng đó ?
Bài tập 3: 
- GV nêu yêu cầu BT.
- Lớp thảo luận theo nhóm 2.
- GV chốt, ghi bảng: Quy tắc ( như SGK). HS nhắc lại.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê để không đánh dấu thanh sai vị trí.
- VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau: Một chuyên gia máy xúc.
* * * * * * * * * * * *
Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: 
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài 1. HS khá, giỏi (nhóm A) làm cả 3 bài.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ: ? Nhắc lại cách tìm 2 số khi biết hiệu (tổng) và tỉ ?
- GV kiểm tra VBT 1 số em.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
a. Ví dụ: GV treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.
? 1giờ người đó đi được bao nhiêu km ? (4 km)
? 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? (8 km)
? 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ? 3 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
? 8 giờ gấp mấy lần 4 giờ ? (2 lần)
 Khi thời gian gấp lên 2 lần, thì quảng đường đi được cũng gấp lên 2 lần.
? Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ? 
- HS phát biểu - GV chốt, ghi nhận xét như SGK.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm. 
b. Bài toán: - GV đọc, ghi tóm tắt bài toán lên bảng. HS đọc thầm, to.
- H/dẫn phân tích để tìm lời giải; tổ chức ghi bài giải; giới thiệu bước tính rút về đơn vị.
? Bài toán hỏi gì ? ( GV ghi góc trái bảng: 4 giờ ô tô đi km? )
? Muốn biết 4 giờ đi bao nhiêu km ta làm ntn ? (quãng đường đi 1 giờ: X số km)
? Quãng đường đi 1 giờ là ? (lấy quãng đường đi 2 giờ : 2) ( * )
- HS làm vở nháp. HS nêu phép tính, lời giải của bài. GV ghi bảng.
 GV: Đây là cách giải thứ nhất. Bước (*) là bước rút về đơn vị.
* GV hướng dẫn cách giải 2:
- ? 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? ( **)
- ? Như vậy quảng đường đi được sẽ gấp lên bao nhiêu lần? ( 2lần)
 Tìm được quảng đường đi được trong 4 giờ.
- HS làm vở nháp. 1 HS lên bảng. Nhận xét.
- GV: Đây là cách giải thứ 2. Bước (**) là bước tìm tỉ số.
- GV lưu ý cho HS: Khi giải toán cần chọn 1 trong 2 cách.
c. Thực hành: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: HS nêu yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 (Nhóm A) : HS tự làm bài (chọn 1 trong 2 cách). Chấm, chữa bài.
Giải: + Cách rút về đơn vị: Số cây trồng trong một ngày: 1200 : 3 = 400 (cây)
 Số cây trồng trong 12 ngày: 400 12 = 4800 (cây)
 + Cách tìm tỉ số: 12 ngày gấp 3 ngày số lần: 12 : 3 = 400 (cây)
 12 ngày trồng được số cây là: 1200 4 = 4800 (cây)
Bài 3 (Nhóm A): - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán lên bảng.
 - HS tự làm bài. Chấm, chữa bài. Đáp số: a) 88 người ; b) 60 người.
 3. Củng cố, dặn dò: ? Ôn tập và bổ sung về giải toán với những bước nào ?
- GV nhận xét giờ học. VN làm BT1, các bài trong VBT. Chuẩn bị bài : Luyện tập.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( T2).
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Chuẩn bị: 
- Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy khổ to.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
? Nêu những biểu hiện của người sống có trách nhiệm ?
? Đọc ghi nhớ SGK ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề
+ Hoạt động 1: Xử lý tình hướng (bài tập 3, SGK).
- 1 HS đọc yêu cầu BT 3.
- GV chia lớp theo nhóm 4. Mỗi nhóm xử lý 1 trong các tình huống ở BT 3.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả (dưới hình thức đóng vai).
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết... hợp với hoàn cảnh.
+ Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- Yêu cầu mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
? Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình.
- Vài HS trình bày trước lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
 * GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiện, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
 Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt như bài học. Chuẩn bị: Có chí thì nên.
 Ngày soạn: 18 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009 
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài 1,3,4. Nhóm A làm thêm bài 2.
- HS có ý thức, tự giác trong học tập.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài 3.
- Gv kiểm tra BTVN. Nhận xét.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
 Yêu cầu làm các bài tập sau:
Bài 1: - HS tự tóm tắt, giải toán.
? Bài toán này giải theo cách nào ? ( ...rút về đơn vị)
- HS làm nháp, 1 em lên bảng làm.
- GV chấm, chữa bài (nếu HS làm sai).
 Đáp số: 60 000 đồng
Bài 2 (Nhóm A): - Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì - rồi tóm tắt -giải.
? Giải bài toán này theo cách nào ? (..tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị)
- GV chấm, chữa bài (HS giải theo cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số đều đúng).
 Đáp số: 10 000 (đồng)
Bài 3: 
- HS tự làm bài. GV chấm chữa bài (nếu sai).
- Chữa bằng cách rút về đơn vị.
 Đáp số: 4 ôtô
Bài 4: - HS khá, giỏi hoàn thành tiếp (nếu còn thời gian).
 Đáp số: 180 000 (đồng)
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học. VN hoàn thành ở VBT. chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung giải toán (Tiếp theo).
* * * * * * * * * * * *
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). HS khá, giỏi đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
- Biết sử dụng từ trái nghĩa đúng lúc, đúng nơi.
II. Chuẩn bị: 
- Một vài trang từ điển phôtô có nội dung của bài học.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - 1HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài “ ... c của bài học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu học tập khổ to, bút dạ.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: Gọi 2 HS:
- HS1: Đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT 1,2 ( Từ trái nghĩa).
- HS2: Tìm từ trái nghĩa với từ: hoà bình; đoàn kết.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm, suy nghĩ.
- Hai em lên bảng thi làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở. Chữa bài. Lớp nhận xét. GV ghi bảng.
- Thi đọc thuộc lòng 4 thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài 2,3: GV nêu yêu cầu BT
- HS làm vào VBT
- GV theo dõi, chấm, chữa bài. 
- Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ bài 3.
Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu BT. 
? Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn hay là từ phức; cùng là từ ghép hay từ láy) sẽ tạo ra những cặp từ như thế nào ? (... đối xứng). VD: cao/thấp; cao kều/lùn tịt; cao cao/thâp thấp.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Chơi tiếp sức (3 nhóm).
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: - GV nêu yêu cầu BT.
- GV giải thích thêm: có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ.
- HS làm vào VBT. GV theo dõi - chấm.
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt. Lớp nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Bài học hôm nay luyện tập nội dung gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Hoà bình.
* * * * * * * * * * * *
Địa lý: SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu: 
- HS nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi : giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 
- Giáo dục HS ý thức Bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ dịa lý tự nhiên VN.
 - Tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa khô. 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
? Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát H1 để TLCH.
? Nước ta có nhiều sông hay ít sông ?
? Kể tên và chỉ trên H1 vị trí một số con sông ở VN ?
- Một số HS lêm bảng chỉ trên bản đồ.
? Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào ?
? Nhận xét sông ngòi ở miền Trung ? thảo luận nhóm 2.
- GV KL, ghi bảng: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. 
- Yêu cầu đọc SGK và quan sát H2, H3 SGK để thảo luận theo nhóm 4.
- GV phát phiếu BT (nội dung như SGK). Các nhóm thảo luận, trình bày. Lớp nhận xét.
- GV phân tích thêm (như SGK).
? Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không ? Tại sao ? Thảo luận nhóm 2.
- HS tự trả lời. GV giải thích (như SGV).
- GVKL, ghi: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.
c. Vai trò của sông ngòi.
- Yêu cầu đọc SGK và sự hiểu biết. 
? Nêu vai trò của sông ngòi ?.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN về:
 + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
 + Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà bình, Y-a- ly và Trị an. 
- GV kết luận, ghi bảng: Sông ngòi có vai trò rất quan trọng.
 Giáo dục HS ý thức bảo vệ sông ngòi.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Sông ngòi ở nước ta có đặc điểm gì ?
- VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau: Vùng biển nước ta.
* * * * * * * * * * * * 
Khoa học: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu: 
- HS nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu học tập, thể từ.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
? Hãy nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn tuổi vị thành niên ? 
? Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ có lợi gì ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
+ Hoạt động 1: Biết được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 18.
- GV giảng và nêu vấn đề ( như SGV).
? Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá ?.
- Yêu cầu mỗi HS nêu ra 1 ý kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi trên. GV ghi nhanh lên bảng.
? Nêu tác dụng từng việc làm đúng đã kể trên ?
- GV kết luận ( như SGK).
+ Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- Chia lớp thành 2 nhóm: 1nam, 1 nữ.
- Chữa bài tập theo từng nhóm, GV giúp HS giải quyết những thắc mắc của HS (nếu có)
? Vậy cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục như thế nào - yêu cầu thảo luận theo nhóm với BT1 ở VBT. HS đưa thẻ. ? Vì sao ?
- 1 HS đọc 2 ý đầu mục bạn cần biết.
+ Hoạt động 3: Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 19 và sự hiểu biết. Yêu cầu thảo luận nhóm 4:
? Chỉ và nói nội dung từng hình ?.
? Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- Trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc ý 3 mục bạn cần biết.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: “Tập làm diễn giả” ( như SGK).
? Em rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ?.
- Vn thực hiện những việc nên làm của bài học. Hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau: Thực hành: Nói “ Không!” đối với các chất gây nghiện.
 Ngày soạn: 18 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009 
Tập làm văn: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả những tiết lập làm văn đã học, HS viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
- Giấy kiểm tra viết.
III. Lên lớp: (Kiểm tra viết)
 1. Giới thiệu bài - ghi đề.
 2. GV nêu yêu cầu:
? Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh ? HS phát biểu - GV ghi nhanh lên bảng:
 + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
 + Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 + Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
 3. GV ra đề.
- GV ghi cả 3 đề như trong SGK.
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Thu bài về nhà chấm. 
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị tiết sau: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” và giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng cách “Rút về đơn vị” Hoặc “Tìm tỉ số”.
- Giúp HS có kĩ năng làm đúng các bài 1. 2, 3. Nhóm A làm thêm bài 4.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
- 1 em lên bảng làm bài tập 4.
- GV kiểm tra bài về nhà của một số em.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
 Yêu cầu HS làm lần lượt các bài tập sau:
Bài 1: HS đọc đề bài.
? Đây là dạng toán gì ? HS xác định được dạng toán: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. 
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng làm. GV theo dõi - chấm, chữa bài ( nếu HS làm sai).
 Đáp số: 8 HS nam; 20 HS nữ.
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài toán.
? Bài toán này thuộc dạng toán nào ? (Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó)
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng giải.
- Chấm, chữa bài ( nếu sai).
 Đáp số: 90m
Bài 3: - HS nêu bài toán, tự tóm tắt rồi giải.
? Bài toán giải theo cách nào ? GV chấm, chữa bài theo cách “ tìm tỉ số”.
 Bài giải:
 Chiều rrộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 : (2- 1) x 1 = 15 (m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
15 + 15 = 30 (m)
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(30 + 15) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90m
* Lưu ý: Đối với HS khá, giỏi làm thêm bài 4 (giải theo 2 cách)
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài học, nhận xét lớp.
- VN học bài, hoàn thành VBT. Chuẩn bị: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
* * * * * * * * * * * *
Kỹ thuật: THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Đã lên ở tiết 1.
II. Chuẩn bị: Như tiết 1
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
- GV nhận xét chung.
 2. Bài mới: 
+ Hoạt động 3. HS thực hành.
? Nhắc lại cách thêu dấu nhân ?
- Gọi 2em thực hiện thao tác thêu 2mũi thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. GV hướng dẫn nhanh 1số thao tác trong những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân.
 *GV lưu ý thêm: Trong thực tế, kích thước của mũi thêu dấu nhân chỉ bằng hoặc kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên áo, váy, túi,..các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm (mục III-SGK) và thời gian thực hành.
- HS thực hành thêu dấu nhân theo cặp. GV quan sát, uốn nắn cho những em còn lúng túng.
+ Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm.
- Gọi 1số HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá (SGK)
- Cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm được trưng bày.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả kết quả học tập của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những em hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+)
 3. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu nhân của HS.
- Đọc trước bài: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
* * * * * * * * * * * * *
SINH HOẠT ĐỘI
I. Yêu cầu:
- Đánh giá hoạt động tuần 4.
- Đề ra kế hoạch tuần 5.
- HS nhận ra ưu, nhược điểm của bản thân, tập thể, từ đó biết cách khắc phục những thói xấu, phát huy những ưu điểm để góp phần đưa phong trào của tập thể chi đội đi lên.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Đọc lời hứa của Đội.
 3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên.
 4. Phương hướng tuần tới: Sổ công tác Đội.
 5 Bình bầu đội viên ưu tú.
 6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt.
šššššš¯››››››

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 4 CKTKN.doc