Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 29

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 29

.I. MỤC TIÊU:

- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .

-Làm bài, 1, 2,4,5(a).

- HS yêu thích môn Toán

II. CHUẨN BỊ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
TUAÀN LEÃ THÖÙ  29  TÖØ NGAØY  25/3  ÑEÁN NGAØY  29/3/2013 
 Thöù
Ngaøy
Tieát 
Tieát
PPCT
Moân
TEÂN BAØI DAÏY 
1
29
Chaøo côø
Tuaàn 29
2
141
Toaùn 
OÂn taäp veà phaân soá (tieáp theo)
Hai
3
57
Taäp ñoïc
Moät vuï ñaém taøu (KNS)
25/3/13
 4
29
Chính taû
Nhôù - vieát : Ñaát nöôùc
5
29
Ñaïo ñöùc
Em tìm hieåu veà Lieân Hieäp Quoác (tieát 2)
(GDBVMT: lieân heä)
1
142
Toaùn 
OÂn taäp veà soá thaäp phaân
2
Anh vaên
Ba
3
57
LT & caâu
OÂn taäp veà daáu caâu (Daáu chaám, chaám hoûi,
26/3/13
chaám than)
4
57
Khoa hoïc
Söï sinh saûn cuûa eách
5
29
Kó thuaät
Laép maùy bay tröïc thaêng (tieát 3)
1
Tin học
2
Thể dục
Tö
3
143
Toaùn 
OÂn taäp veà soá thaäp phaân (tieáp theo)
27/3/13
4
58
Taäp ñoïc
Con gaùi (KNS)
5
57
TLV
Taäp vieát ñoaïn ñoái thoaïi (KNS)
1
144
Toaùn 
OÂn taäp veà ño ñoä daøi vaø ño khoái löôïng
2
Anh vaên
Naêm
3
29
Keå chuyeän
Lôùp tröôûng lôùp toâi (KNS)
28/3/13
4
58
LT & caâu
OÂn taäp veà daáu caâu (Daáu chaám, chaám hoûi,
chaám than)
5
29
Lòch söû
Hoaøn thaønh thoáng nhaát ñaát nöôùc
1
145
Toaùn 
OÂn taäp veà ño ñoä daøi vaø ño khoái löôïng (tieáp theo)
2
29
Mó thuaät
Saùu
3 
58
TLV
Traû baøi vaên taû caây coái
29/3/13
4
29
Ñòa lí
Chaâu Ñaïi Döông vaø Chaâu Nam Cöïc
(GDBVMT: lieân heä; NL: lieân heä)
5
58
Khoa hoïc
Söï sinh saûn vaø nuoâi con cuûa chim
Ngày soạn: 18/3/2013
Thứ hai ngày....25....tháng...3...năm 2013
 PPCT:141 
Toán : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
.I. MỤC TIÊU:
- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
-Làm bài, 1, 2,4,5(a).
- HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ : 4-5'
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT2.
Quy đồng phân số : ; 
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
-HS làm việc cá nhân
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D.
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT
Bài 2: Tương tự như thực hiện bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).
Bài 3 : ( Dành cho HSKG) HS đọc yêu cầu BT 
-HS làm việc theo nhóm đôi
Cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 3 : 
- Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số bằng phân số vì: ; hoặc vì ...
- Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: Phân số bằng phân số ; 
Phân số bằng phân số . 
Bài 4: HS đọc yêu cầu BT
-1 HS lên bảng làm bảng phụ , cả lớp làm vào tập
 GV cho HS tự làm. Phần c) có hai cách làm:
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. 
Phần c) có hai cách làm:
Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho). 
 > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
1 > (vì tử số bé hơn mẫu số)
-GV chấm điểm, nhận xét.
Vậy: (vì ).
Bài 5a: ( HS làm theo nhóm đôi) HS đọc yêu cầu BT 
HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 5: Kết quả là:
a) 
Bài 5b dành cho HSKG
b) (vì ).
4. Củng cố 
5.Dặn dò : 1-2’
-Về làm BT
-Chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
 - 2HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
PPCT:57 TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
(KNS)
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.
Tự nhận thức (nhận thức về mình,về phẩm chất cao thượng).Giao tiếp, ứng xử phù hợp. Kiểm soát cảm xúc. Ra quyết định.
- Biết quý trọng tình bạn.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY –HỌC
-Tranh, bảng phụ
III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Gv nhận xét
3.Bài mới
a.khám phá: 
+ quan sát và hỏi đáp
Quan sát và nêu nội dung của tranh?
b/ Kết nối: 
*HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
- HS nêu ý kiến 
+Đọc sáng tạo
- 1 HS đọc cả bài 
- HS cả lớp lắng nghe 
GV chia 5 đoạn 
Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
+Luyện đọc các từ ngữ khó: Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn 
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần )
+HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc phần chú giải
HS đọc theo nhóm đôi 
 GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS lắng nghe
 *HĐ 2:Tìm hiểu bài :9-10’
+ Gợi tìm, thảo luận nhóm nhỏ, trình bày ý kiến
Đoạn 1 + 2: 
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? 
HS đọc thầm và TLCH
*Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng; Giu-li-et-ta đang trên đường về nhà,gặp lại bố mẹ.
+ Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
*Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô ngã dụi thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại,quì xuống bên bạn, lau máu trên trán, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết thương cho bạn
Đoạn 3 + 4: 
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
* Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi...
+ Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn?
*Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to : Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ...nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
*Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh vì bạn
Đoạn 5: Cho HS đọc to + đoc thầm
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
c. Thực hành: 
HSKG trả lời
*HĐ 3 :Đọc diễn cảm : 7-8’
+ Đọc sáng tạo
- Cho HS đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
 - Cho HS thi đọc
- HS thi đọc 
- Lớp nhận xét 
Nhận xét + khen những HS đọc hay
d/ Vận dụng ; 2-3’
+Tự bộc lộ
-Em học được gì ở hai bạn nhỏ?
4.Nhận xét:
-GV nhận xét tiết học
5, Dặn dò:
-Đọc bài
-Chuẩn bị tiết sau
HS nêu ý kiến .
PPCT:29 Chính tả: (nhớ-viết): ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước.
 - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa các cụm từ đó.
- Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT2
- 3 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học;1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả : 18-20’
 Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
2-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ
-HS đọc thầm 
- Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai 
- Luyện viết chữ khó: rừng tre,bát ngát, tiếng đất...
Cho HS viết chính tả 
- HS gấp SGK + nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài
Chấm, chữa bài 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung + cho điểm
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 : 4-5’’
Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ cho HS 
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với miền Nam
- HS đọc thầm,gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.3 HS làm vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- HS trình bày 
- Lớp nhận xét
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng lên
- HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ 
- HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 : 5-6’
- HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn của BT3
GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng
- 1HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng: anh hùng Lực lượng vũ trang,bà mẹ Việt Nam Anh hùng
- Cho HS làm bài. Phát giấy khổ A4 cho 3 HS
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 - HS viết lại các danh hiệu cho đúng, 3 HS làm vào phiếu.
- HS trình bày
4.Củng cố
-HS nhắc lại nội dung bài.
5, Dặn dò : 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
PPCT:29 Đạo đức : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC 
(GDBVMT: liên hệ )
(Giảm tải)
Ngày soạn: 19/3/2013
Thứ ba .ngày...26.....tháng...3...năm 2013
PPCT:142 Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc , viết số thập phân 
-Biết so sánh các số thập phân.
- HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
-Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ : 4-5'
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT3a,3c
Bài 1 :
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
 VD: 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩu bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. Trong đó 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: 
Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài HS đọc số..
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04; đọc là: Không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là:
 Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
Bài 4: 
Bài 4: Kết quả là:
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
Cho HSKG làm bài 4b
b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
Bài 5: 
Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
4. Củng cố 
-Nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò : 1-2’
 -Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau.
- Nêu cấu tạo số thập phân.
PPCT:57 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.)
I.MỤC TIÊU:
-Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng.(BT3).
- Yêu thích sự trong sáng của TV.
II. CHUẨN BỊ :
-Bút dạ + một vài giấy khổ to.
-Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.
-2 tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
-3 tờ phô tô mẩu chuyện vui.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
-GV nhận xét về kết quả của bài kiểm tra giữa học kì II
- HS lắng nghe
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 
- HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc truyện vui Kỉ lục thế giới 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- GV hỏi về công dụng của từng dấu câu
- HS nhắc lại tác dụng ...  bài GV nên hỏi HS để HS trình bày cách làm bài. 
HS trình bày cách làm bài
2km 79m = 2,079km 
vì 2km 79m = 2km km = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. 
Bài 2: 
a) 2kg 350g = 2,350kg; 
 1kg 65g = 1,065kg.
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn;
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3 : 
Bài 4: 
Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài 
Bài 4: Dành cho HSKG
a) 3596m = 3,576km
b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,360 tấn
d) 657g = 0,657kg
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3km = 3,576km.
4. Củng cố 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5.dặn dò : 1-2’
-NHận xét tiết học
- Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.
PPCT:58 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
 -Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 - Thích chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi 5 đề bàicủa tiết kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-Kiểm tra đọc phân vai
-Nhận xét + cho điểm
Đọc lại một trong hai màn kịch đã học ở tiết trước
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’
b.Các hoạt động:
-HS lắng nghe
HĐ 1: Nhận xét chung: 5-6’
GV đưa bảng phụ viết 5 đề của tiết kiểm tra 
GV đặt câu hỏi để HS xác định yêu cầu đề bài 
Nêu ưu điểm của bài làm
Nêu những thiếu sót
HĐ 2: Thông báo điểm:2’
- HS đọc lại 5 đề bài
- HS trả lời
-Lắng nghe
HĐ 3:Chữa bài :4-5’
 Hướng dẫn chữa lỗi chung:
Cho một số HS lên chữa lỗi
GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
HĐ 4: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài: 4-5’
GV theo dõi, kiểm tra
HĐ 5: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay: 2-3’
GV đọc những đoạn, bài văn hay
HĐ 6: HD HS viết lại đoạn văn: 5-6’
Nhận xét + chấm một số bài
- HS lên bảng chữa lỗi
- Lớp nhận xét
- Đọc nhận xét, tự sửa lỗi 
- Đổi bài cho nhau sửa lỗi
-Lắng nghe, trao đổi vối bạn
- HS viết lại đoạn viết chưa hay + đọc đoạn vừa viết 
4.Củng cố
- HS nhắc lại nội dung bài học.
5, Dặn dò : 2-3’
-Nhận xét tiết học 
-Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại.
-Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
HS lắng nghe 
HS thực hiện
HS về nhà chuân bị.
PPCT:29 
Địa lí : CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
(GDBVMT:liên hệ ;NL: Liên hệ)
I.MỤC TIÊU :
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương
- Thích tìm hiểu về châu Đại Dương 
à Biết được một số khoáng sản và thiên nhiên của châu Nam Cực và châu Đại dương ( nước Ô-xtray –li –a; Cần phải bảo vệ các động vật độc đáo , khai thác tái nguyên khoáng sản hợp lí.
-Biết Ô- xtrây-li -a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. Ta cần phải sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.
II.CHUẨN BỊ :
Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 - Quả Địa cầu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 3-4’
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
1. Châu Đại Dương
- 2HS trả lời câu hỏi trong SGK
HĐ 2 : ( làm việc cá nhân) : 5-6’
a) Vị trí địa lí, giới hạn
- HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi:
Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương
- Gọi HS chỉ trên bản đồ về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- Một số HS lên chỉ trên bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên quả Địa cầu.
HĐ 3 : (GDBVMT:liên hệ ) ( làm việc theo nhóm 4): 
b) Đặc điểm tự nhiên
Theo dõi các nhóm làm việc
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau:
 Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và QĐ
à Em biết gì về nước Ô- Xtray –li –a?
 Cần phải làm gì để bảo vệ các động vật độc đáo và tài nguyên khoáng sản?
 GVKL : Chúng ta cần phải tham gia các hoạt động chung về BVMT thiên nhiên ( tài nguyên khoáng sản ) chung trên thế giới; ngăn chặn hành động săn bắt động vật quí hiếm; khai thác tài nguyện hợp lí.
- HS trình bày.
HĐ 4 : ( NL: Liên hệ)
 ( làm việc cá nhân) : 7-8’
c) Dân cư và hoạt động kinh tế
- HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi
- Về dân số, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
- Về dân số châu Đại Dương có ít nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có màu da sẫm, mắt đen, tóc xoăn. 
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
-Em biết gì về ngành công nghiệp ở Ô- xtrây-li –a? Cần phải làm gì để sử dụng tốt nguồn tài nguyên ở đây?
GV kết luận: Ở Ô- xtrây-li -a ngành công nghiệp năng lượng là một trong những ngành phát triển mạnh. Ta cần phải sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên ở đây.
HĐ 6 : ( làm việc cá nhân) : 4-5’’
- Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế đang phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. ...
HS nêu ý kiến
2. Châu Nam Cực
- HS đọc SGK và chỉ ở quả địa cầu vị trí của Châu Nam Cực
- Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên?
Kết luận:
 Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên.
- Vì khí hậu lạnh quanh năm đóng băng 
4. Củng cố: 
-Nhắc lại ND bài học
5, Dặn dò: 1-2’
 - GV nhận xét tiết học.
PPCT:58 Khoa học: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I.MỤC TIÊU :
-Nắm được sự sinh sản và nuôi con của chim
- Biết chim là động vật đẻ trứng
- Yêu thích và biết bảo vệ các loài chim.
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 118, 119 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Quan sát : 16-18’
-2HS trả lời câu hỏi trong SGK
GV cho HS hoạt động theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt những câu hỏi nhỏ để khai thác từng hình. Ví dụ : 
+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng ?
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt ( không yêu cầu HS phải chỉ vào phôi).
+ So sánh quả trứng hình 2a và 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?
Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển).
Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà, ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa).
- Đại diện một số cặp trình bày ý kiến. 
* Kết luận: 
- Trứng gà ( hoặc trứng chim,...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi ( phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con ( hoặc chim con,...) 
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
HĐ 3 : Thảo luận : 8-9’
- GV cho HS thảo luận nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi:
 Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
 Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay phiên nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kếm ăn.
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
4.Củng cố
-Nhắc lại nội dung bài
5, Dặn dò: 2-3’
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học.
GV SOẠN
Phạm Thị Kim Cúc
KÍ DUYỆT CỦA KT
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
PPCT: 29 YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO 
 I/ Mục tiêu:
 -Là học sinh các em phải kính trọng và yêu quý mẹ , cô giáo 
 -Biết quan tâm giúp đỡ, thể hiện bằng tình cảm và hành động của mình đối với mẹ và cô.
 -Có ý thức học tập, vâng lời mẹ và cô.
 II/Thờigian:20 phút
 III/Nội dung và hình thức tổ chức :
1/Nội dung : Giáo dục gương người tốt trong hoạt động BVMT và sử dụng NLTLHQ.
2/Hình thức : Tổ chức thi đoán ô chữ, đóng vai, hái hoa dân chủ về đề tài Cây xanh với cuộc sống con người. Thi làm diều bằng phế liệu.
3/ /Chuẩn bị: 
4/Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động 1: Thi hái hoa dân chủ
a/ Muïc tieâu: Trả lời được câu hỏi về cây cối đối với cuộc sống con người.
b/ Cách tiến hành: Thi xem ai trả lời nhanh đúng.
-Cây xanh có lợi như thế nào?
-Ngoài việc giúp cho bầu không khí trong lành cây xanh còn có tác dụng gì?
-Con người sống được khẻo mạnh nhờ gì?
c/ Kết luận: Cây xanh rất quan trọng đối với cuộc sống của con người.Vì vậy chúng ta phải giữ gìn, không chặt phá cây xanh để cho bầu không khí được trong lành. Chúng ta bảo vệ được bầu không khí trong lành là bảo vệ sức khỏe cho chính bản thân mình.
Hoạt dộng 2: Thi làm diều
a/ Mục tiêu: HS làm được diều dẹp và bay cao.
b/ Cách tiến hành: Thi xem ai làm đẹp.
-Muốn làm được diều đẹp bay cao cần có những vật liệu nào?
-Để diều bay cao cần có những điều kiện nào?
KL: Muốn có được cây diều đẹp cần phải trang trí và phải có kĩ thuật làm diều cân đối thì mới bay được xa. 
.
-Giúp cho bầu không khí trong lành.
-Cây xanh còn làm gỗ đóng bàn ghế, làm nhà cửa, tủ, giừng,... cây xanh còn làm vật liệu đun nấu, những cây công nghiệp như cao su, chè, cà phê,.... nuôi sống con người.
-Nhờ không khí trong lành giúp chúng ta mạnh khỏe.
-Tre, giấy báo cũ, dây
Diều làm phải cân đối và phải biết cách thả.
PPCT: 29	SINH HOẠT LỚP
 1/ Lớp trưởng kiểm điểm các hoạt động trong tuần vừa qua : 
+Ưu điểm: 
+Khuyết điểm: .
-Gv cùng cả lớp nhận xét , bình chọn bạn có cố gắng ,tiến bộ trong tuần 
2/ Phương hướng tuần tới: 
 -Truy bài đầu giờ
 -Cả lớp phấn đấu học tốt ,chuyên cần .
 - Ñạo đức: ngoan ,lễ phép
 - Đi học đầy đủ đúng giờ
 -Đôi bạn giúp nhau cùng tiến bộ.
 -GD đạo đức tác phong HS
 -Giữ vệ sinh chung
GV SOẠN
KÍ DUYỆT CỦA KT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_Lop_5_Tuan 29.doc