I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Kỹ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân.
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện.
- So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TUẦN 11 Ngày soạn 19/11/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12/11/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Kỹ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân. - Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện. - So sánh các số thập phân. - Giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu hs nêu cách làm phần a, phần b - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu lại cách làm của từng biểu thức trên. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h.d luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2’ 33’ 1’ 32’ 5’ 19’ 7’ 9’ 1’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. - HS: Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - 4 HS lên bảng làm bài (2 lượt), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 - 2HS lần lượt giải thích. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp : Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. Tiết 3: Tập đọc. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài. 2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài cũ. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm: Giữ lấy màu xanh. - GTB 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài a) Luyện đọc - Một HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp. + Lần 1: Luyện đọc và đọc từ khó. + Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ: ban công + Lần 3: Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài * Đoạn 1: H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? * Đoạn 2: H: Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Ghi: + Cây quỳnh + Hoa ti-gôn + Cây hoa giấy + Cây đa Ấn Độ H: Bạn Thu chưa vui vì điều gì? * Đoạn 3: H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? GV: Loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở nhỡng nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng , một công viên hay một cánh đồng , một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công ... H: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? H: Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? H: Em hãy nêu nội dung bài? GV ghi nội dung bài c) Đọc diễn cảm - Cho HS xác định giọng đọc toàn bài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có đoạn 3; GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS thi đọc. - GV nhận xét bình chọn và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 3' 32' 2' 30' 10' 10' 9' 1’ - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp - HS đọc cho nhau nghe - HS đọc thầm + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn. + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc theo cặp. - Tổ chức HS thi đọc. .. Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu. - Giúp HS nắm được kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10 gồm 5 bài. - HS có kĩ năng trong giao tiếp, đối xử với mọi người xung quanh, gia đình và cộng đồng; có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. II. Chuẩn bị. - GV: Phiếu học tập ND phiếu: 1. HS lớp 5 có nhiệm vụ gì? 2. Khi gây ra một việc không tốt, em cần có thái độ như thế nào? 3. Tại sao mỗi người đều cần phải có ý chí? 4. Bạn đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? 5. Cần làm gì để có tình bạn đẹp? 6. Hãy đọc thơ, kể chuyện, hát một bài hát liên quan đến nội dung các bài đã học. - HS: Xem lại các bài đã học III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. HĐ dạy TG HĐ học 1. ÔĐTC 2. Thực hành - Cho hs nhắc lại tên những bài đã học - Phát phiếu thảo luận - Mời 1 em đọc to nội dung phiếu - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 4 - Mời đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi - NX và biểu dương nhóm có phần thảo luận hiệu quả. 3. NX về quá trình học tập môn Đạo đức của lớp; biểu dương và nhắc nhở 1 số cá nhân tiêu biểu 1’ 27’ 7’ - Các bài đã học: Em là HS lớp 5; Có trách nhiệm về việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn - Lớp nhận phiếu và đọc nội dung. - Thảo luận nhóm4 - Trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung. Tiết 5: Thể dục ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN TRÒ CHƠI "CHẠY NHANH THEO SỐ" I. Mục tiêu. - Học động tác toàn thân. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác -Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số “. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm –phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . III. Nội dung – phương pháp thể hiện . Nội dung TG Phương pháp tổ chức Mở đầu 6' 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2' ******** ******** 3. Khởi động: 3' đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20' 1 . Bài thể dục - Ôn 4 động tác vươn thở , tay, chân và vặn mình. 10' Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. Học động tác toàn thân - Ôn 5 động tác thể dục đã học - Chơi trò chơi chạy nhanh theo số 3. Củng cố: bài thể dục 4-6' GV nêu tên làm mẫu và giải thích động tác đồng thời hô nhịp Gv quan sát sửa sai cho học sinh Học sinh ôn tập GV quan sát sửa sai cán sự các tổ đIều khiển các nhóm luyện tập h\s thực hiện trò chơi GV tổ chức cho h\s thi đua với nhau chơi đúng luật và đảm bảo an toàn Gv và hs hệ thống lại bài học III. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 5-7' * ********* ********* Ngày soạn 10/11/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/11/2012 Tiết 1: Toán. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài toán ở phần VD Bảng phụ ghi nội dung quy tắc trừ hai số thập phân 2. HS: Làm các bài tập cô giao về nhà và xem trước bài mới II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ dạy TG HĐ học 1. KTBC: - Mời 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: a. 15,78 + 23,9 b. 70,8 + 11,42 - Dưới lớp nêu quy tắc cộng hai số thập phân và cách tính tổng nhiều số thập phân - Lớp nhận xét bài làm trên bảng, 1 em nêu cách thực hiện 1 phần - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới 2.1. HD hs tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân a. VD 1: - Đưa bảng phụ có ghi nội dung VD, mời 2 hs đọc ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? ? Để biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu m ta cần làm như thế nào? ? Em sẽ làm như thế nào để thực hiện được phép tính này? - Cho hs đổi 4,29m và 1,84m về số tự nhiên, mời 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện - Cho hs đổi số tự nhiên về số thập phân với đơn vị đo là m - KL: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) ? Vậy đoạn thẳng BC dài bao nhiêu m? - Giới thiệu cách đặt tính: Cho 1 em lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp tính ra nháp - Dưới lớp nhận xét phần tính của bạn và nêu lại cách mình đã thực hiện - NX và KL bài làm đúng * Cho hs nhận xét về hai cách thực hiện như trên và KL : Hai cách làm trên đều có kq giống nhau nhưng đặt tính và thực hiện luôn sẽ nhanh hơn - Cho hs nêu cách trừ hai số thập phân b. VD 2: - Nêu VD: 45,8 ... tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên a) Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân - GV vừa nêu bài toán vừa vẽ hình tam giác lên bảng : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Cho hs nhắc lại cái đã biết và cái phải tìm trong bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2 + 1,2 m ta còn cách nào khác không ? - GV nêu : Hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hịên phép nhân 1,2m 3. Đây là phép nhân một số thập phân với số tự nhiên. * Tìm kết qủa - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết qủa 1,2m 3. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK. - GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? * Giới thiệu cách tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 1,2m 3 các em phải đổi số đo 1,2m thành 12dm để thực hiệnphép tính số tự nhiên. Làm như vậy rất mất thời gian và không thuận lợi nên có cách tính như sau : - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. 3’ 32’ 1’ 12’ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m - Ta còn cách thực hiện phép nhân. 1,2m 3 - HS thảo luận. - 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12dm 12 x 3 36 36dm = 3,6m - Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) - HS : 1,2m 3 = 3,6m * Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên. 1,2 3 nhân 2 bằng 6 , viết 6 3 3 nhân 1 bằng 1 viết 1 3,6 m * Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái. - GV : Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này. - GV : Trong phép tính 1,2 3 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào? - GV : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của thừa số và của tích? - GV : Dựa vào cách thực hiện 1,2 3 em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46 12. - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. 2.2.Ghi nhớ - GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên ? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc lòng tại lớp. 2.2.Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3 em lên bảng làm bài tập. 2’ 16’ - HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét : * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. - HS : Đếm thấy 1;2 có một chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số từ phải sang trái. - HS nêu : Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân. - 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp nghe và bổ xung ý kiến. - 1 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp. 0,46 x 12 92 46 5,52 - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Một số HS nêu trước, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét ý kiến, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. HS nêu tương tự như cách nêu ở vd 2. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích. - HS làm bài vào vở bài tập. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,890 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - Cho hs nhắc lại cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên -NX tiết học 1’ - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trong 4h ôtô đi đc quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số : 170,4 km .. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu - Biết cách trình bàymột lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung - Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước, yêu cầu viết đúng hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn rõ ràng, có sức thuyết phục II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. - Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đoạn văn viết lại của HS - Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - Giảng: Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b) Xây dựng mẫu đơn Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu H: Theo em tên của đơn là gì? H: Nơi nhận đơn em viết những gì? H: Người viết đơn ở đây là ai? H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em? H: Phần lí do bài viết em nên viết những gì? H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên? c) Thực hành viết đơn - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - GV gợi ý thêm về cách trình bày 1 lá đơn - Cho hs tự viết đơn - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe 3’ 32’ 1’ 31’ 5’ 5’ 20’ 1’ - 1 – 2 em đọc đoạn văn phải viết lại - HS đọc dề + Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm +Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. + Kính gửi: Công ty cây xanh xã . UBND xã .... + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.. + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - 1 em đọc mẫu - HS làm bài - 3 HS trình bày . Tiết 3: Kể chuyện. NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai. - Phỏng đoán được kết thúc câu chuyện và kể câu chuyện theo hướng mình phỏng đoán. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ điệu bộ, nét mặt. - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 107 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Người đi săn và con nai 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể lần 1 b) GV kể chuyện lần 2 theo tranh c) Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. d) Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện: Mời 1 -2 nhóm lên bảng kể nối tiếp theo tranh. - Mời 1- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét HS kể 3. Củng cố, dặn dò H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện em được nghe được đọc có nội dung bảo vệ môi trường. 3’ 32’ 1’ 29’ 2’ - 2 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét. - HS nghe - HS kể trong nhóm cho nhau nghe - HS thi kể , lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay hơn. - HS kể toàn chuyện. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên Tiết 5: Hoạt động tập thể. I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan 2. Học tập Vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập . Tuy nhiên hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, cụ thể: Co,Của, So . Ngòai ra còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà: Sồng, Phóng, Sò, Chua, Minh. - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa. 4. Vệ sinh. Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . 5. SH Đội : Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II. Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. ************************************** TIẾT 5: ÂM NHẠC (Gv chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: