Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 16

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 16

I.Mục tiêu

 HS cần:

- Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Làm quen với các khái niệm :

+ Thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn: 14/12/2012 Ngày giảng: Thứ hai: 17/12/2012
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
 HS cần:
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS chữa bài tập 3 trong VBT
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
 * Bài 1
- Gv viết lên bảng các phép tính :
 6% + 15% = ?%
 112,5% - 13% = ?%
 14,2% = ?%
 60% : 5 = ?
- Lần lượt yêu cầu hs nêu cách thực hiện miệng và tính
- Mời 4 hs lên bảng làm bài
.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : 
Bài tập cho chúng ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm.
- Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?
- Em hiểu Đến hết tháng 9 Hòa An đã thực hiện được 90% kế hoạch như thế nào ?
- GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach ?
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ?
- GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
- GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm.
- GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoặch ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
3’
32’
1’
31’
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- Tính và nêu kết quả
6% + 15% = 21%
Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21
viết % vào bên phải kết quả được 21%.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS : Bài tập cho biết :
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi :
Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch ?
Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....%
- HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là :
18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS tính và nêu :
Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là :
23,5 : 20 = 117,5%
- Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%.
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau :
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là :
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
 b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,17 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
3. Củng cố, dặn dò:1’
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài 
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ: Hải thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 153.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao.
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
GV: Người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. ở thủ đô HN và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông . Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông. 
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Lần 1: Luyện đọc và đọc từ khó
+ Lần 2 : Luyện đọc và giải nghĩa từ khó: vương
+ Lần 3: HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
* Đoạn 1: 
H: Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
* Đoạn 2: 
* H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi.
* Đoạn 3: 
H: vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
- Mời 1 em đọc lại hai câu thơ cuối bài
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
H: Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
KL: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và nhân cách của Hải Thượng lãn ông . Tấm lòng của ông như mẹ hiền. cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa . với ông , công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến.
 c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS tìm cách đọc hay.
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 1
 + Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
 + Gv đọc mẫu
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm.
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
3’
32’
1’
31’
12’
9’
10’
1’
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- 1 HS đọc to bài
- HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc thầm toàn bài
- HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
- HS nghe.
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
+ Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của hải Thượng Lãn Ông.
- Giọng đọc: nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc 
.........................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(Tiết 1)
 I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
 	- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. 
 	- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập và lao động, sinh hoạt hằng ngày.
 	- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cá nhân cho HĐ 3 tiết 2
- Thẻ màu cho HĐ 3 tiết 1
IV. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
H: vì sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng?
H: Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam?
- GV nhận xét 
 B. bài mới
 1. Giới thiệu bài 
+ Khởi động: Hát bài " lớp chúng mình"
 GV: Trong vui chơi, học tập cũng như làm việc chúng ta chỉ biết đoàn kết chan hoà thôi chưa đủ mà chúng ta còn phải biết hợp tác với những người xung quanh nữa. Vậy hợp tác với những người xung quanh như thế nào bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó .
( ghi bảng)
 H: Khi được phân công trực nhật lớp nhóm em thường làm những việc gì?
 H: các em cùng nhau làm việc thì kết quả thế nào?
 Vậy công việc các em hoàn thành đó là nhiệm vụ được giao đấy.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống
a) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh
b) Cách tiến hành:
 - GV chia nhóm
1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh.
2. Các nhóm làm việc
3. Đại diện nhóm trình bày kết quả
H: em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh?
 H: Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào?
- Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cây, người lấp đát, người rào cây... để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng. Cần biết phối hợp với nhau. đó là biểu hiện sự hợp tác. 
 2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 
a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác 
b) Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
- GV gắn bảng nội dung bài tập 1. Yêu cầu HĐ nhóm 4.
- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét
Kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ c ... Gọi HS đọc bài văn
? Trong miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
? So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này.
? Trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này?
 Bài 3
- Gọi hS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở B.
- Gọi HS đọc câu văn của mình.
- Lớp nhận xét.
4’
30
1’
29’
10’
9’
10’
- HS nêu câu
- HS nêu 
- HS làm bài và cùng lớp chữa bài
Đáp án:
a) đỏ- điều- son
 trắng- bạch
 Xanh- biếc- lục
 hồng- đào
b)
Bảng màu đen gọi là bảng đen
Mắt màu đen gọi là mắt huyền	
Ngựa màu đen gọi là ngựa ô
Mèo màu đen gọi là mèo mun
Chó màu đen gọi là chó mực
Quần màu đen gọi là quần thâm
- Lớp đọc thầm.
VD: Trông anh ta như một con gấu
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
........
VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non.
- HS đọc yêu cầu
- Các nhóm tự thảo luận và làm bài 
VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu
- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn.
KL: Trong văn miêu tả muốn có cái riêng , cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát bằng tất cả cảm nhận riêng của mình để thấy sự vật có một cái gì đó rất riêng .
 3. Củng cố, dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa.
..
Tiết 5: Thể dục	
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu.
- Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.
II. Địa điểm –phương tiện .
- Sân thể dục. 
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò: sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định .
 III . Nội dung – phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2.Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3.Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
Cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự.
Phần Cơ bản
18-20 phút
- Chơi trò chơi lò cò tiếp sức 
- Kiểm tra bài thể dục
10 phút
2x8
GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết.
GV cho tập chung cả lớp
Kiểm tra theo nhóm mỗi nhóm 4-5 em
 *
********
********
********
III. Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5-7 phút
*
*********
*********
*****************************************************
Ngày soạn:1812/2012 Ngày giảng: Thứ sáu 21/12/2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS cần :
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài làm bài tập 1 trong VBT
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Cho hs nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm
- 1 em lên bảng làm phần a.
- 1 em lên bảng làm phần b. Lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn
.
 GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài: 1 em lên bảng làm phần a; 1 em lên bảng làm phần b.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhấn mạnh điểm khác nhau giữa bài tập 2 và 3. Giao thêm bài tập về nhà trong SBT.
3’
31’
1’
30’
12’
10’
8’
1’
- HS đọc bài giải, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc đề bài toán 
- HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 42 = 0,8809 = 88,09% .
Đáp số : a) 88,9% 
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) 30% của 97 là :
97 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi của cửa hàng là :
6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số : a) 29,1
 b) 900 000 đồng
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Số đó là :
72 100 : 30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 100 : 10,5 = 4000 (kg)
Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
...........................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
 I. Mục tiêu
 HS cần: 
 - Phân biệt được sự giống nhau , khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
 - Lập được biên bản về một vụ việc
 II. Đồ dùng dạy học
 - SGK; VBT TIẾNG VIỆT
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé.
- Nhận xét ghi điểm.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Mời 1 em đọc to đề bài , 1 em đọc bài làm.
- Giảng một số từ ngữ ở cuối biên bản.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2. 
- HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
3’
31’
1’
30’
12’
- HS đọc bài của mình.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2.
Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
- Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ
- Phần chính: cùng có ghi;
 +Thời gian
 + Địa điểm
 + Thành phần có mặt
 + Nội dung sự việc
- Phần kết : Có ghi: 
 + Ghi tên
 + Chữ kí của người có trách nhiệm.
- Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu.
- Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS dọc bài viết của mình.
- Nhận xét cho điểm. 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
18’
1’
- HS đọc
- HS tự làm bài.
- 3 HS đọc bài viết của mình.
.
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN
 ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, ĐƯỢC THAM GIA
 I. Mục tiêu
	HS cần: 
- Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi xum họp đầm ấm trong gia đình.
- Biết sắp xếp các tình tiết trong câu chuyện theo một trình tự hợp l.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Nói được suy nghĩ của mình về buổi xum họp đó.
- Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo , kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
- Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể.
 II. Đồ dùng dạy học
 	- Tranh ảnh về cảnh xum họp trong gia đình.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 B.Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 Các em đã biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể về một buổi sum họp dầm ấm trong gia đình mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia, nghĩa là đó có thể là buổi sum họp ở gia đình em hoặc của một người họ hàng, làng xóm mà em có dịp được biết.
 2. Hướng dẫn kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân dưới các từ: Một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
H: Đề bài yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
H: Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
.
b) Kể trong nhóm
- Chia thành nhóm 4 , Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- GV hướng dẫn các nhóm: 
+ Nêu được lời nói của từng người trong buổi sum họp đó.
+ Lời nói phải thể hiện sự yêu thương , quan tâm...
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó.
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó
 c) Kể trước lớp
- HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể. 
- GV nhận xét ghi điểm.
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh.
- 1 HS kể 
- HS nghe.
- 2 HS đọc đề.
- Đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu
VD: 
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về buổi sum họp đầm ấm vào chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm ngày cưới bố mẹ tôi.
- HS kể cho nhau nghe
- Các nhóm kể cho nhau nghe và nêu cảm nghĩ của mình sau buổi sum họp.
- HS thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét và trao đổi với bạn về cảm nghĩ của bạn sau buổi sum họp.
.
Tiết 4: Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu: 
- GV đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của lớp và 1 số cá nhân tiêu biểu.
- Từ đó, mỗi thành viên biết nhận ra những điều được và chưa được của bản thân và rút kinh nghiệm ở những tuần sau.
II. Tiến trình tiết học
1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan và còn nói bậy, còn mất trật tự trong giờ học
2. Học tập 
	- Trong tuần này lớp đã có nhiều tiến bộ ở mặt học tập. Các em chịu khó học bài và làm bài về nhà. .
3. Thể dục.
 - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.
4. Vệ sinh.
 - Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt.
5. SH Đội 
-Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ và tương đối hiệu quả. 
II . Phương hướng tuần tới 
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
..
Tiết 5: ÂM NHẠC
 (GV chuyên day)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16.doc