I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước.
II. các hoạt động dạy – học chủ yếu
TUẦN 2 Ngày soạn: 07/10/2012 Ngày giảng : Thứ hai ngày 10/09/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết các phân số thập phân. - Chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước. II. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài GV giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số thập phân của một số cho trước. 2.2.Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền vào các phân số thập phân. - GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số. * Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. 4’ 31’ 1’ 29’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS làm bài. - Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài của mình, sau đó đọc các phân số thập phân. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. = = = = = - GV chữa bài và cho điểm HS. * Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS: Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. = = = = = = - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình. 3. củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. .. Tiết 3: Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào. - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào. 2. Đọc - hiểu - Hiểu các từ: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích... - Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời đó là những bằng chứng về nền văn híến lâu đời của nước ta. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 16 SGK. - Bảng phụ viết sẵn: Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ11/ số trạng nguyên/ o/. IV. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -TLCH nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ H: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lịch sử này? GV: Đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN. Đây là trường đại học đầu tiên của VN- một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - GV chia đoạn: bài chia 5 phần +Phần 1: Từ đầu .......như sau. +Phần 2:Triều Đại Lý......sốtrạng nguyên +Phần 3:Triều Đại Hồ......số TN 27 +Phần 4:Triều Đại Mạc......số TN 46 +Phần 5: Ngày nay.....nền văn hiến. - Gọi HS nối tiếp đọc bài( Lần 1) + GV sửa lỗi cho HS + GV ghi từ khó đọc - Hd HS đọc - Gọi HS nối tiếp đọc bài( Lần 2) - Luyện đọc theo cặp (lần 3) - 1 HS khá đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 H: Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? H: đoạn 1 cho ta niết điều gì? GV ghi bảng ý đoạn 1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem: + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 4’ 31’ 2’ 29’ - 3 HS đọc 3 đoạn - HS quan sát - Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám - Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô HN. Đây là trường đại học đầu tiên của VN ... - Theo dõi cô đọc -5 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích. 5 HS đọc kết hợp nêu chú giải - HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ - VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời - HS đọc - Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất, 1780 tiến sĩ. GV: Văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám . Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nước ta... H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN? H: đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì? - GV ghi bảng ý 2 : Chứng tích về một nền văn hiến kâu đời H: bài văn nói lên điều gì? - GV ghi bảng nội dung chính của bài c) đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài H: 3 bạn đọc giọng đã phù hợp với nội dung bài chưa ? - Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc 3. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - chuẩn bị bài sau:" Sắc màu em yêu" - Nhận xét tiết học 1’ - VN là một nước có nền văn hiến lâu đời... - Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời - VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta - Theo dõi, gạch chân những từ cần nhấn giọng - HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất .................................................................................................................. Tiết 4: Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( tiết 2) I. Mục tiêu Sau bài học này, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II. Tài liệu và phương tiện - Các bài hát về chủ đề Trường em. - Giấy trắng , bút màu. - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III. các hoạt động dạy học HĐ dạy TL HĐ học - KTBC: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ ở tiết trước. NX , đánh giá. * Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu a) Mục tiêu - Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. - động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5 b) Cách tiến hành - Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ - Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét chung GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. * Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó b) cách tiến hành - Yêu cầu HS kể về các tấm gương trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách báo, đài.. - KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. * Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề trường em - GV nhận xét KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trường của mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Xây dựng trường lớp tốt. IV. Củng cố, dặn dò - Học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. 3’ 12’ 10’ 8’ 1’ - HS thảo luận trong nhóm 2 - HS trình bày trước lớp - Lớp trao đổi nhận xét - HS lần lượt kể - HS cả lớp theo dõi và thảo luận về những điều có thể học tập được từ những tấm gương đó - HS giới thiệu tranh vẽ - HS múa hát, đọc thơ Tiết 5: Thể dục ĐHĐN – TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC I. Mục tiêu. - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐ ; cách chào và xin phép ra vào lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , trái, đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác - Trò chơi chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 2. Trò chơi vân động - Chơi trò chơi chạy tiếp sức 4-6 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện III. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* ............................................................................................. Ngày soạn: 08/08/2012 Ngày giảng : Thứ ba ngày 11/09/2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I.Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và ghi điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số. 2.2.Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. - GV viết lên bảng hai phép tính : + ; - - GV yêu cầu HS thực hiện tính. - GV hỏi : Khi muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - GV nhậ ... ội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3Khởi động: 3 phút Đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . 2x8 nhịp Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1. Ôn ĐHĐN - Ôn cách chào và báo cáo - Tập hợp hàng dọc dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ, quay phải trái , đằng sau 7 phút Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vân động - chơi trò chơi kết bạn 4-6 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện III. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ********* ********* ********************************************************** Ngày soạn : 12/09/2012 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 14/09/2012 Tiết 1: Toán HỖN SỐ ( tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách chuyển hỗn số thành phân số. - Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán. II. Đồ dùng dạy – học - Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn số thành phân số. 2.2.Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số - GV dán hình như phần bài học trong SGK lên bảng. - GV yêu cầu: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu. - GV yêu cầu tiếp: Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu. - GV nêu: Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có : = - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách giải thích vì sao = . - GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách giải mà HS đưa ra, sau đó yêu cầu : - Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. - GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số ra phân số . Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số . - GV điền tên vào các phần của hỗn số vào phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau : 3’ 31’ 1’ 10’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS quan sát hình. - HS nêu: Đã tô màu hình vuông. - HS nêu: Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích. - HS làm bài : = - HS nêu : + 2 là phần nguyên + là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số. Phần nguyên Mẫu số Tử số = = - GV yêu cầu : Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. - GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK. 2.3.Luyện tập – thực hành * Bài 1: - GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình. * Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. 20’ 6’ 7’ - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc trước lớp : Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b; c) - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2. 7’ - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài : a) b; c) 3. củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 1’ .................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu - HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê: giúp thấy rõ kết quả, so sánh được các kết quả. - Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ HS trong lớp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học HĐ dạy TL HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài H: bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết điều gì? H: Dựa vào đâu em biết điều đó? GV: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến đã giúp các em biết đọc bảng thống kê số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì, cách lập bảng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó ( ghi bảng) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: + đọc lại bảng thống kê + trả lời từng câu hỏi H: Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919? H: Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? H: Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay? H: Các số liệu khắc trên được trình bày dưới những hính thức nào? H: các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? KL: Các số liêu được trình bày dưới 2 hình thức đó là nêu số liệu và trình bày bảng số liệu * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS trình bày bài trên bảng - nhận xét bài H: Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì? H: Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất? H: Tổ nào có nhiều HS nữ nhất? H: Bảng thống kê có tác dụng gì? - Nhận xét câu trả lời của HS 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn hS về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về; số người, số con là nam, số con là nữ 3’ 31’ 1’ 30’ 15’ 14’ 1’ - 3 HS đọc đoạn văncủa mình - Cho ta biết VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi cử của từng triều đại - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp - 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm khác bổ xung - Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896 - 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê - Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006 - được trình bày trên bảng số liệu - Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở - HS nhận xét bài trên bảng VD: Bảng thống kê số liệu của từng tổ lớp 5A3 Tổ SốHS Nữ Nam K,G Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 TSHS - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng tổ - Tổ - Tổ - Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng danh nhân của đất nước. - Hỏi ý nghĩa truyên các bạn kể. - Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi,... về câu truyên mà các bạn kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách II. đồ dùng dạy học - HS và GV sưu tầm 1 số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 trang 19 III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại truyện Lí Tự Trọng H: câu truyện ca ngợi ai, về diều gì? - GV nhận xét cho điểm B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể truyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài GV gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân H: Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân? Gọi HS đọc phần gợi ý GV: Trong chương trình tiếng Việt lớp 2,3,4 các em đã được học rất nhiều truyện về các anh hùng, danh nhân như: Hai Bà Trưng, Chàng trai làng Phù Đổng... Chúng ta còn đọc nhiều truyện danh nhân khác nữa. Hày kể câu chuyện sẽ kể về anh hùng, danh nhân, về chiến công của họ mà em định kể ngày hôm nay. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. GV ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm + Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu cử chỉ : 3 điểm + Nêu đúng ý nghĩa câu truyên: 1 điểm + trả lời được câu hỏi của các bạn: 1 điểm b) Kể trong nhóm Chia nhóm 4 - GV giúp đỡ từng nhóm c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện - GV tổ chức bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể truyện hấp dẫn nhất 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Về kể lại chuyên cho người thân nghe 5’ 29’ 1’ - 3 HS kể nối tiếp - 1 HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét - 3-5 HS giới thiệu về truyên mình sẽ kể - HS đọc đề bài - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - Anh hùng là người lập công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước - 4 HS nối tiếp đọc - HS kể tên câu chuyện mình sẽ kể - HS kể theo nhóm 4 - HS cùng kể , nhận xét cho nhau - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn - HS nhận xét lời kể của bạn ............................................................................................................ Tiết 4: Hoạt động tập thể 1. Ôn định tổ chức: Bắt nhịp bài hát: Trái đất này 2. Tổng hợp tuần học - Nhận xét chung tình hình của lớp + Ưu điểm : - Ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết với bạn bè - Một số em có ý thức học tập tốt như: Co, So. + Nhược điểm : - Một số em còn nghỉ học, nghỉ sinh hoạt đội không có lí do: Chua, Nu. - Trong lớp một số em còn chưa ngoan, chưa chú ý nghe giảng, còn hay nói chuyện riêng : Thái, Lầu Hùng, Co, Minh. - Một số em còn chưa làm bài tập khi đến lớp: Nu, Phóng. - Khen ngợi những học sinh có ý thức trong tuần: 3. Kế hoạch tuần học tới - Đi học, sinh hoạt đội đều, đầy đủ, đúng giờ. - Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. TIẾT 5: ÂM NHẠC ( GV Điêu Văn Thọ)
Tài liệu đính kèm: