I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 33 Soạn ngày: 29/04/2013 Giảng ngày: Thứ tư 01/05/2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ dạy TL HĐ học 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - GV ghi bảng. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 2 (168): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (168): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 3’ 37’ 1’ 35’ 22’ 12’ 1’ - Một số em nhắc lại - Nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Đọc đề bài - HS nêu hướng giải bài tập, 1 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn *Bài giải: a) V cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm3 b) 600 cm2. - Làm bài và chữa bài *Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. Tiết 3: Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục. 2- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy TL HĐ học A-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài - Nhận xét và ghi điểm B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? - Cho HS đọc điều 21: + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? + Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn luyện đọc lại - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. 4’ 36’ 1’ 35’ 12’ 15’ 8’ 1’ - Đọc lại bài và trả lời câu hỏi - Mỗi điều luật là một đoạn. - Đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ + Điều 15,16,17. + VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. + Quyền của trẻ em. + Điều 21. + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. + Bổn phận của trẻ em. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. .. Tiết 4: Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG . Tiết 5: Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI DẪN BÓNG I. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân , chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi dẫn bóng , Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , - kiểm tra bài cũ 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn( đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân : + Phát cầu bằng mu bàn chân 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu ( theo nhóm hoặc theo tổ) 2. Chơi trò chơi dẫn bóng 3. Củng cố: - đá cầu 5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết - Các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và HS hệ thống lại kiến thức III.Phần kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* *************************************************** Soạn ngày: 29/04/2013 Giảng ngày: Thứ năm 02/05/2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ dạy TL HĐ học 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 4’ 36’ 1’ 20’ 14’ 1’ *Bài giải: a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 - Lớp đọc và tìm hiểu yêu cầu bài tập - Nêu hướng làm và làm bài vào vở, 1 bạn làm bài trên bảng, lớp nhận xét và chữa bài *Bài giải: Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. .. Tiết 2: Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Nêu tác hịa của việc phá rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập. - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy TL HĐ học 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung phần Bạn cần biết. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: + Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá? + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206. 2.3. -Hoạt động 2: Thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn? - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207. 3.-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 4’ 32’ 1’ 14’ 16’ 1’ - Một số em đọc - Hoạt động thành nhóm 4, trình bày kết quả thảo luận *Đáp án: + Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực + Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc - Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - Hậu quả: Lớp đất màu mỡ bị trôi đi, khí hậu thay đổi, thường xuyên có hạn hán lũ lụt, ... - Liên hệ thực tế: - HS trình bày . Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy TL HĐ học 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (148): - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. - Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (148): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - ... học: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép. - Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy TL HĐ học 1-Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (151): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (152): - Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3 (152): - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - heo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS đọc đoạn văn. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 3’ 37’ 1’ 35’ 10’ 10’ 15’ 1’ - Đọc lại bài làm - Lớp tìm hiểu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập và nêu ý kiến * Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: - Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). - Đọc nội dung bài tập và làm bài theo nhóm đôi * Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” - Đọc yêu cầu bài tập - HS viết đoạn văn vào vở. - HS trình bày. . Tiết 5: Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN I. Mục tiêu. - Ôn tập hoặc kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi . - Trò : sân bãi , trang phục gọn gàng theo quy định , chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , - kiểm tra bài cũ 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn( đá cầu) + kiểm tra phát cầu bằng mu bàn chân + hoàn thành tốt : hai lần trở lên phát cầu cơ bản đúng động tác 1 lần trở lên phát cầu qua lưới + có 1 lần trở lên phát cầu cơ bản đúng +cả 3 lần phát cầu sai 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** 2. Chơi trò chơi dẫn bóng 3. Củng cố: - đá cầu 5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết - Các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h/s hệ thống lại kiến thức III.Phần kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* ********************************************************** Soạn ngày: 02/05/2013 Giảng ngày: Chủ nhật: 05/05/2013 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ dạy TL HĐ học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm bài trên bảng - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3 (171): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. 3’ 37’ 1’ 10’ 13’ 13’ 1’ - Một số em nêu lại - Đọc nội dung bài tập - Một số em nêu cách làm - Làm bài vào vở và chữa bài *Bài giải: D.tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 + 2) x 2 = 27,2 (cm2) D.tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. - Đọc đề bài và tìm cách giải - Làm bài, 1 em làm bài trên bảng, lớp nhận xét, chữa bài *Bài giải: ? Nam: 35 Nữ: học sinh ? Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 - 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 - 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm; làm vào vở. * Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. . Tiết 2: Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy TL HĐ học 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS : + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3- HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. 1’ 5’ 30’ 1’ - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. .. Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy TL HĐ Học 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. 2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). - GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện: + KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em. + KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH. - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. +Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 3.- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện 5’ 32’ 1’ 31’ 1’ - Kể lại chuyện và nêu ý nghĩa - HS đọc đề: Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Lập nhanh dàn ý - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. .. Tiết 4: Hoạt động tập thể SINH HOẠT I. Mục tiêu: - Gv đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của lớp và 1 số cá nhân tiêu biểu. - Từ đó, mỗi thành viên biết nhận ra những điều được và chưa được của bản thân và rút kinh nghiệm ở những tuần sau. II.Tiến trình tiết học 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Đáng khen trong tuần này là không có hiện tượng văng tục chửi bậy. 2. Học tập Trong tuần chỉ đi học 3 ngày nhưng vẫn còn một số bạn lười làm bài tập về nhà, không học bài cũ. Vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập . Tuy nhiên hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Thể dục. Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa. Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ nhưng chưa thực sự hiệu quả. 4. Vệ sinh. Các em vs tương đối sạch sẽ, gọn gàng . Trong tuần vẫn còn không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt. Tuy nhiên một số bạn vệ sinh thân thể chưa được sạch sẽ , gọn gàng (không nêu tên) 5. SH đội : ` Lớp tham gia sinh hoạt đội đầy đủ và tương đối hiệu quả. III . Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. .. Tiết 5: ÂM NHẠC GV chuyên dạy
Tài liệu đính kèm: