I. MỤC TIÊU
Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số
- Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2; Bài 3;Bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng phân số .
- Thẻ số. Trò chơi tôi là ai? (BT1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai, ngày 19 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ Tiết 2 – Buổi sáng – Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số - Bài tập cần làm: Bài1; Bài 2; Bài 3;Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng phân số . - Thẻ số. Trò chơi tôi là ai? (BT1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - HS quan sát và nhận xét. - Nêu tên gọi phân số, tử số và mẫu số, tự viết phân số. - Ta có phân số 23 đọc là “hai phần ba”. - 1 HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số 23 ; 510; 34;40100; và nêu cách đọc. - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV HD HS viết. 1 : 3 = 13 (1 chia 3 thương là 13) - GV củng cố nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài: c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. - Tổ chức trò chơi: Tôi là ai? Bài 1: a) Đọc các phân số: - Tôi là một đơn vị được chia làm 7 phần bằng nhau, lấy đi 5 phần, đố biết “tôi là ai?” (tôi là phân số 57 ) 57; 25100; 9138; 6017; 851000; - Tương tự như các phân số còn lại b) Nêu tử số và mẫu số: - HS làm miệng - HS làm trên bảng. Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: - Cả lớp làm vào thẻ số - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = 35 ; 75 : 100 = 75100 Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. - HS làm vào vở 3 em làm trên bảng. 321 ; 1051 ; 10001 - HS nêu lại nội dung ôn tập. Bài 4: HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. a) 1 = 66 ; b) 0 = 05 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà (vở bài tập). Tiết 3 – Buổi sáng – Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc lòng đoạn: sau 80 năm công học tập của các em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) HD HS luyện đọc (11 g 12 phút) * Luyện đọc: - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - Chia đoạn: 2 đoạn.Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao. Đoạn 2: tiếp đến hết. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó. - HS đọc chú giải. - GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: (11 g 12 phút) - HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. - Trước cách mạng tháng 8/1945 hoàn cảnh đất nước ta như thế nào? - Trước cách mạng tháng 8/1945 đất nước bị thực dân Pháp đô hộ. - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác? + Ngày khai trường đầu tiên khi đất nước được tuyên ngôn độc lập. + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta hoàn cầu. - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước? + Phải cố gắng siêng năng, học tập cường quốc năm châu. * HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút). - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV sửa chữa, uốn nắn. - HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em. * HD HS học thuộc lòng: (6 phút) - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dăn dò: (2 phút) - HS đọc đoạn nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa. Tiết 4 – Buổi sáng – Luyện viết THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU - Luyện cho HS viết chữ đúng mẫu, đúng cỡ” vào “Vở luyện viết chữ đẹp”. - Rèn kỹ năng viết đúng mẫu, đúng cỡ. - Giáo dục cho HS đức tính cẩn thận, cần cù. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn HS luyện viết. - GV viết mẫu: - HS viết vào nháp các chữ : S, T, N, V, h, n, kh, th hai chữ một dòng. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS viết bài vào vở đoạn « Sau 80 năm giờicông học tập của các em ». - GV thu, chấm bài. - Nhận xét bài làm của HS. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà luyện viết -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Thứ ba, ngày 20 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 – Buổi sáng – Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng phân số, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Hoạt động 1: tính chất cơ bản của phân số: - Yêu cầu HS thực hiện. - GV đưa ra ví dụ. 56 = 5 x 36 x 3 = 1518 hoặc: 56 = 5 x 46 x 4 = 2024 - Nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. + HS tự rút gọn các ví dụ. b) Hoạt động 2: Ứng dụng t/c cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số: + Nêu lại cách rút gọn. 90120 = 90 :10120 :10 = 9 12 = 9 :312 :3 = 34 Hoặc: 90120 = 90 :30120 :30 = 34 + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Quy đồng mẫu số: + Nêu lại cách quy đông. - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập - HS làm miệng theo cặp đôi. Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau. 1525 = 15 :525 : 5 = 35 ; 1827 = 18 :927 : 9 = 23 ; 36 64 = 36 :464 : 4 = 916 GV và HS nhận xét. - Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. Bài 2: HS lên bảng làm: - HS nêu lại nội dung chính của bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố khắc sâu. Về nhà: Làm vở bài tập Tiết 2 – Buổi sáng – Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND) Ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng viết sẵn, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động dạy học: a) Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. + Xây dựng - Một học sinh đọc các từ in đậm. + Kiến thiết + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu) -Hướng dẫn học sinh so sánh. Học sinh nêu lại. - Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. Bài tập 2: - Học sinh làm các nhân (trao đổi). - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ) + Học sinh giải nghĩa. b. Ghi nhớ: - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk. c. Luyện tập: BT1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến - Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu. + Nước nhà - Non sông. + hoàn cầu - năm châu. BT2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ). - Giáo viên cùng lớp nhận xét. + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp + To lớn, to đùng, to tường, to kềnh + Học tập, học hành, học hỏi BT3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét, khắc sâu nội dung - Học sinh nêu lại ghi nhớ Tiết 4 – Buổi sáng – Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1) I. MỤC TIÊU Học xong bài, HS biết: - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bài hát về chủ đề Trường em. Các truyện những về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài b. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận MT: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì là l HS lớp 5. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh,ảnh trong SGK/3,4 v thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? +Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - KL: GV rút ra kết luận. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc theo nhóm trong 4 phút. - Ðại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. c. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK MT: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. Cách tiến hành: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. KL: GV rt ra kết luận. - 1 HS - HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày. ... + Rơm, thóc Ví dụ: Vàng xuân: màu vàng dâm, lúa vàng xuân là lúa đã chín. - Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động? + Không có cảm giác héo tàn Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp. -Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? + Không ai tưởng đến ngày hay đêm. gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài: gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc . + Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế “Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”. - Bài văn nói lên nội dung gì? - Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. b) Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến. Tiết 2 – Buổi chiều –Chính tả (Nghe - viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài mở đầu: Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5. 2.Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: + Hướng dẫn học sinh nghe viết - Học sinh theo dõi. - Giáo viên đọc bài chính tả 1 lượt. - Học sinh đọc thầm lại bài. - Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý những từ viết sai ( dập dờn). - Viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế. - Học sinh soát lỗi. - Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc độ quy, mỗi dòng 1 đến 2 lượt - Học sinh trao đổi bài soát lỗi. - Giáo viên đọc lại bài 1 lượt - Chấm 1 số bài - nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 3. Làm bài tập chính tả: - Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của kết của, kiên trì). * Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn. - Học sinh làm vào vở. * Bài 3: Tìm chữ thích học với mỗi ô trống. Âm đầu “ Cờ” “Ngờ” Đứng trước i, ê, e Viết là k Viết là gh Viết là ngh Còn lại Viết là c Viết là g Viết là ng 4. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại (những chữ viết sai) Tiết 3 – Buổi chiều –Hoạt động ngoài giờ XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC LỚP HỌC I.MỤC TIÊU: -GD HS có ý thức thực hiện tốt, tập tính tự quản , nề nếp. II.NỘI DUNG SINH HOẠT: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/-Hoạt động:- ổn định lớp .(1’) 2/- Hoạt động bầu cán bộ lớp.GV:(32’) chia tổ; GV nêu nhiệm vụ của cán bộ lớp: */-Lớp trưởng:phụ trách chung và phụ trách nề nếp lớp. */-Lớp phó học tập: Theo dõi kết quả học tập của từng tổ và phụ trách các môn học. */- Phó văn thể : Phụ trách các hoạt động vui chơi; thể dục thể thao và hoạt động lao động của lớp. */-Tổ trưởng; tổ phó : phụ trách chung về tình hình kỉ luật và nề nếp của HS. */-Học nội quy HS:- Gvcho HS học 4 nhiệm vụ của HS Tiểu học- GV ghi bảng. 1/-Biết vâng lời thầy,cô giáo; lễ phép trong giao tiếp hằng ngày. Đoàn kết thương yêu , giúp đỡ bạn bè. 2/-Đi học đều và đúng giờ, giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tạp tốt. 3/-Giữ gìn thân thể và vệ sinh cá nhân; đấu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ, ăn uống hợp vệ sinh.. 4/-Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường, lớp và nơi công cộng; bước đầu biết thực hiện các quy tắc về ATGT và trật tự XH. III/-CỦNG CỐ-DẶN DÒ(5’) Gv nhận xét tiết học. - -HS tự bầu: Lớp trưởng, lớp phó học tập; phó văn thể; phó lao động; tổ trưởng; tổ phó, -HS lắng nghe và phát biểu ý kiến. -HS ghi vào vỏ. - HS lắng nghe. Thứ năm , ngày 22 tháng 8 năm 2013 Tiết 1 – Buổi chiều –Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiết 2) I. MỤC TIÊU - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. Làm được các bài tập: BT1; BT2; BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vở bài tập. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm. VD: - Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu. Bài 2: a) So sánh các phân số b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số Bài 3: Phân số nào bé hơn - Giáo viên nhận xét cùng học sinh Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi ). 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên tóm tắt, nhận xét. - Về nhà xem lại bài. + Học sinh làm vào vở bài tập. + Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. - Học sinh làm trên bảng + Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - Học sinh làm vào vở bài tập. - Một vài em nêu kết quả. - 1 học sinh lên bảng làm. Giải: Mẹ cho chị số quả quýt tức là số quả quýt . Mẹ cho em số quả quýt tức là số quả quýt. Mà > nên < Vậy em được mẹ cho nhiều hơn Tiết 2 – Buổi chiều - Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tự do biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. - Giáo dục học sinh yêu thích môn tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC + Bút dạ, phiếu nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu: Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa. + HS hoạt động nhóm (4 nhóm) - Nhóm 1: chỉ ra màu xanh. - Nhóm 2: chỉ màu đỏ. - Nhóm 3: chỉ màu trắng. - Nhóm 4: chỉ màu đen. - Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá. + Đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. + Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. + Học sinh làm việc cá nhân. + Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó. các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm vang, hối hả) + Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng. 3. Củng cố- dặn dò: + Học sinh sửa lại bài vào vở. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Thứ sáu, ngày 23 tháng 8 năm 2013 Tiết 3 – Buổi sáng – Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. Làm được các bài tập: BT1; BT2; BT3; BT 4(a, c). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng nhóm, bảng cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động dạy học: a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. - Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này. - Viết trên bảng các phân số. - Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các phân số thập phân. - Một vai học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ. - Viết trên bảng phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số . - Tương tự: + Học sinh nêu nhận xét. (Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập phân) b) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Đọc các phân số thập phân. + Học sinh làm miệng. Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các phân số sau: + Học sinh nêu miệng. Bài 3: Học sinh tự viết vào vở. - Học sinh nêu miệng kết quả. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Học sinh hoạt động theo 4 nhóm. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 4 – Buổi sáng – Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. MỤC TIÊU - Nắm được nền nếp quy định của lớp, trường. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Cả lớp cùng xây dựng nội quy của trường, lớp. - Chia tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi. - Quy định vê giờ giấc ra vào lớp, quần áo, trang phục,quy định về sách vở, đồ dùng học tập. * Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nêu lại nội dung của trường, lớp. Bài 1– An toàn giao thông BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. MỤC TIÊU HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học. HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới. Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường. Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số biển báo giao thông đường bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Bài cũ Nêu biển báo đã học, nói nội dung của biển báo 2- Bài mới 2 HS trả lời. Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên. -Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì? .Phát biểu trước lớp. -Những biển báo đó được đặt ở đâu? .Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học: Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiêu -Biển báo cấm biển báo nguy hiểm biển hiệu lệnh biển chỉ dẫn . Lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận 3.Củng cố - Dặn dò: chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn. -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tài liệu đính kèm: