Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 16

Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 16

I. MỤC TIÊU

 Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

 Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bảng phụ

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Gọi 2 em lên bảng thực hiện:

 0,57= 57% ; 0,234= 23,4%; 1,35= 135%

 - Nhận xét, chấm điểm.

 2. Dạy học bài mới. (30’)

 2.1. Giới thiệu bài:

 

docx 23 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP (Tr 72)
	I. MỤC TIÊU 
 	Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Bảng phụ
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng thực hiện:
	0,57= 57% ; 	0,234= 23,4%; 	1,35= 135%
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 	
Bài 1.Tính (theo mẫu)
-Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
-Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
a)27,5% + 38%= 65,5% 
b)30% - 16% =14%
c)14,2% x 4= 56,8%
 d) 216% : 8= 27%
Bài 2: Gọi hs đọc bài toán.
 2- 3 em đọc yêu cầu 
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
-Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào nháp.
Bài giải
a. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được so với kế hoạch cả năm là:
-Nêu kết quả.
18 : 20 x 100 = 90%
-Nhận xét, ghi điểm.
b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 x 100 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch 
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a) Đạt 90%; 
 b. Thực hiện117,5%; vượt 17,5%
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 4 – Buổi sáng – Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
	I. MỤC TIÊU 
	 - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Tranh minh họa SGK, Bảng phụ 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Gọi 1 hs khá đọc
-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
-Bài chia làm mấy đoạn?
- Bài chia 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
-Học sinh phát âm từ khó: Lãn Ông, nghèo, khuya
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
-Học sinh đọc phần chú giải.
-Cho hs luyện đọc theo cặp
-HS luyện đọc cặp.
-Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu.
-Lắng nghe.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+Tìm những chi tiết nói lên việc Lãn Ông chữa bệnh cho con người thuyền chài.
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
- Những chi tiết đó nói lên điều gì về Hải Thượng Lãn Ông?
- Ông là một danh y giàu lòng nhân ái.
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
+Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
Ông có 2 câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
-Tỏ rõ chí khí của mình.
-Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
 Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?
-Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi.
-Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
-Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
-Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài
*/Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
c) Rèn đọc diễn cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
-Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
-Cho hs thi đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đọc diễn cảm.
-Giáo viên nhận xét.
-Lớp nhận xét.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
*/Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tr 76 ).
	I. MỤC TIÊU.
	- Biết tìm một số phần trăm của một số.
	- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2.
 	II. CHUẨN BỊ:
+ Bảng phụ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp:
	Có 	: 120 học sinh 
	Số học sinh nữ	: 45 học sinh
	Học sinh nữ chiếm :  %?
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.
Đọc ví dụ1 – Nêu.
- Có : 800
- Học sinh nữ chiếm: 52,5%
- Số học sinh nữ :  học sinh? 
- HS toàn trường chiếm bao nhiêu %?
100%
- 100 % thì có 800 học sinh. Vậy 1% sẽ có bao nhiêu học sinh?
1% sẽ có 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% nữ thì có tất cả bao nhiêu bạn?
52,5 x 8 = 420 (bạn nữ)
Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
	800 ´ 52,5 : 100 = 420
Hoặc: 800 : 100 x 52,5 = 420
* Nêu ví dụ 2.
-GV đọc đề,:
- Có : 1000000 đồng
- Lãi xuất (tỷ số) : 0,5 %/ 1 tháng
- Tiền lãi 1 tháng: .đồng ?
*Học sinh đọc đề toán 2 và nêu cách giải.
+ Lãi xuất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Do đó gửi 1000000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng?
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000:100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
Đáp số: 5000 đồng
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
2- 3 em đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì?
Có : 32 học sinh
Học sinh 10 tuổi chiếm: 75%
-Bài toán hỏi gì ?
- Số học sinh 11 tuổi còn lại: .bạn?
-Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là:
-Nhận xét, ghi điểm.
32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
- Ngoài cách làm trên còn có cách nào khác?
Cách 2 : Bài giải
Số học sinh 11 tuổi chiếm số % là :
100 % - 75% = 25%
Số học sinh 11 tuổi là :
32 x 25 : 100 = 8 (học sinh)
Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
2-3 em đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì ?
- Có : 5000000 đồng
- Lãi xuất 1 tháng : 0,5 %
- Bài toán hỏi gì ?
- Tiền gửi và lãi sau 1 tháng : đồng ?
+ Hướng dẫn:Tìm 05,% của 5 000 000 đồng(là số tiền lãi sau một tháng)
-Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em làm vào bảng phụ.
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là :
-Nhận xét, ghi điểm.
5 000 000 :100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 
5 000 000 + 25000 = 5025000 ( đồng)
Đáp số: 5025000 đồng
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 2 – Buổi sáng – Chính tả: Nghe-Viết
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
	I. MỤC TIÊU.
	-Viết đúng bài CT, không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
	-Làm được BT (2)a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
	II. CHUẨN BỊ:
 	 Bảng phụ, bảng con
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng tìm và viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi, ngã
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gọi 1 hs đọc đoạn thơ
- 1học sinh đọc bài chính tả.
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy: Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó 
- 2 em lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết vào vở nháp: huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời xanh.
- Gv đọc cho hs viết bài vào vở
- Học sinh nghe và viết nắn nót.
- Gv đọc cho hs dò bài, soát lỗi.
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.
Thảo luận nhóm đôi tìm các từ:
 -Các nhóm viết vào bảng phụ 
-Gv theo dõi nhận xét các nhóm.	
- Rẻ: giá rẻ, rẻ quạt, đắt rẻ,
- Dẻ : hạt dẻ, mảnh dẻ,
- Giẻ : giẻ lau,giẻ rách,
- Rây : rây bột, mưa rây,
- Dây : nhảy dây, chăng dây, dây phơi,
- Giây : giây bẩn, giây mực,
Bài 3: Cho 1 hs đọc yêu cầu.
- Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Học sinh thảo luận theo cặp và làm bài vào vở BT.
- Gọi 1 số hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, sửa sai
- Một số em nêu kết quả : Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
- Lưu ý những ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi – Những ô số 2 chứa tiếng v hoặc d.
+Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào ?
- Câu chuyện đáng buồn cừời ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu, khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************
Tiết 2 – Buổi chiều – Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
HOẶC THAM GIA
	I. MỤC TIÊU.
 	 -Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo ý của SGK.
	- Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà 
	II. CHUẨN BỊ: 
	Một số mẫu dàn ý câu chuyện.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	 1. Kiểm t ... nh ta như một con gấu.
+Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu
*Hình ảnh so sánh trong đoạn 2:
+Con gà trống bước đi như một ông tướng. 
+Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn tay.
+Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới có cái mới cái riêng trong tình cảm, tư tưởng 
*Học sinh tìm câu văn có cái mới, cái riêng:
 - Gv tóm lại các nhận định trên. 
+ Huy – gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. Mai-a-cốp-xki thì lại thấy những ngôi sao kia như những giọt nước mắt của người da đen.Còn đối với Ga-ga-rin thì những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ.
Bài 3: 
Bài 3. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:
Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Hs đọc yêu cầu của bài,làm bài vào vở.
- Cho hs đặt câu vào vở. 
+ Miêu tả sông, suối , kênh:
- Gọi 3hs lên bảng đặt câu (3 em 3 câu theo gợi ý).
Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng .
+ Miêu tả đôi mắt của một em bé.
Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve .
+ Miêu tả dáng đi của người.
Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************
Tiết 4 – Buổi sáng –Đạo đức
HỢP TÁC 
VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1)
	I. MỤC TIÊU.
	- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
	- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
	- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
	- Giáo dục hs biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường, lớp học và địa phương
	II. CHUẨN BỊ:
 -Phiếu học tập, thẻ màu 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em trả lời câu hỏi:
	Tại sao cần phải tôn trọng phụ nữ?
	- Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
	- Nhận xét, đánh giá
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những công việc mà một mình làm sẽ rất khó khăn, nếu như ta biết hợp tác với những người xung quanh, thì công việc đó sẽ thành công, có hiệu quả cao, bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK)
1.Tìm hiểu tình huống:
- Gọi 1hs đọc tình huống SGK
- Học sinh đọc tình huống quan sát 2 tranh ở SGK và thảo luận (nhóm 4) các câu hỏi 
- Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh ở SGK và thảo luận các câu hỏi sau :
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
+ Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh ?
+ Tổ 1 mỗi người trồng một cây.
+ Tổ 2 các bạn cùng nhau trồng cây; người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào cây.
+ Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào ?
+ Kết quả: tổ 1trồng cây chưa xong, cây chưa thẳng hàng, chưa rào được cây
+ tổ 2 trồng cây xong , cây thẳng hàng, được rào cẩn thận. 
- Suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình.
-Chọn cách làm hợp lí nhất.
- Làm như tổ 2 là hợp lí .
- Vì sao tổ 2 làm được tốt như vậy?
- Tổ 2 đã biết hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với những người xung quanh có ý nghĩa gì ? 
- Biết hợp tác với những người xung quanh Công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
- GV Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây  Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng. Cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
- Hs đọc ghi nhớ SGK
b) Thực hiện bài tập
2. Bài tập
Bài 1 :Gv cho 1 hs đọc đề bài, xác định yêu cầu.
Bài 1:- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-Cho hs thảo luận theo cặp, cho biết việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ?
- Thảo luận theo cặp để xác định việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh 
-Cho một số em trình bày kết quả, lớp nhận xét.
- Đại diện một số em trình bày kết quả :
- Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi 
- Những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh là:ý a, d,đ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
c) Bày tỏ thái độ 
Bài 2: Gọi hs đọc đề. Gv hướng dẫn hs bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .
Bài 2:1 hs đọc đề , lớp đọc thầm.
- Gv đọc lần lượt từng ý kiến, cho hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay, sau đó gv mời một số em giải thích lí do.
- HS giơ tay hay không giơ tay để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .
+ Tán thành : giơ tay
+ Không tán thành: không giơ tay.
- GV kết luận từng nội dung :
- HS giải thích lí do:
- Giải thích cho hs từng ý kiến.
Dự kiến :
(a) , ( d) : tán thành
(a): tán thành . Vì đó là ý đúng, nếu không biết hợp tác với người xung quanh thì công việc sẽ luôn gặp khó khăn và hiệu quả không cao , ( b) :Không tán thành .Vì đó là biểu hiện của lợi ích cá nhân.
( b) , ( c) : Không tán thành
 ( c) : Không tán thành.Vì đây là ý kiến sai, trong công việc không phải chỉ những người kém cỏi mới cần phải hợp tác, mà mặc dù có giỏi thì có sự hợp tác của người xung quanh công việc cũng sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
( d) : tán thành. Vì đây là ý đúng. Hợp tác trong công việc giúp em học hỏi được nhiều điều hay từ người khác.
- Trong lớp ta em nào đã biết hợp tác với người xung quanh rồi ? Hợp tác trong công việc gì ? kết quả ra sao?
- Hs tự liên hệ trả lời
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
********************************
Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện viết 
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIÊN
	I. MỤC TIÊU 
 	Luyện viết đều nét, đẹp Thầy cúng đi bệnh viện
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Chữ mẫu
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện viết chữ hoa
Viết vào nháp các chưa: V, B, K, T, H, C 2 chữ một dòng
Nhận xét, chữa nét chưa đạt
2. Viết bài vào vở
Viết bài vào vở
Chấm bài, nhận xét chữ viết
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*********************************************
Tiết 2 – Buổi chiều – Ôn Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT VĂN TẢ NGƯỜI
	I. MỤC TIÊU 
	Rèn luyện kĩ năng, bổ sung vốn từ ngữ miêu tả sinh động cho học sinh.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Đề bài, dàn ý
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nêu đề bài
Tả một người thân mà em yêu quý nhất.
2- 3 em đọc yêu cầu đọc đề bài
2. Xây dựng dàn ý
- Người đó là ai, có mối quan hệ gì với em?
- Tự nêu về người mình tả.
- Tả ngoại hình: dáng vóc , cân nặng, chân tay, nước da, màu mắt, khuôn mặt, mái tóc, miệng, mũi, tai 
- 3-4 em nêu
- Tả hoạt động: làm việc, chơi đùa, cười nói
- Tả tính cách: lúc cười, lúc buồn, lúc vui
- Nêu tình cảm của em đối với người đó.
Lưu ý sử dụng hình ảnh so sánh, từ ngữ gợi tả để tôn lên vẻ đẹp của người đó và nêu được những tính cách riêng biệt của người đó
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
 LUYỆN TẬP (Tr79)
	I. MỤC TIÊU.
	Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
	- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
	- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1(b), Bài 2(b); Bài 3(a)
 	II. CHUẨN BỊ:
+ Bảng phụ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 1(b):	 Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
- 3- 4 em nêu
Cá nhân làm bài vào vở
-Nhận xét, sửa sai.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 
126:1200 x 100 = 0, 10,5 %
 Đáp số: 10,5%.
Bài 2. (b)Gọi hs đọc đề toán
- Nêu cách thực hiện
- 3- 4 em nêu
Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- Cá nhân làm bài vào 
Chấm, nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
Số tiền lãi là: 
6 000 000 :100 x 15 = 900000( đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
Bài 3: Gọi hs đọc đề, tìm hiểu đề và làm bài.
Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài
 Tìm một số biết 30% của nó là 72.
72 : 30 x100 = 240.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************************
Tiết 4 – Buổi sáng – Tập làm văn 
ÔN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGƯỜI
 	I. MỤC TIÊU.
- Ôn tập củng cố, hướng dẫn học sinh viết đoạn văn tả ngoại hình của người.
- Giáo dục học sinh biết yêu thương, tôn trọng mọi người .
	II. CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hướng dẫn học sinh nắm được các đoạn của bài văn tả người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hình dáng, hoạt động).
- Theo dõi
2.Thực hành viết đoạn văn 
- Cho hs thực hành viết một đoạn văn vào vở. 
- HS thực hành viết một đoạn văn vào vở.
-Gọi 1 số em dưới lớp đọc đoạn văn của mình. 
- 1 số em dưới lớp đọc đoạn văn của mình , lớp nhận xét.
- Chọn những đoạn văn tốt và cho điểm .
- Giáo viên chốt lại cách thức làm và trình bày một đoạn văn.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 5 – Buổi sáng – Sinh hoạt lớp
SINH HOẠT LỚP
	I. MỤC TIÊU.
- Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 16, xây dựng kế hoạch tuần 17
	II.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP.
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Cán sự lớp báo cáo.
Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp.
2. GV đánh giá
Ngoan, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.
Tồn tại: Còn có em chưa chịu học, chữ xấu, viết cẩu thả
3. Phương hướng tuần 17
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
- Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
- Chuẩn bị tốt nội dung các bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án lớp 5 - 2013 - 2014 TUẦN 16.docx