Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 2

Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 2

 I. MỤC TIÊU

- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.

Bài tập cần thực hiện: BT1; BT2; BT3

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Kiểm tra: Vở bài tập.

 2. Bài mới:

 + Giới thiệu bài, ghi bảng.

 

docx 20 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ 
 Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP (trang 9)
	I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
Bài tập cần thực hiện: BT1; BT2; BT3
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Kiểm tra: Vở bài tập.
	2. Bài mới: 	
	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh làm việc cá nhân, và nêu miệng.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- Một vài em nêu lại cách viết.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3. 
2 em nêu yêu cầu
2 em nêu cách làm- nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên khác 0 hoặc chia cho một số tự nhiên khác 0 sao cho mẫu số bằng 100
625 = 6 x 425 x 4 = 24100; 
5001000 = 50100 ; 18200 = 9100
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 3 – Buổi sáng – Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 (Nguyễn Hoàng)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
	- Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đọc 1 đoạn trong bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi 1 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Hướng dẫn luyện đọc.
* Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu bài văn, giọng thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào, rõ ràng, rành mạch.
- Học sinh theo dõi.
- Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn)
- Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám.
- Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 đến 3 lượt.
(Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích)
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm, (đọc lướt, từng đoạn, cả lớp trao đổi thao luận các câu hỏi)
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ  cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
- Học sinh làm việc cá nhân nhóm 3.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một nước co một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất tự hào vì nền văn hiến lâu đời. (Nội dung chính)
c) Luyện đọc lại:
- Học sinh đọc nối tiếp bài văn theo đoạn.
- GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.	- Học sinh nêu lại ý nghĩa.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 – Buổi sáng – Luyện viết
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN 
	I. MỤC TIÊU
 	- Luyện cho HS viết chữ đúng mẫu, đúng cỡ vào “Vở luyện viết chữ đẹp”.
	- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu, đúng cỡ.
	- Giáo dục cho HS đức tính cẩn thận, cần cù.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Chữ mẫu
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện viết một số chữ
Viết vào nháp các chữ: N, V, M, Q, T, G; viết liền nét các chữ: thiên, khoa, muỗm, khắc. Hai chữ một dòng
Theo dõi học sinh viết
- HS viết bài vào vở.
- GV thu, chấm bài.
Nhận xét bài viết
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
	**************************************************************
Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2013 
Tiết 1 – Buổi sáng – Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG 
VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào nháp:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 34 ; 7125 ; 425; 38
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới.
	2.1. Giới thiệu bài:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số.
- Giáo viên đưa ra các ví dụ. Yêu cầu học sinh phải thực hiện.
- Học sinh nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng.
- Học sinh khác làm vào nháp.
- Tương tự giáo viên đưa các ví dụ.
- Học sinh làm ra nháp.
- Nêu nhận xét
- Giáo viên chốt lại. Cộng trừ hai phân số
Cùng mẫu số
+ Cộng hoặc trừ hai tử số.
+ Giữ nguyên mẫu số
Khác mẫu số
+ Quy đồng mẫu số.
+ Cộng hoặc trừ 2 tử số, giữ nguyên mẫu số.
b) Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Tính
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Trình bày kết quả.
- Học sinh nêu lại cách thực hiện.
Bài 2: Tính.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- Lưu ý cách viết:
 a) 3 + 25 = 15 + 25 = 175
- Nêu bài làm.
b) 4 - 57 = 28-5 7 = 237
+ Học sinh nêu lại cách tính.
c) 1 - (25 + 13) = 1 - 1115 = 15- 1115 = 415
Bài 3: 
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Đọc yêu cầu bài toán. Trao đổi nhóm.
- Giáo viên có thể lưu ý cách giải khác.
- Một học sinh lên bảng làm.
Giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
12+ 13 = 56 (số bóng trong hộp)
Số bóng chi màu vàng là:
1 - 56 = 16 (số bóng trong hộp)
Đáp số: số bóng trong hộp.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ.	
+ Học sinh nêu lại cách tính cộng trừ 2 phân số.
+ Về nhà làm vở bài tập.
Tiết 2 – Buổi sáng – Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
	I. MỤC TIÊU 
 	- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
	- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu Bài học giờ trước
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Bài tập 1:
- Giáo viên giao việc cho học sinh.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Lớp đọc thầm bài: Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu.
- Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ...
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
+ Các từ đồng nghĩa là: Nước nhà , non sông (Thư gửi các học sinh).
- Giáo viên cần giải thích thêm một số từ như. (Dân tộc, Tổ quốc).
+ Đất nước, quê hương ( Việt Nam thân yêu).
b) Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu và trao đổi theo nhóm (4 nhóm).
- Cả lớp cùng giáo viên bổ sung.
- Các nhóm lên trình bày từng phần.
- Thi tiếp sức giữ các nhóm.
- Giáo viên kết luận: Có rất nhiều từ đồng nghĩavới từ Tổ Quốc: Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
- HS đọc lại các từ đồng nghĩa trên.
c) Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi trong nhóm đôi.
- Giáo viên có thể cho học sinh sử dụng từ điển để tìm từ có tiếng “quốc”.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Vệ quốc, ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc hội, quốc khánh, quốc kì, quốc ngữ, quốc phòng, quốc sách, quốc sử , quốc tịch
- Học sinh viết vào vở 5 đến 7 từ.
d) Bài 4:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- GV giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai sâu sắc.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Quê hương tôi ở Vĩnh Phúc.
+ Hương Canh là quê mẹ tôi.
+ Việt Nam là quê cha đất tổ của chúng ta.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc học sinh về ôn lại bài. 
Tiết 4 – Buổi sáng – Đạo đức 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 2)
	I. MỤC TIÊU 
	- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
	- Có ý thức học tập, rèn luyện.
	- Vui và tự hào là học sinh lớp 5
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Các bài hát về chủ đề Trường em. 
	Các câu chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường?
	- GV nhận xét. 
	2. Bài mới
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hát các bài hát về chủ đề trường em.
Cả lớp hát các bài hát về chủ đề trường em.
Hoạt động 2. Trò chơi “Phóng viên”
- Chuẩn bị nội dung
- Mỗi em tự nêu ra điểm mạnh và điểm còn yếu của mình.
- Nêu tên trò chơi và cách chơi.
-Theo dõi và tập trao đổi, nêu câu hỏi trong nhóm đôi.
- Thực hành chơi
- Lần lượt 3 - 4 nhóm, một em đóng vai phóng viên, 1 em đóng vai người học sinh lớp 5.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và chọn nhóm hay nhất.
Nhận xét biểu dương nhóm đóng vai hay nhất, chốt lại toàn bài
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Tiết 1 – Buổi chiều –Chính tả (Nghe viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
	I. MỤC TIÊU 
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Ghi lại đúng phần vần và phần tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng theo mô hình, theo yêu cầu (BT3)
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	+ Vở bài tập, bảng mô hình kẻ sẵn bài tập 3.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Kiểm tra bài cũ: 	- Chữ viết khó bài trước .
	- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
	2. Bài mới: 	
	Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Đọc toàn  ...  lại bài thơ.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc bài thơ. Chú ý cách nhấn giọng 
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ làm mẫu.
- Một vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng những đoạn thơ mình thích.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại, và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 – Buổi chiều– Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
	I. MỤC TIÊU 
 	- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
	- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	+ Bảng phụ, phiếu nhóm.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng, các từ cần tìm là: (mẹ, mà, u, bầm, ma, bu) là các từ đồng nghĩa.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh lên bảng gạch đúng vào những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
Bài 2.
Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Phân tích yêu cầu bài.
- Viết 1 đoạn văn miêu tả có dùng 1 số từ ở bài 2. Đoạn văn khoảng 5 câu trở lên. Càng nhiều càng tốt.
- Học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Từng học sinh nối tiếp nhau đọc bài tập.
- Giáo viên và cả lớp cùng nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét củng cố bài học.
- Về nhà làm bài tập 2.
Tiết 3 – Buổi chiều –Hoạt động ngoài giờ
TRÒ CHƠI DÂN GIAN
	I. MỤC TIÊU 
 	Biết cách chơi, luật chơi một số trò chơi dân gian.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Câu hát đồng giao của trò chơi.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn chơi trò chơi: Rồng rắn lên mây
Theo dõi
Học câu đồng giao
Chơi thử
Chia lớp thành 2 đội
2 đội thành hành chơi.
Nhận xét, biểu dương
 *******************************************************************
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2013
 Tiết 1 – Buổi chiều –Toán	
HỖN SỐ
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	+ Các tấm hình tròn biểu tượng phân số.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu quy tắc nhân, chia hai phân số .
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Giới thiệu về hỗn số.
Học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên vẽ lại hình vẽ trong sgk lên bảng (hoặc gắn 2 hình tròn và hình tròn, ghi các số trong sgk rồi hỏi).
- Có bao nhiêu hình tròn?
 2 hình tròn
- Ta viết gọn là hình tròn có 2 và hay 2 + ta viết gọn là ; gọi là hỗn số.
- Giáo viên chỉ vào giới thiệu cách đọc (Hai và ba phần tử)
- Học sinh trả lời. 
- Giáo viên chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu: Hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là . Phần phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
+ Có 2 hình tròn và hình tròn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết: Viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số.
+ Học sinh nêu lại hỗn số.
- Khi đọc hỗn số: ta đọc phần nguyên kèm theo “và” đọc phần phân số.
b) Thực hành:
Bài 1: - Học sinh nhìn hình vẽ nêu cách đọc và cách viết hỗn số. Giáo viên nhận xét.
+ Học sinh nhắc lại.
+ Học sinh nêu lại cách đọc, viết hỗn số.
+ Học sinh viết và ghi đọc phân số vào vở
Bài 2: a, - Giáo viên hướng dẫn.
0	1	2
	15 	 25 35 	 45 55 115 125 135 145 105
0	 1	 2	 3	
	13 23 33 113 123 63 213 223 93
- Giáo viên vẽ lại hình lên bảng để cả lớp cùng chữa.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên xoá 1 vài hỗn số trên vạch trên tia số, gọi học sinh lên bảng viết lại.
+ Cho học sinh đọc các phân số và hỗn số trên tia số.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà 2/b.
Tiết 2 – Buổi chiều –Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
	I. MỤC TIÊU 
 	- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
	- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu BT2.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	+ Vở bài tập tiếng việt.
	+ Bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đứng tại chỗ đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cặp.
- Nhìn bảng thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, trả lời câu hỏi.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
+ Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài.
- Số khoa thi.
Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896, 
- Số bia và tiến sĩ.
+ Các số liệu thống kê được trình bày như thế nào?
+ Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng.
+ Tác dụng của các số liệu thống kê?
+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
Bài 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu sau:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Hoạt động nhóm trong thời gian quy định.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương.
- Các nhóm đại diện lên bảng, lớp trình bày kết quả.
+ Học sinh viết vào vở bài tập.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 8 năm 2013
Tiết 3 – Buổi sáng – Toán
HỖN SỐ (Tiếp theo)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
	Bài tập cần làm: Bài 1(3 hỗn số đầu); Bài 2 (a,c);Bài 3(a,c)
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	+ Các tấm bìa cắt như hình vẽ trong sgk.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đọc các hỗn số: 315; 537; 157; 9613
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
a) Hoạt động 1: Cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào hình ảnh trực quan trong sách để nhận ra 2 viết dưới dạng phân số.
- Học sinh theo dõi .
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số:
+ Học sin tự giải quyết vấn đề. Tự viết.
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số, rồi cộng với tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
+ Viết gọn là: 
b) Hoạt động 2: Thực hành:
+ Học sinh tự nêu cách chuyển.
Bài tập 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
+ Học sinh làm bài ra nháp rồi nêu kết quả.
Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Các nhóm đại diện trình bày.
a, 
c, 
- Học sinh làm tiếp phần b vào vở bài tập.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Học sinh nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Giáo viên chấm một số bài.
a, 
c) 
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập 2, 3b.
Tiết 4 – Buổi sáng – Sinh hoạt lớp 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
	I. MỤC TIÊU
 	- Duy trì nền nếp quy định của lớp, trường.
	- Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Đánh giá hoạt động tuần 2
 	- Lớp trưởng và lớp phó báo cáo tình hình llớp trong tuần.
	- Các tổ trưởng, tổ phó bổ sung.
	2. Phương hướng tuần 3
	- Tiếp tục duy trì nề nếp đã xây dựng.
	- Luyện tập văn nghệ, đội cờ, đội trống và các trò chơi chuẩn bị cho ngày khai giảng năm học mới.
	- Duy trì và kiểm tra sơ bộ ban đầu bộ vở sạch chữ đẹp.
	3. Củng cố- dặn dò:
	- Học sinh nêu lại nội dung Nội quy của trường, lớp.
An toàn giao thông
Bài 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
	I. MỤC TIÊU 
 	1-Kiến thức
	HS biết những qyi định đói với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
	2-Kĩ năng.
	.HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
	.Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
	3-Thái độ
	Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Kẻ vạch trên sân, chướng ngại vật.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Bài cũ
Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo
Nhận xét, đánh giá
2 hs trả lời.
2- Bài mới
.Giới thiệu
Hoạt động 1:Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn..
.Thảo luận nhóm.
GV nêu các tình huống, yêu cầu HS trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an toàn.
.Phát biểu trước lớp.
-Để rẻ trái, rẽ phải người đi xe đạp phải làm gì?...
- Quan sát phía trước và phía sau
-Một số tình huống .
.Hoạt động 2 :
-Cho học sinh thực hành trên sân trường.
-Cho HS ra sân để thực hành .
GV kết luận.
-Lớp theo dỏi và nhận xét.
.Lớp góp ý, bổ sung.
-Hoạt động 3:Thi lái xe an toàn.
-Thi theo nhóm 4.
-GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số chướng ngại vật, các biển báo cấm xe đạp..., ngã tư có đèn tín hiệu...
-HS đạp xe trên sân và phải chấp hành đúng các yêu cầu của sơ đồ đã vạch trên sận.
-4 HS tham gia.
-Nhóm nào thực hành tốt GV khen ngợi. 
3-Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài 3 Chọn con đường đi an toàn... .
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án L 5 - 2013 - 2014 - TUẦN 2.docx