Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 4

Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 4

 I . MỤC TIÊU:

 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

 Bài tập cần thực hiện: Bài 1

 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ .

 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu:

 - Nêu các bước giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó”?

 - Nêu các bước giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó”? - Nhận xét, chấm điểm.

 2. Dạy học bài mới. (30’)

 

docx 20 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013 
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ 
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN – tr18
	I . MỤC TIÊU:
	- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
	- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1
	II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng phụ .
	III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu:
	- Nêu các bước giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó”?
	- Nêu các bước giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó”?	- 	Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- HS theo dõi .
- Yêu cầu HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ .
- Quãng đường đi được lần lượt là : 
- Cho Hs điền kết quả vào bảng kẽ sẵn .
4 km, 8km, 12km, 
- Cho HS quan sát bảng rồi nêu nhận xét .
T. gian đi
1 giờ
2 giờ
3giờ
QĐ đi được
4 km
8km
12km
Như vậy thời gian và quãng đường có mối quan hệ tỉ lệ .
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần 
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải 
- GV nêu bài toán SGK.
- HS đọc thầm SGK.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán .
Tóm tắt:
- Cách giải này bằng cách “rút về đơn vị” đã biết ở lớp 3 .
2 giờ : 90 km.
4 giờ :  km ?
Giải:
Trong 1 giờ ô tô đi được là :
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi được là :
45 x 4 = 180 (km)
ĐS: 180 km.
- Gợi ý để dẫn ra cách giải 2 .
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? 
 2 lần .
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? 
 2 lần .
- Từ đó tìm quãng đường đi được trong 4 giờ .
 90 x 2 = 180 (km)
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp theo dõi .
- HS trình bày .
4 giờ gấp 2 giờ số lần là :
4 : 2 = 2 (lần) .
Trong 4 giờ ô tô đi được là :
90 x 2 = 180 (km)
ĐS : 180km .
- Cách giải này bằng cách “Tìm tỉ số”.
- Đây chính là 2 cách giải của dạng toán quan hệ tỉ lệ .
 Thực hành:
Bài tập 1: 
- Học sinh làm cá nhân.
- 5 mét vải mua hết bao nhiêu tiền?
- 5 mét vải mua hết 80.000đồng
- Để tính được số tiền mua 7 mét vải ta cần đi tính cái gì?
- Để tính được số tiền mua 7 mét vải ta cần đi tính số tiền mua 1 mét vải.
- Ta có thể giải bằng cách nào?
- Có thể giải bằng cách 1
1 - 2 em lên bản làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
Chấm bài và nhận xét.
Bài giải:
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng.
3. Củng cố:
- Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập: Bài 2, bài 3
Tiết 3 – Buổi sáng – Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY - tr36
	I. MỤC TIÊU 
 	Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài :
	Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi–rô-si- ma, Na-ga-da-ki)
	Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn nhấn mạnh nhứng từ ngữ miêu tả những hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi .
	Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Tranh minh hoạ bài tập đọc 
	Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 nhóm phân vai đọc vở kịch Lòng dân và nêu ý nghĩa vở kịch 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
- HS đóng vai đọc vở kịch 
a) Luyện đọc:
- Gv cho HS đọc toàn bài 
+ Đoạn 1: . Đầu hàng 
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn .
+ Đoạn 2:  nguyên tử 
+ Đoạn 3:.. 644 con
+ Đoạn 4: Phần còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 1 và luyện đọc từ khó: Hi-rô-si-ma; Na-ga-da-ki ; Xa-da-cô; Xa-da-ki
- Cho HS đọc thầm phần ghi chú 
- GV đọc bài
- HS đọc nối tiếp lần 2 
b) Tìm hiểu bài :
- Cho HS xem tranh SGK 
- HS đọc
- Cho HS đọc đoạn 1 và 2 
H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- Em có hiểu biết gì về bom nguyên tử?
- Là loại bom chứa chất nguyên tử có sức phá hoại lớn, gây hậu quả vô cùng lớn cho con người.
- Đoạn 1 nói lên nội dung gì?
Ý 1: Hậu quả Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- GV cho HS đọc thầm lướt đoạn 3
- HS đọc thầm lướt
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cachá ngày ngày gáp sếu , vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nhìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh 
- Hãy nêu nội dung chính của đoạn 2.
-Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa- xa-ki
- Cho HS đọc và trao đổi cặp đôi 
- Đọc đoạn 3 và trao đổi cặp đôi 
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa–da –cô?
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da –cô 
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại > Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn :mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình 
- Đoạn 3 nói lên nội dung gì?
Ý 3:Ước vọng hoà bình của các bạn nhỏ thành phố Hi - rô- si –ma
Cho HS xem tranh tượng đài 
HS trao đổi cặp đôi để trả lời câu hỏi 
- Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?
- Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải biết yêu hoà bình , bảo vệ hoà bình trên trái đất .
-Câu chuyện muốn nói với ta điều gi ? 
- Nội dung :Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới 
c) HS đọc diễn cảm 
- HS đọc diễn cảm. 
Tổ chức HS thi đọc 
Gv nhận xét 
3. Củng cố :
Câu chuyện muốn nói với em đều gì?
- Về nhà các em luyện đọc bài văn cho thật tốt và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP (Tr 19)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Giúp học sinh củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
	- Học sinh áp dụng nhanh thành thạo vào làm các bài tập.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, bài 2, bài 4.
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Vở bài tập toán.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- Bài toán thuộc dạng toán “Rút về đơn vị”
Tóm tắt:
Bài giải
12 quyển: 24000 đồng.
Giá tiền 1 quyển vở là:
30 quyển: ? đồng.
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
- Giáo viên gọi giải bảng.
2000 x 30 = 60000 (đồng)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 60000 đồng.
Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh biết đổi 2 tá bút chì.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Có thể vận dụng cách nào để giải bài toán này?
- Có thể vận dụng 1 trong hai cách “Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”
Tóm tắt:
Bài giải
24 bút chì: 30000 đồng.
2 tá = 24 bút chì.
8 bút chì: ? đồng.
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
- Giáo vên gọi giải trên bảng.
Số tiền mua 8 bút chì là:
- Nhận xét chữa bài.
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng.
Bài 4: Học sinh tự giải.
- Nhắc lại cách giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị”
Bài giải
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số: 180000 đồng
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà: Làm lại các bài tập.
Tiết 2 – Buổi sáng – Chính tả (Nghe - viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
	I. MỤC TIÊU 
 	- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Nắm chắc mô hình cấu tạo vầ và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3)
	II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần, VBT .
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	- Cho học sinh viết vần của các tiếng chúng - tôi – mong- thế- giới- này- mãi mãi- hoà bình vào mô hình cấu tạo vần.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
3.2. Hoạt động 1: HD HS nghe - viết.
- Học sinh theo dõi, đọc thầm chú ý viết tên riêng người nước ngoài. 
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Học sinh viết, soát lỗi.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Đọc yêu cầu bài 1.
Bài 1: Cho học sinh làm vở.
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi)
- Giáo viên chốt.
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối tiếng nghĩa không có.
Bài 3: Làm nhóm.
- Dựa vào cấu tạo rút ra qui tắc đánh dấu thanh.
- Tiếng không có âm cuối: đánh dấu thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi.
- Tiếng không có âm cuối: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
- Cho học sinh đọc nhiều lần.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh ghi nhớ rõ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê để đánh không sai vị trí.
Tiết 2 – Buổi chiều - Kể chuyện
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
	I. MỤC TIÊU 
 	- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
	- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người dân Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của chính quyền và quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Câu chuyên Tiếng vĩ cẩm Mỹ Lai.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 1 - 2 em kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:  ... há cỗ.
Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP (Tr 21)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Phiếu học tập, bảng nhóm.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em cách giải bài toán Rút về đơn vị và Tính theo tỉ lệ.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1.
- Phân tích bài toán
- Mỗi quyển vở giá 30.000đ thì mua được bao nhiêu quyển?
Mỗi quyển vở giá 30.000đ thì mua được 25 quyển.
- Để biết số tiền người đó có bao nhiêu ta làm thế nào?
- Ta lấy số vở nhân với giá tiền 1 quyển vở.
Cách tìm tỉ số ta làm thế nào?
Ta xác định tỉ số 2 loại giá của quyển vở.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở.
Tóm tắt
Giải
Mỗi quyển 3000đ: 25 quyển.
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
Mỗi quyển 1500đ :  quyển?
3000 : 1500 = 2 (lần)
Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển :
25 x 2 = 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chi lớp thành các nhóm đôi
- Đọc yêu cầu bài 2. Các nhóm làm bài vào bảng nhóm
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét giữa các nhóm.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 3 – Buổi sáng – Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
	I. MỤC TIÊU 
 	- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
	- Biết tìm được từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
	- HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Phiếu học tập khổ to viết nội dung bài 1.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào nháp.
	Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: đi: chạy, đi bộ, chạy bộ; ăn: xơi, chén, nhậu, nốc, bụp, 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Bài mới
Bài 1
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Làm vào bảng nhóm
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- Nhận xét - chốt lời giải đúng.
- Nhận xét.
- Cho học sinh thuộc lòng 4 thành ngữ tục 
a) ít / nhiều. b) chìm / nổi.
ngữ trên.
c)Nắng / mưa d) trẻ/già, 
Bài 2: Làm vở.
- Cho học sinh làm vở.
- Đọc yêu cầu bài 2
- Gọi hs lần lượt làm miệng từng câu.
- Nhận xét.
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh thảo luận đôi.
- Giáo viên ghi kết quả vào bảng phụ.
a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn 
b) Hành động: khóc/ cười; ra/ vào 
c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc/ quan/ bi quan.; sướng/ khổ.
khoẻ/ yếu, sung sức/ mệt mỏi 
- Cho 3, 4 học sinh đọc lại.
d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác 
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 4 – Buổi sáng – Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. 
	- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. 
	- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống trong bài tập 3. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày dưới hình thức đóng vai
- HS nhắc lại đề. 
- HS thảo luận 4 phút. 
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: 
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học. 
- HS trao đổi nhóm đôi về câu chuyện của mình. 
- 2 - 3 HS trình bày. 
- 2 - 3 HS rút ra bài học. 
2.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài học sau. 
Tiết 1 – Buổi chiều –Luyện viết
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
	I. MỤC TIÊU 
 	Luyện viết đúng, đẹp trình bày cân đối bài thơ Bài ca về trái đất.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Chữ mẫu
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện viết một số chữ hoa, luyện viết liền nét.
Viết vào nháp các chữ: T, Q, B, H, C, V, G, M, hình, sóng, trái, hành, 2 chữ một dòng.
2. Viêt bài
Cá nhân viết bài v ào vở Luyện viết
Chấm một số bài và nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 2 – Buổi chiều –Ôn Tiếng Việt
ÔN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
	I. MỤC TIÊU 
 	Củng cố về từ trái nghĩa.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Vở bài tập
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Làm các bài tập trong VBT
Cá nhân làm các bài tập trong VBT
2. Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau:
Cá nhân làm bài vào vở Ôn Tiếng Việt:
khỏe/yếu; vui/buồn; tốt/xấu; nhanh/ chậm; sống/ chết; trước/ sau; trong/ ngoài; trên/ dưới
Chấm một số bài và nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
******************************************************************
Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
	I. MỤC TIÊU 
 	- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Sách giáo khoa.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em nhắc lại các bước giải bài toán khi biết tổng (hoặc hiêu) và tỉ số
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài mới.
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài 
Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.
Giải
Ta có sơ đồ:
- Tổng : 25 học sinh.
- Tỉ số 
28 bạn
Số học sinh nam:
28 : (2 + 5) x 2 = 8 (bạn)
Số học sinh nữ:
28 – 8 = 20 (bạn)
Đáp số: 8 bạn nam, 20 bạn nữ.
Bài 2: 
- Học sinh đọc đề và phân tích.
Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
Bài giải
 15 m
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Theo sơ đồ chiều rộng  : 
15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài  là: 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi  là: (30 + 15) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90 m.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn: giải toán bằng phương pháp “Tìm tỉ số”.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
100 km : 12 lít xăng
 50 km : lít xăng?
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng:
12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Tiết 4 – Buổi sáng – Tập làm văn
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
	- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng viết sẵn cấu tạo bài văn: mở bài, thân bài, kết luận.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên ra đề theo gợi ý (sgk - trang 44)
- Giáo viên hướng dẫn: Chọn một trong 3 đề.
- Học sinh đọc đề.
Lưu ý khi làm bài:
- Giáo viên dán lên bảng cấu tạo bài văn
Đọc lại cấu tạo bài văn
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
2. Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
3. Kết luận: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
- Lập dàn ý ra nháp, sau đó viết vào vở.
Lập dàn ý vào nháp
- Viết cho đúng chính tả, có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong bài văn
Viết bài văn vào vở Tập làm văn
- Thu bài của học sinh.
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 5 – Buổi sáng – Sinh hoạt lớp 
NHẬN XÉT LỚP TUẦN 4
	I. MỤC TIÊU 
 	Đánh giá, nhân xét các hoạt động học tập, rèn luyện và các hoạt động khác của lớp trong tuần4.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	 Nội dung nhận xét lớp, phương hướng tuần 5.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Đánh giá tuần 4
Lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng nhận xét lớp trong tuần 4
2. Nhận xét, biểu dương những em tích cực rèn luyện và học tập tốt. Nhắc nhở những em còn vi phạm và cam kết sửa chữa.
- Tự xếp cờ thi đua
Bình bầu thi đua và khen thưởng:
Phúc, Linh, Hòng Anh, Trung Kiên
3. Phương hướng tuần 5
- Duy trì nề nếp các hoạt động của lớp.
- Khắc phục hiện tượng chậm chạp khi vệ sinh khu vực được phân công. Khắc phục việc tồn đọng bài tập trong VBT.
- Khắc phục và nâng cao chất lượng giờ truy bài.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình chuẩn bị Đại hội chi Đội năm học 2013 - 2014
 An toàn giao thông- Bài 4 
NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG
	I. MỤC TIÊU 
 	HS biết được những khác nhau gây tai nạn giao thông
	HS xác định được những hành vi an toàn và không an toàn đối với người tham gia giao thông. Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
	Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Phiếu học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
GV đọc mẫu tin TNGT.
Thảo luận nhóm.phân tích.
+Hiện tượng ?Xảy ra vào thời gian nào?
.Phát biểu trước lớp.
+Xảy ra ở đâu?Hậu quả?Nguyên nhân?
 2. Thử Xác định NN gây TNGT.
.Phát biểu trước lớp.
.Nội dung tham khảo tài liệu..GV kết luận.
.Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô đúng.
Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ.
.Lớp nhận xét, bổ sung.
.Giáo viên nêu cách chơi.
.Chạy ngược chiều nhau với tốc độ nhanh.Có tín hiệu dừng lại.
+Các nhóm tham gia trò chơi.
.Ai thực hiện đúng, chính xác. 
.Lớp nhân xét.
.Hoạt động 4: GV kết luận.
-Lắng nghe.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án L 5 - 2013 - 2014 - TUẦN 4.docx