I/ Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc đúng, hay.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
*Kĩ năng giao tiếp ; .
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ viết câu,đoạn cần luyện đọc, tranh sgk.
III/ Các hoạt động dạy-học.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013 TIẾT 01: CHÀO CỜ --------------------------------------- TIẾT 02: TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I/ Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc đúng, hay. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. *Kĩ năng giao tiếp ;.. II/ Đồ dùng dạy học. Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ viết câu,đoạn cần luyện đọc, tranh sgk. III/ Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; -Trả bài kiểm tra và nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài b. Luyện đọc - Gọi HS khỏ (giỏi )đọc bài - HD chia đoạn :3 Đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm sai - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Gọi1,2 HSđọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời các câu hỏi. +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? +Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? +Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? + Nêu ý chính của đoạn 3 ? * Gợi ý rút ra nội dung bài d. Hướng dẫn đọc diễn cảm) - Gọi 3 HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 1 và HD đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. - GV nhận xột cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò -GV nhận xột tiết học - Nhắc Hs đọc lại bài, chuẩn bị giờ sau. - Hát -1HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn( 3 lượt) - HS đọc tiếng, từ đã đọc sai. -2HS đọc chỳ giải - HS luyện đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - 1,2 em đọc cả bài. -Lớp theo dừi -HS đọc thầm theo đoạn thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi - Để ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loại cây... - Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra + Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người đến làm ăn - Nối tiếp nêu miệng. -HS nờu: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ------------------------------------------ TIẾT 03: KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ(TT) I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II/ Đồ dùng dạy học - SGK, vở, giấy vẽ. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông) - Gv chia lớp thành 3 nhóm. - GV gợi ý. - GV đến từng nhóm giúp đỡ HS. Hoạt động 2. Trưng bày sản phẩm. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. * Liên hệ: Em đã làm gì để phòng tránh các bệnh lây truyền? C.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học Nhắc nhở HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 5HS trình bày. - Hs thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của Gv. +Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK. +Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình +Phân công nhau cùng vẽ. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm. - HS nhận xét - 3- 4HS trả lời. --------------------------------------------- TIẾT 04: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: HS Biết: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. Làm được BT1, BT2(a,b), BT3(cột1), BT4. - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Phiếu học tập, sách, vở, bảng con III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ? -Gọi Học sinh làm bài tập 4 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 1/Hoạt động 1:Luyện tập-thực hành a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. -Muốn cộng tổng nhiều số thập phân ta làm thế nào? b/Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Hướng dẫn học sinh tự làm: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV phỏt phiếu cho HS -Giáo viên thu phiếu chấm điểm- nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Về học bài- làm bài tập2,3 còn lại. -1HS đọc yờu cầu bài -3Học sinh lờn bảng +Lớp làm vào vở nêu cách đặt tính a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 57,01 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 36,43 + 11,23 = 47,66 -1HS đọc yờu cầu bài -2 Học sinh lờn bảng +Lớplàm vào vở a) 4,68 +( 6,03 + 3,97) = 4,68 + 10,00 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 -1Học sinh nêu cách làm - 2Học sinh lờn bảng+Lớp làm vào vở 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 -1Học sinh đọc đề, tóm tắt -1HS lờn bảng+Lớp làm bài vào phiếu Bài giải Số m vải dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số m vài dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số m vải dệt được trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 m ----------------------------------------------- TIẾT 05: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu : -Kiến thức : - HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. -HS biết trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. -HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. -HS biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. -Thái độ: Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Bước đầu có kỷ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II/ Tài liệu, phương tiện: -HS : Bài hát, câu truyện, bài thơ, bài hát của các tiết học trước về các chủ đề trên . - Một số phiếu bài tập của các tiết học trước. Một số trang phục để chơi trò chơi đóng vai. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. 2. KT bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài HĐ1: Đóng vai (Bài tập 1SGK) *Mục tiêu : HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình đưa ra. *Cách tiến hành : -GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập. -Cho cả lớp thảo luận : +Vì sao em lại ứng xử như vậy ? + Khi em ứng xử như vậy em có suy nghĩ gì ? + Em có nhận xét gì về từng hành động ứng xử của từng nhân vật trong tình huống đóng vai của bạn đưa ra. +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )? Vì sao? * Kết luận: Chúng ta cần chọn cách ứng xử phù hợp trong mọi tình huống trong cuộc sống thường ngày mà chúng ta sẽ gặp, để tự hoàn thiện nhân cách của mình. HĐ2: Tư liên hệ . *Mục tiêu : - HS biết tự liên hệ về cách đối xử của mình với các em nhỏ, với việc làm của mình, với tổ tiên, với bạn bè. *Cách tiến hành : -GV yêu cầu HS tự liên hệ. -Cho HS làm việc cá nhân. -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi. -GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. -GV khen HS và kết luận HĐ3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về các chủ đề đã học. *Mục tiêu : - Củng cố các bài đã học. *Cách tiến hành: -Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em . -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện, bài thơ, bài hát về các chủ đề trên. 4. Củng cố, dặn dò Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già, yêu trẻ . -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận trả lời. -HS lắng nghe. - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - HS xung phong hát, kể chuyện -HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013 TIẾT 01: TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu - Biết trừ hai số thập phân. - Vận dụng vào giải bài toán với phép trừ hai số thập phân.Làm được BT1 BT2(a,b), BT3. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học -SGK, vở, bảng con ,phiếu học tập. III/ Các hoạtđộng dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS làm bài 2,3 -GV nhận xột ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS cách thực hiện trừ hai số thập phân a/GV nêu vi dụ 1: +Muốn tính độ dài đoạn thẳng BC ta làm thế nào? +Đổi từ số thập phân có dơn vị là m sang số tự nhiên có dơn vị là gì? (cm ) -GV hướng dẫn HS tính. - Giáo viên kết luận: Thông thường ta đăt tính rồi làm như sau: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) b/Ví dụ 2: 45,8-19,26 =? - GV hướng dẫn đặt tính rồi làm như sau: +Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? *Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi 3 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yờu cầu bài. - Gọi2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc cầu bài. -GV hướng dẫn HS phân tích đề -GV phát phiếu cho HS -GV thu phiếu chấm điểm. -Nhận xét sửa sai C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. -2 ... g cụ rửa xong phải sạch và được xếp vào nơi khô ráo. ----------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013 TIẾT 01: TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - HS làm bài tập 1; 3. các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ,phiếu bài tập 2. HS: VBT, bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5 trang 55. - Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm 3 / Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên b. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. - Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK. + Nêu cách tính chu vi hình tam giác? + Muốn biết chu vi hình tam giác bằng bao nhiêu mét ta làm thế nào? + Gợi ý để HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển sang đơn vị mét, để tìm được kết quả phép nhân: 1,2 x 3. + Cho HS đối chiếu kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3. + Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1số tự nhiên. - GV nêu Vdụ 2 : 0,46 x 12 =? + Hướng dẫn HS vận dụng nhận xét để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 - Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. + Gọi vài HS nhắc lại. c. HĐ 2 : Thực hành: Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS đọc kết quả. - Nhận xét, sửa chữa. Bài 2 ( GT’) Viết số thích hợp vào ô trống. - GV HS làm cá nhân - Cho HS đổi vở kiểm tra. Bài 3 :Cho HS đọc đề Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa chữa. 4/Củng cố - dặn dò: - Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên . Về nhà hoàn chỉnh các bài tập - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với 10,100,1000 - 1 HS lên bảng giải. - HS nghe. - HS đọc, cả lớp nghe. + Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh. + Ta làm tính nhân: 1,2 x 3 = ? (m). + Ta có 1,2 m = 12 dm. 36 dm = 3,6 m .Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. Phần TP của số 1,2 có 1 chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 1 chữ số kể từ phải sang trái. - HS nêu như SGK. - HS nhắc lại - HS làm bài. a) b) c) d) - HS làm bài. Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - HS đọc đề. Giải : Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là 42,6 x 4 = 170,4 (km) ĐS: 170,4 km - Lớp nhận xét - HS nêu qui tắc. - HS nghe. ----------------------------------------- TIẾT 02: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I/ Mục tiêu. - Viết được lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. *Kĩ năng ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường);Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II/ Đồ đùng dạy học. -Bảng phụ, SGK ,vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy –học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà đã viết lại. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết đơn. - GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn, gọi HS đọc lại. - Gv cùng HS trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn : +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? - Nhắc HS trình bày lí do sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để cấp trên tìm biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. -Gọi một số HS nói đề bài đã chọn. - Cho HSviết đơn vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Gv nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. - Đánh giá cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xet tiết học. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 HS đọc. - 2, 3 em đọc. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Đơn kiến nghị. - Kính gửi: UBND Thị trấn ..... - Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày tình hình thực tế. +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. +Kiến nghị cách giải quyết. +Lời cảm ơn. -HS nói về đề bài các em đã chọn. - HS viết đơn vào vở bài tập. - 4-5 HS tiếp nối nhau đọc đơn. - Lớp nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. -HS lắng nghe --------------------------------------------------- TIẾT 03: ĐỊA LÍ LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I/ Mục tiêu. - Nêu được một số đặc điểm nổi bạt về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. - Giáo dục các em ý thức bảo vệ rừng. * GDMTBĐ: -HS biết nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ỏ vùng ven biển. - Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ỏ vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường Biển – Rừng gập mặn. II/ Đồ dùng dạy học. -SGK, bản đồ kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu phần ghi nhớ bài Nông nghiệp. -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ghi tên bài b. Nội dung: 1. Lâm nghiệp -Cho HS quan sát hình1-SGK - Cho Hs trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? +Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? *GV nhận xét-kết luận - Cho HS quan sát bảng số liệu. - Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Dựa vào bảng số liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? +Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? - Rút ra KL(Sgk). * Liên hệ ý thức bảo vệ rừng. 2. Ngành thuỷ sản - Cho HS qua sát biểu đồ trong SGKvà so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003. * HD thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản ? +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: SGV * Liên hệ ý thức bảo vệ nguồn thuỷ sản. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS trình bày. - HS làm việc cá nhân: quan sát hình và trả lời câu hỏi. +Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác +Phân bố chủ yếu ở vùng núi. - Nhận xét, bổ sung. -HS quan sát hình 1 và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện báo cáo. - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung. -HS quan sát và so sánh. - Đọc to nội dung chính trong mục 1. - 2-3 HS trình bày các biện pháp bảo vệ rừng. -HS quan sát và dựa vào sgk trả lời. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn. --Cử đại diện nhóm trình bày. - Ngành thuỷ sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. ....... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đọc thuộc ghi nhớ, 2HSđọc to. - 3-4 HS nêu cách bảo vệ nguồn thủy sản. - HS lắng nghe TIẾT 04: KHOA HỌC Bài : TRE, MÂY, SONG I/Mục đích yêu cầu: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. II/ Đồ dùng dạy học : Thông tin và hình 46,47 SGK Phiếu học tập. Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm bằng tre, mây, song. SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : “Ôn tập: Con người và sức khoẻ” Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : Giới thiệu bài: “ Tre, mây, song” a/HĐ 1: - Làm việc với SGK. -Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đăc điểm và công dụng. -Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin trong SGK và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Làm việc theo nhóm. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. Bước 3: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét. b/HĐ 2 :.Quan sát và thảo luận. -Mục tiêu: HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. -Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV theo dõi. Bước 2: Làm việc cả lớp. HS trình bày - GV theo dõi và nhân xét. GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà bạn biết. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn. Kết luận: Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. 4/ Củng cố : Nêu công dụng của tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. 5/Nhận xét – dặn dò : Về nhà đọc lại bài - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: “ Sắt, gang, thép”. - Hát - HS trả lời. - HS nghe. - HS đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập. - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận rồi điền vào phiếu học tập. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre, song hay mây. - Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác bỗ sung. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe. --------------------------------------- TIẾT 05: SINH HOẠT LỚP - Nhận xét hoạt động tuần 11 - Kế hoạch hoạt động tuần 12 *********************************************************************8
Tài liệu đính kèm: