I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
2.Kĩ năng:
- Áp dụng kiến thức làm tốt các bài toán có liên quan.
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học toán.
TUẦN 11 Ngày thứ: 1 Ngày soạn:16/11/2013 Ngày giảng:18/11/2013 TOÁN ( TIẾT 51) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. 2.Kĩ năng: - Áp dụng kiến thức làm tốt các bài toán có liên quan. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: -Giáo án, đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Tg (phút) Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 3.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: > < = -1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách làm. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. Bài tập 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét 4.Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. 1 2 1 8 6 8 6 3 2 -Trò chơi. -1,2 HS nêu. -Nghe. Bài tập 1: *Kết quả: 65,45 47,66 Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. *Ví dụ về lời giải: 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 (Các phần b, c, d làm tương tự) Bài tập 3: > < = *Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 Bài tập 4: *Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m -Nghe, nhắc lại nôi dung bài. -Nghe, ghi nhớ. ........................................................................................ TẬP ĐỌC ( TIẾT ) CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn. 2.Kĩ năng: - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. 3.Thái độ: -Qua bài học yêu thích môn học hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: -Giáo án, đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở, đồ dùng học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Tg (Phút) Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm. Nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 3.2 Hướng dẫn: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1. +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? +) Rút ý 1: Nêu ý chính của đoạn 1? -Cho HS đọc đoạn 2: +Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? +)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2? -Cho HS đọc đoạn 3: +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? +Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? +)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3. -Thi đọc diễn cảm. 4.Củng cố : -GV tổng kết tiết học 5. Dặn dò: -Dặn HS chuẩn bị bài sau 1 3 1 12 10 8 3 2 -Hát. -1,2 HS nêu. -Nghe. -Đoạn 1: Câu đầu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể -Ý thích của bé Thu. -Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra -Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. -Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. -Nghe. -Ghi nhớ. ........................................................... CHÍNH TẢ ( TIẾT ) BÀI: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường. -Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 2.Kĩ năng: -Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường. Viết chính xác những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 3.Thái độ: - Rèn cho HS tính chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. -Bảng phụ, bút dạ. 2.Học sinh: -Sách vở, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Tg (phút) Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 1 2 -Hát. -GV đọc cho HS viết một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 3.2 Hướng dẫn HS viết: - GV Đọc bài. - Mời một HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. 2.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 8 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. -HS nhận xét. -GV KL nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều. 1 12 8 8 3 2 -2,3 HS. -Nghe. - HS theo dõi SGK. - HS đọc. -Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS viết từ dễ viết sai. - HS viết bài. - HS soát bài. Bài tập 2: * VD về lời giải: Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm. Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng. Bài tập 3: * VD về lời giải: -Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao, -Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng,.. -Nghe, nhắc lại nội dung bài. -Nghe. ...................................................................................................................................Ngày thứ: 2 Ngày soạn:17/11/2013 Ngày giảng:19/11/2013 TOÁN ( TIẾT 52 ) TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. -Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. 2.Kĩ năng: - Áp kiến thức giải nhanh, chính xác các bài tập. 3.Thái độ: -Qua bài học các em yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: -Giáo án, đồ dùng dạy học. 2.Học sinh: -Sách vở, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Tg (Phút) Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm bài 3 giờ trước. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài học. 3.2 Hướng dẫn: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 4,29 – 1,84 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 4,29 1,84 (m) -Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 3.3 Luyện tập: Bài tập 1: Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -GV nhận xét. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: - Dặn HS chuản bị bài sau 1 3 1 9 8 6 8 3 1 -Hát. -1 hs làm bài trên bảng, cả lớp làm vào nháp. -Nghe. -HS nêu. 4,29 - 1,84 2,45 (m) -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 45,8 - 19,26 26,54 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53 Bài tập 1 *Kết quả: a) 42,7 b) 37,46 c) 31,554 Bài tập 2: *Kết quả: 41,7 4,34 61,15 Bài tập 3: *Bài giải: Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 +8 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg -Nghe. -Ghi nhớ. ........................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT ) QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ. -Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng ; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ. 2.Kĩ năng: - Áp kiến thức giải nhanh, chính xác các bài tập. 3.Thái độ: -Qua bài học các em yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: -Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.Bảng nhóm. 2.Học sinh: -Sách vở đồ dùng dạy học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Tg (phút) Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -GV nêu MĐ, YC của ... -Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng nhóm. +)Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: +Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết. +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn? -GV kết luận: (SGV – tr. 91) 4.Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 1 2 1 13 14 3 2 -Hát. -1,2 HS nêu. -Nghe. Hoạt động 1: -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 2: -HS thảo luận nhóm 6. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế, -Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát -Nghe. -Ghi nhớ. .....................................................................................................................................Ngày thứ: 5 Ngày soạn: 20/11/2013 Ngày giảng:22/11/2013 TOÁN ( TIẾT ) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS : -Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 2.Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức bài học để giải các bài tập. 3.Thái độ: -Qua bài học yêu thích môn học hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2.Học sinh: -Sách vở, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Tg (phút) Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS làm bài tập 2 giờ trước. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu giờ học. 3.2 Luyện tập: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 1,2 x 3 = ? (m) -Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính. 1,2 x 3 3,6 (m) -Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân 1,2 với số tự nhiên 3. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 3.3 Luyện tập: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào . -GV nhận xét. Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4.Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 1 2 1 6 5 5 5 6 4 1 -Hát. - HS lên bảng -Nghe. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 0,46 x 12 092 046 05,52 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK Bài tập 1: *Kết quả: 17,5 20,9 2,048 102 Bài tập 2: *Kết quả: Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89 Bài tập 3: *Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km -Nghe. -Ghi nhớ. ............................................................... TẬP LÀM VĂN ( TIẾT) LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố kiến thức về cách làm đơn. -Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. 2.Kĩ năng: - Áp dụng kiến thức làm thành thạo bài tập. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: -Bảng phụ, đồ dùng dạy học.. 2.Học sinh: -Sách vở, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoaït ñoäng cuûa giáo viên Tg (phút) Hoaït ñoäng cuûa học sinhø. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu giờ học. 3.2 Hướng dẫn HS viết đơn: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. -Mời 2 HS đọc mẫu đợn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? +GV nhắc HS: +)Người đứng tên là bác trưởng thôn (đề 2). +)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. -Mời một số HS nói đề bài đã chọn. -Cho HS viết đơn vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. -Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 4.Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 1 2 1 14 15 3 2 -Hát. -2 HS đọc. -Nghe. -1 HS đọc. -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn kiến nghị. -Kính gửi: UBND xã Cao Thành -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày tình hình thực tế. +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. +Kiến nghị cách giải quyết. +Lời cảm ơn. -HS nêu. -HS viết vào vở. -HS đọc. -Nghe. -Ghi nhớ. .............................................................. KĨ THUẬT (TIẾT ) RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 2.Kĩ năng: -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đìmh. 3.Thái độ: - Có ý thức giúp đỡ gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: -Sách vở, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Tg (phút) Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách bày và dọn bữa ăn trong gia đình? - Gv nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới 3.1Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 3.2 Các hoạt động: Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Yêu cầu nêu tên những dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình. - HD đọc nội dung mục 1. -Nêu tác dụng của việc làm sạch dụng cụ nấu ăn? -Nêu việc làm sạch dụng cụ nấu ăntrong gia đình em? -So sánh với cách được nêu trong SGK. - Tóm tắt nội dung của hoạt động này. SGV trang 48. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - Đặt câu hỏi để HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. - Lưu ý HS như SGV trang 48. -Yêu cầu HS thực hành vài động tác trước lớp với dụng cụ mang đi. - HD HS về nhà giúp gia đình rửa bát. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 5.Dặn dò: -Dặn HS học và chuẩn bị bài sau. 1 2 1 9 10 8 3 2 -Hát. - 2HS nêu. HS khác nhận xét. - HS nhắc lại đề bài. Hoạt động 1. - Mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Mục đích, tác dụng làm sạch dụng cụ ăn uống sau bữa ăn. -Làm cho dụng cụ ăn uống sạch sẽ. -Không lây lan mầm bệnh về đường tiêu hóa. Hoạt động 2. -Cách thu dọn sau bữa ăn. -Rửa những dụng cụ dễ vỡ trước như: cốc thủy tinh,bát thủy tinh,... -Rửa nồi, bát chảo.... -Rửa xong xếp gọn dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở nơi sạch sẽ, cao ráo. - Dọn dẹp vệ sinh , nhà cửa sạch sẽ. Hoạt động 3 Đánh giá kết quả học tập - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. -1,2 HS nêu. -Lắng nghe. ...................................................................... ĐỊA LÝ ( TIẾT ) LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta. -Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản. 2.Kĩ năng: -Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản. -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. 3Thái độ: -Qua bài học yêu thích môn học hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1.Giáo viên: 2.Học sinh: -Sách vở, đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: -Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 3.2 Nội dung: Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS quan sát hình1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? +Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? -GV kết luận Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát bảng số liệu. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Dựa vào bảng số liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? +Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 ) b) Ngành thuỷ sản: Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) -GV cho HS quan sát biểu đồ trong SGK- 90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV kết luận: SGV-Tr.104 4.Củng cố: -GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 5.Dặn dò: -Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. Tg (phút) 1 3 1 9 8 8 4 1 Hoạt động của học sinh -Hát. -1,2 HS nêu. -Nghe. Hoạt động 1: - Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác -Phân bố chủ yếu ở vùng núi. -HS quan sát. -HS trao đổi nhóm 2 theo nội dung các câu hỏi. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: -HS quan sát và so sánh. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nghe, thực hiện. -Ghi nhớ. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: