Bài soạn lớp 5 - Tuần 15 năm 2011

Bài soạn lớp 5 - Tuần 15 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2011	
 CHÀO CỜ
=============================================
 TẬP ĐỌC(T29) 
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.KTBC:
 2.Bài mới:a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
 - GV chia đoạn trong bài
 - GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài , sữa lỗi phát âm cho các em kết hợp giải nghĩa một số từ khó
 -GV cho hs đọc cho nhau nghe trong nhóm
- HS đọc phần chú giải.
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?
- HS đọc câu hỏi 3. 
 * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều 
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3.Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1HS giỏi đọc cả bài
+ Đoạn 1: Tuổi thơ  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2 – 3 lượt
- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe
- 3 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm
+ Mắt nhìn và tai nghe
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Hò hét nhau thả diều thi , vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
-  ước mong nỗi khát khao bay mãi cùng cánh diều tuổi ngọc ngà
- HS lắng nghe.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 - 2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi 
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
=================================================
TOÁN (T71)
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - HS làm tốt các bài tập 1 ; 2a ; 3a . HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới :a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)
 - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). 
 - Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận. 
 - HS thực hiện tính 320 : 40. 
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 - Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 - GV nêu kết luận. 
 - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 - GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS tự làm bài.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3
 - HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Bằng 8. 
- Cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- HS nêu lại kết luận. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. 
- HS thực hiện tính. 
- ....= 80 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS nhận xét. 
- Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.
a) X x 40 = 25600 b) X x 90 = 37800
 X =25600 : 40 X = 37800: 90
 X = 640 X = 420
- HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa là
 180 : 20 = 9 (toa)
b) Nếu mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là
 180 : 30 = 6 (toa)
 Đáp số : a : 9toa ; b : 6 toa
=====================================
 CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT (T15) 
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU: 
Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn.
Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn.
*BVMT:Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi .
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Cánh diều đẹp như thế nào ? 
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * GV đọc chính tả câu , cụm từ
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
b/ HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HĐ nhóm: Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.
+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu 
- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó.
- Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm 
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò hét ... lên trời.
- Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm bổng,
 - HS luyện viết trên bảng con
 - HS viết bài vào vở , soát lỗi
- 1 HS đọc.
- Trao đổi, thảo luận dán phiếu của nhóm lên bảng.
- Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm bạn chưa có.
- 2 HS đọc lại phiếu.
b/ Thanh hỏi : 
 - Đồ chơi : ô tô cứu hoả,tàu hỏa, tàu thủy
 - Trò chơi : nhảy ngựa, điện tử,thả diều ..
Thanh nghã : 
 - Đồ chơi : ngựa gỗ,..
 - Trò chơi : bày cỗ , diễn kịch .... 
- 1 HS đọc.
- Hoạt động nhóm.
- 5 - 7 HS trình bày trước 
- Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi .Cá bạn hãy xem này, chiếc xe cứu hỏa trông thật oách; toàn than màu đỏ sậm ..
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò.
===================================
 ĐẠO ĐỨC (T15) 
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2)
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình).
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 * KNS : Rèn cho hs kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô
 Kĩ năng thể hiện sự kính trọng,biết ơn với thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. 
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo.
3. Bài mới:a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
* Hoạt độn ... trong việc tiết kiêm, tránh lãng phí nước.
 Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm tránh lãng phí nước.
 *BVMT:Giáo dục học sinh luôn tiết kiệm nước là bảo vệ nguồn nước giảm thiểu bị 
ô nhiễm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
 - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
 2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài.
 * Hoạt động 1: 
Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6.
 - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao.
 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ?
 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?
 - GV giúp các nhóm gặp khó khăn.
 - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung.
 * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước.
 * Hoạt động 2: 
Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.
 GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?
 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ?
 - GV nhận xét câu trả lời của HS.
 - Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ?
 * Kết luận. (Xem SGV)
 * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. 
 - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
 - Chia nhóm HS.
 - Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
 - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
 - Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu, tuyên truyền. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo.
 - GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng nhóm.
 - Cho HS quan sát hình minh hoạ 9.
 - Gọi 2 HS thi hùng biện về hình vẽ.
 - GV nhận xét, khen ngợi các em.
 * Kết luận. (Xem SGV)
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sát, trình bày.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- Quan sát suy nghĩ.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và tìm đề tài.
- HS vẽ tranh và trình bày lời giới thiệu trước nhóm.
- Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
=======================================
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
 TOÁN (T75 ) 
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
- HS làm tốt các bài tập 1 . HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Kiểm tra VBT
2. Bài mới :a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 10 105 : 43 
 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính.
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 10105 43
 150 235
 215
 00
 Vậy 10105 : 43 = 235
 - Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
 * Phép chia 26 345 : 35 
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
 - GV theo dõi HS làm bài. 
 - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 26345 35
 184 752
 095
 25
 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25)
 - Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 
 - Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ?
 - Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 c ) Luyện tập thực hành: 
 Bài 1: 
 - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
 - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2(HS khá giỏi) 
 - GV gọi HS đọc đề bài toán
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét ?
 - Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ?
 - Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
- HS nghe giới thiệu bài. 
 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 
- là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bằng 25. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- HS đọc đề toán. 
- Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. 
- Đổi :38 km 400 m = 38 400 m .
 1 giờ 15 phút = 75 phút. 
 + Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là 
 38400 : 75 = 512 ( mét ) 
 Đáp số : 512 mét
- 1 HS lên bảng làm.
- HS cả lớp.
===================================
TẬP LÀM VĂN (T30 ) 
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
 - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em.
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS 
 b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gị HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có )
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
c. Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc dàn ý.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. 
- Tự làm bài.
- 3 HS trình bày kết quả quan sát.
+ Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất đẹp.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan .
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 ==========================================
 KHOA HỌC (T30) 
 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?
I. MỤC TIÊU: 
 - Làm thí nghiệm để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
 * BVMT:Giáo dục HS giữ bầu không khí trong sạch, đem lại sức khoẻ cho con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. 
 b. Hoạt động 1: Không khí ở xung quanh ta.
 - GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 - GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó lông dây thun buộc chặt miệng túi lại.
 - Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và TLCH:
 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ?
 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ?
 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ?
 * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng.
 b. Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. 
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK.
 - Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
 - Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
 - Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Hiện tượng
Kết luận
- Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ?
 - Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển.
 c. Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. 
 - GV tổ chức cho HS thi theo tổ.
 - Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
 - GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm.
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- 3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp.
- HS làm theo.
- Quan sát và trả lời.
1) Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong.
2) Không khí tràn vào  lại nó phồng lên.
3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí.
- HS lắng nghe.
- Nhận nhóm và đồ lông thí nghiệm.
- HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp.
 Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô).
- HS lắng nghe.
- HS quan sát lắng nghe.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
=============================================
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I :Đánh giá công tác tuần 15
Trong tuần qua các em học tập tiến bộ , đi học chuyên cần học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp . Có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
Duy trì tốt nề nếp sĩ số
Kết thúc phong trào hoa điểm 10
Thực hiện tốt mọi kế hoạch của nhà trường đề ra
Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường , lớp sạch sẽ
- Tham gia tốt các buổi lao động dọn vệ sinh sân trường
* HS được khen: Thục Oanh, Nhật Hoàng, Bảo Trúc
* Những HS còn phải nhắc nhở: Huy Bình , Minh Chiến, Thùy Diễm
 II ;Kế hoạch tuần 16:
Nâng cao chất lượng học tập ổ tất cả các môn
Rèn chữ viết giữ vở sạch cho các em
 - Tham gia tốt hoạt động phong trào do nhà trường và đội đề ra
 III ; Biện pháp thực hiện: 
 - GV kết họp với ban cán sự lớp thường xuyên nhắc nhỡ đôn đốc các em học tập
 - Cho các em giúp đỡ nhau qua phong trào đôi bạn cùng tiến 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 15 KNS GIAM TAI.doc