Bài soạn lớp 5 - Tuần 16

Bài soạn lớp 5 - Tuần 16

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lơi được cu hỏi 1,2,3)

II Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy và học:

 1. Ổn định :

 2. Bài cũ: Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. (A Nét, Bích Ngọc, Tuấn)

 H : Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?

 H : Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?

 H: Nêu đại ý của bài.

 GV nhận xét, ghi điểm.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.

 

doc 37 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 847Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
TẬP ĐỌC: 
Thầy thuốc như mẹ hiền
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lơi được câu hỏi 1,2,3)
II Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định :
 2. Bài cũ: Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. (A Nét, Bích Ngọc, Tuấn)
 H : Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? 
 H : Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? 
 H: Nêu đại ý của bài.
 GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
14
12
8
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS khá, giỏi đọc cả bài.
- GV chia đoạn trong SGK.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn (3 lượt).
+ Lần 1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS.
+ Lần 2: Hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng sau các dấu câu.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu một lần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ôâng trong việc chữa bệnh cho hai người phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn ông là người không màng danh lợi?
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối.
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
+ Bài văn cho em biết diều gì?
Đại ý: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc toàn bài 1 lần.
-GV đưa bảng phụ đã ghi đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc cho HS.
-Yêu cầu HS luyện đọc .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV n/xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trao đổi tìm đại ý, đại diện trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
 - Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc cả bài.
- Nhiều HS đọc đoạn.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn; đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
__________________________________________________________ 
ĐẠO ĐỨC:
Hợp tác với những người xung quanh
I. Mục tiêu: 
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
- Co trong công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
II. Chuẩn bị: + GV : Phiếu thảo luận nhóm.
 + HS: Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiêt1.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm. (Trường, Bình)
 H:Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ ?
 H:Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng ? 
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống. 
MT:HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với người xung quanh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
- Yêu cầu HS lên trình bày.
 => GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây  Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
MT: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
+ Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ?
- GV kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi, 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2)
MT: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập2.
- GV mời một vài HS giải thích lý do.
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành
( b) , ( c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) 
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp .
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành nội dung SGK , trang 27 
- GV nhận xét, khuyến khích HS thực hiện theo những điều đã trình bày.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
- HS giải thích lí do
- 3-4 HS thực hiện đọc to, lớp đọc thầm.
- HS hoạt động nhóm đôi.
- HS thực hiện.Đại diện trình bày kết quả trước lớp.
4. Củng cố - dặn dò: - Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27).
 - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). Nhận xét tiết học. 
______________________________________________
KHOA HỌC:
Chất dẻo
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- HS có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo.
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị: + GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63. Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, )
 + HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm. (Bảo Ngọc, Phú Cường)
 H: Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su? 
 H: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su? 
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
12
Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
* Bước 2: Làm việc cả lớp. 
=> GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Bước 1: Làm việc cá nhân. 
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
=> GV chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
+ Chất dẻo có tính chất cavh1 điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vở. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn ghế, dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt.
+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
2HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt trả lời 
- Lắng nghe.
 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
 - GV nhận xét tiết học. Về học ghi nhớ.Chuẩn bị: Tơ sợi.
____________________________________________________
TOÁN:
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Luyện tập kĩ năng tính tỉsố phần trăm của hai số . Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải toán.
II/ Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: (Đức)
 Tìm tỉ số phần trăm của 12 và 32 ? 
 - GV nhận xét – Ghi điểm.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 10
12
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tâp1.
- Cho HS đọc đề .
- Cho HS quan sát mẫu SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện ?
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài 
- GV củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải toán.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán.
+ Kế họach phải trồng của thôn Hòa An là bao nhiêu ha ngô ? ứng với bao nhiêu % ?
+ Đến tháng  ... ; số gạo trong kho là 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 25% ứng với ; số gạo trong kho là 5 tấn => số gạo trong kho là : 5 x 4 = 20 (tấn)
Đáp số : a) 50 tấn
 b) 20 tấn
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó ?
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
 ĐỊA LÝ : 	Ôn tập
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.
-Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ hành chính Việt Nam; Phiếu học tập cho HS.
 Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng.
H S: Đọc và tìm hiểu bài.
III. Hoạt động :	
1. Ổn định:
 2. Bài cũ : (Bảo Ngọc, Hạ Như, Trinh)
H: Thương mại gồm các hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì? 
 H: Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu? 
H: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta? 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp.
- GV chia thành các nhóm y/c các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 em HS cùng thảo luận. (xem lại lược đồ từ bài 8 ->15 để hoàn thành phiếu).
Phiếu học tập
Bài 16: Ôn tập
Nhóm:
Hoàn thành các bài tập sau :
1. Điền số liệu, thông tin thích hộp vào ô trống.
a) Nước ta có dân tộc.
b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở .
c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở û .
d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay.
 ở 
 ở 
 ở 
e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
 ở miền Bắc.
 ở miền Trung. 
 ở miền Nam.
2. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
* a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
* b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
* c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
* d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
* e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
* g) TPHCM vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- GV mời HS báo cáo, nhận xét sửa.
- Học sinh cử đại diện lên trình bày. Những học sinh khác theo dõi bổ sung thêm.
Hoạt động 2 :Trò chơi . 
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS, phát mỗi đội 1 lá cờ.
+ GV lần lượt đọc câu hỏi về 1 tỉnh.
H:Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta?
H:Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta?
H:Sân bay quốc tế Nội Bài ở TP này? 
H: Thành phố này là trug tâm kinh tế lớn nhất nước ta?
H: Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn?
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- HS chuẩn bị thẻ từ ghi tên các tỉnh có trong câu hỏi.
- Đội thắng là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh.
- Hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ.
- Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Liên hệ thực tế địa phương.
- Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh tích cực. Dặn học sinh về nhà học bài.
TẬP LÀM VĂN :
Làm biên bản một vụ việc
I. MĐYC : - HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
 - Biết làm và trình bày theo đúng thể thức quy định của biên bản về một vụ việc .
II. Chuẩn bị : - Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài .
III. Hoạt động dạy và học 
Ổn định : Nề nếp 
Bài cũ : (Bích Ngọc)
H. Nêu cách trình bày một biên bản cuộc họp ? 
Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 
 - Cho HS đọc yêu cầu BT – đọc bài tham khảo – đọc phần chú giải .
- GV lưu ý HS khi đọc biên bản : 
+ Các em chú ý bố cục của bài tham khảo (Phần đầu , phần nội dung và phần cuối )
+ Chú ý cách trình bày biên bản.
+ Ngày tháng.năm
+ Tên biên bảnngười lập biên bản .
+ Các đề mục 1,2,3
+ Họ tên, chữ kí của đương sự , của những nhân chứng 
- Cho HS thảo luận nhóm 3 tìm ra sự giống và khác nhau với biên bản cuộc họp .
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV gọi HS nhận xét và chốt lại ý đúng :
Giống nhau
- Ghi lại diễn biến làm bằng chứng 
Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ , tên biên bản.
Phần chính : Thời gian, địa điểm , thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
Khác nhau
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu
- Nội dung của biên bản Mèo vằn ăn hối lộ của nhà Chuột có lời khai của những người người có mặt .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 
Bài 2 : 
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc :
+ Đọc lướt bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
+ Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện .
- Cho HS làm bài (GV phát cho 2 HS 2 tờ phiếu to để HS làm bài vào phiếu)
- Cho HS trình bày kết quả bài làm .
- GV nhận xét và khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể. 
- 2 HS nối tiếp đọc BT1, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại bài mẫu một lần.
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm vào giấy khổ to và dán lên bảng, Lớp nhận xét .
- Một vài HS khác đọc biên bản mình làm, lớp nhận xét.
4. Củng cố : GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò : Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh biên bản trên. 
TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+Tính một số phần trăm của một số.
+ Tính một số khi biết một số phần trăm của một số.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm toán.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy- học 
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : (Khánh)
Số học sinh giỏi của một trường là 64 em chiếm 12,8 % . Tìm tổng số HS của trường đó ? 
Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đề 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động :Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.Gv nhận xét, sửa bài.
Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:37 : 42 = 88,09%
b)Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 10,5%
Đáp số:a) 88,09%; b) 10,5%
Bài2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn
Gv nhận xét, sửa bài, chốt bài giải đúng.
Bài giải:
a) 30% của 97 là:97 x 30 : 100 = 29,1
b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
6000000 : 100 x 15 = 900 000(đồng)
Đáp số: a) 29,1; b) 900 000 đồng
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề
-GV yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nêu cách làm, lớp nhận xét bài làm của bạn. 
Bài giải:
a) Số đó là:72 x100 :30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
420 x 100 : 10,5 = 4000(kg) = 4 tấn
 Đáp số : a) 240 ; b) 4tấn
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài ,
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
-1HS đọc đề, HS đọc thầm bài.
-1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, làm bài luyện tập thêm
Sinh hoạt lớp tuần 16
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Rèn tính tự quản, nề nếp.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 16:
1. GV cho lớp trưởng lên nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần .
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 16:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Hăng hái thi đua học tập tốt giành nhiều Sao chiến công : Giang, Trinh, Trà, Linh  Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Đặng Minh Hải, Đình Cường, Quân, 
* Các hoạt động khác : Tích cực rèn chữ, tập kể chuyện tham dự hội thi Kể chuyện hay – Viết chữ đẹp cấp huyện.
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2. Kế hoạch tuần 17:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thi đua học tốt giành nhiều Sao chiến công.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
- Tập kể chuyện và rèn chữ viết đẹp tham gia hội thi Kể chuyện hay – Viết chữ đẹp cấp huyện (em Hiền)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA5TUAN 16 20132014.doc