Bài soạn lớp 5 - Tuần 17

Bài soạn lớp 5 - Tuần 17

I.MỤC TIÊU

 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

-Hiểu ý nghĩa : Ca ngọi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

-Thái độ :Giáo dục HS quý trọng văn hoá dân tộc .

II.ĐỒ DÙNG:

 GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .

 HS ;SGK

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Ngày soạn: 8/3/2014
Ngày giảng: Thứ 2 / 10/3/2014
Tập đọc
Tiết 53 TRANH LÀNG HỒ
I.MỤC TIÊU
	Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngọi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
-Thái độ :Giáo dục HS quý trọng văn hoá dân tộc .
II.ĐỒ DÙNG:
	GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .
	HS ;SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Kiểm tra:5p
-Gọi 2HS đọc bài “Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân” , trả lời câu hỏi .
-Hội thi nấu cơm làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu
-Nêu nội dung bài.
-GV nhận xét +ghi điểm .
III.Bài mới:30p
1.Giới thiệu bài-ghi đề:
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV gọi 1 HSK đọc toàn bài,tranh minh hoạ.
-Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài &luyện đọc các tiếng khó :tranh , thuần phác , khoáy âm dương , quần hoa chanh nền đen lĩnh , điệp trắng nhấp nhánh .. .
-Cho 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài & đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc cặp đôi
-Gọi 1 HS đọc bài
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài 
Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời
-Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam .(HSTB)
Giải nghĩa từ :nghệ sĩ tạo hình 
Ý 1:Giới thiệu tranh làng Hồ .
Đoạn 2,3 : HS đọc thầm lướt và trả lời
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?(HSTB,K)
Giải nghĩa từ :phải yêu mến cuộc đời trồng trọt , chăn nuôi lắm .
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2,3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ .
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian láng Hồ ? (HSG)
Ý:Kĩ thuật tạo màu , tình yêu của nghệ sĩ dân gian với tranh làng Hồ .
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HSvà đọc mẫu diễn cảm đoạn:"Từ ngày còn ít tuổi hóm hỉnh và tươi vui ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
IV. Củng cố , dặn dò:5p
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thật nhiều lần .Chuẩn bị tiết sau :Đất nước + TLCH cuối bài.Học thuộc lòng bài thơ.
-HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
- 1 HSK đọc toàn bài.
- 3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài &luyện đọc các tiếng khó :tranh , thuần phác , khoáy âm dương , quần hoa chanh nền đen lĩnh , điệp trắng nhấp nhánh .. .
-3 HS đọc đoạn nối tiếp của bài & đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc cặp đôi.
-1 HS đọc
-Theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời 
-Tranh vẽ lợn , gà , chuột , ếch , cây dừa , tranh tố nữ . .
- HS đọc thầm lướt và trả lời
-Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than , lá tre mùa thu . của rơm nếp , cói chiéu Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp .
+Tranh lợn ráy : rất có duyên .
+Tranh đàn gà con : tưng bừng như ca múa bên gà mài mẹ .
+ Kĩ trhuật tranh : đạt tới sự trang trí tinh tế .
+ Màu trắng điệp : là sự sang 1tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ .
-Đã vẽ những bức tranh rất đẹp , sinh động , lành mạnh , hóm hỉnh và vui tươi 
-HS lắng nghe .
-HS thảo luận nêu cách đọc
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu :Ca ngợi vẻ đạp độc đáo của tranh làng Hồ .
-HS lắng nghe .
	Khoa học	
Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU: 
 _ Quan sát , mô tả cấu tạo của hạt .
 _ Nêu được điều kiện nảy mầm & quá trình phát triển thành cây của hạt .
 _ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà .
II. ĐỒ DÙNG:
 1 – GV : _ Hình trang 108,109 SGK .
_ Chuẩn bị theo cá nhân : Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xanh , đậu đen ,) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất ẩm ) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học & đem đến lớp .
 	2 – HS : SGK,chuẩn bị theo yêu cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:5p “ Sự sinh sản của thực vật có hoa “ .Gọi 2 HSG
 _ Nêu đặc điểm các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng , nhờ gió ?Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:25p 
 1 – Giới thiệu bài: “ Cây con mọc lên từ hạt “ 
 2 – Hướng dẫn: 
 a) Họat động 1 : Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt .
 *Mục tiêu: HS quan sát , mô tả cấu tạo của hạt .
*Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ .
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
* Kết luận: Hạt gồm : vỏ phôi & chất dinh dưỡng dự trữ
 b) Hoạt động 2 :.Thảo luận .
*Mục tiêu: Giúp HS :
 _ Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt .
 _ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà .
*Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công .
 *Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm & nhiệt độ thích hợp (không quá nóng , không quá lạnh)
 c) Hoạt động 3 : Quan sát 
 *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt .
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo cặp .
 GV theo dõi .
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV gọi một số HS trình bày trước lớp .
*GV kết luận HĐ3
3. Củng cố,dặn dò:5p 
-Dặn HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109 SGK .
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “
- HS trả lời ,cả lớp nhận xét.
- HS nghe .
- HS nghe . 
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi . Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ , phôi , chất dinh dưỡng .
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin trong các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả : 2b ; 3a ;4c; 5c ; 6d .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc :
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình . Trao đổi kinh nghiệm với nhau :
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm .
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình .
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang 109 SGK , chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi gieo hoa , kết quả và cho hạt mới .
- HS trình bày trước lớp .
- HS nghe .
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe
-HS sưu tầm nhiều loại cây theo yêu cầu.
Toán 
Tiết 131: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
-Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG:
 1 - GV :SGK. Bảng phụ.
 2 - HS :SGK. Vở làm bài.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:5p 
Gọi 1 HS nêu công thức tính vận tốc.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 
Một người đi xe đạp từ A đến B mất 3 giờ 15 phút .Tính vận tốc của người đi xe đạp đó biết quãng đường đi dài 49,4 km 
-GV kiểm tra 5 VBT.
 - Nhận xét,sửa chữa .
2 - Bài mới:30p 
 a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 b– Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1HSTB lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài, giải thích mẫu.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3: Cho HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở.
Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
Gọi HS nhận xét.
GV đánh giá.
3- Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính vận tốc. 
 -HDBT VN:Bài 4/SGK.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Quãng đường
-1 HSTB nêu miệng. 
1 HSK lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS đọc.
HS làm bài.
1HS HS làm bài ở bảng.
 Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 ( m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
Nhận xét.
- HS thực hiện.
Tính được đáp số:
49 km/ giờ 
35 m/ giây
78 m/ phút 
- Nhận xét.
 - HS đọc.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Chính tả(Nhớ - viết) :
T27: CỬA SÔNG
( Từ Nơi biển tìm về với đất đến hết )
I. MỤC TIÊU:
-Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
-Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài(BT2)
-Giáo dục HS tính cẩn thận,tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: 
 -GV : SGK, 2 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 2 .
 -HS : SGK,Vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:5p
-Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài và minh hoạ 2 tên người , tên địa lý nước ngoài.
-Gọi 2 HSTB lên viết: Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An.
-GV nhận xét.
2. Bài mới:32p
a / Giới thiệu bài-ghi đề : 
b / Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Cữa sông 
-Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ cuối của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.
-GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 6 chữ , chú ý các chữ cần viết hoa , các dấu câu , những chữ dễ viết sai –GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai : nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá .
-GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ cuối và tự viết bài .
-Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 7 bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
c / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 .
-GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cácg viết tên riêng đó , GV phát phiếu cho HS làm bài 
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-HS nêu miệng kết quả .
-Cho 2 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên bảng .
-GV nhận xét , sửa chữa .
 -Nêu lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam 
3 / Củng cố- dặn dò:3p 
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài . 
-Chuẩn bị bài sau :ôn tập giữa HK II .
-1 HSK trình bày quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam và 2 em viết tên : Nông Văn Dền , Lê Thị Hồng Thắm , Cao Bằng , Long An.
-Cả lớp nhaận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS lên bảng viết : nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá 
 -HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu nội dung, cả lớp theo dõi SGK .
-HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cách ... Toán 
Tiết 134: THỜI GIAN
I– MỤC TIÊU: Giúp HS : 
- Biết cách tính thời gian của mọt chuyển động đều.
-Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập 
II- ĐỒ DÙNG:
 1 - GV : SGK.Bảng phụ.
 2 - HS : SGK.Vở làm bài.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:5p 
- Gọi 1 HSK lên làm bài tập 4.
- 1HS K nêu cách tính và công thức tính quãng đường. 
 - Nhận xét,sửa chữa .
2 Bài mới:32p 
 a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 b– Hướng dẫn : 
 * Hình thành cách tính thời gian 
Bài toán 1:
- Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp tự giải.
- Bài toán hỏi gì?
- Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì?
- Hướng dẫn HS đi đến cách tính:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 S : v = t
- Giúp HS đi đến kết luận: Muốn tính thời gian
 ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
 t = S : v
-Gọi 2HS nhắc lại.
Bài toán 2:
- Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài.
- Cho HS dựa vào công thức tính thời gian vừa được học để giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét (sửa chữa nếu có)
- Gọi vài HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian.
- Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao?
- GV viết sơ đồ lên bảng:
 c- Thực hành :
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm câu a) và nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở các câu còn lại.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài (nếu có).
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
- Cho 2 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
3- Củng cố,dặn dò:3p
- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian và nêu quy tắc? 
-HDBTVN:Bài 3
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
1HS làm bài.
1 HS nêu.
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
HS đọc và giải.
Thời gian ô tô đi quãng đường đó.
1giờ ôtô đi được quãng đường là 42,5 km.
Lấy quãng đường chia cho vận tốc của ô tô.
HS theo dõi
HS nhắc lại. 
HS lắng nghe và đọc lại.
HS làm bài.
- HS nhận xét.
2 HS nhắc.
v = s : t s = v x t (vì muốn tìm số bị chia ta lấy số chia nhân với thương; t = s : v (vì muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương).
HS đọc đề bài
Điền 0,5 giờ.
HS làm bài.
3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài, tóm tắt.
HS làm bài.
HS nêu. 
-HS hoàn chỉnh bài ở nhà. 
 Địa lí
Tiết 27: CHÂU MĨ
I.MỤC TIÊU: 
Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ.
 II.ĐỒ DÙNG:
 1 - GV : -Bản đồ Thế giới hay quả Địa cầu.
 - Bản đồ tự nhiên châu Mỹ(nếu có). 
 - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-zôn.
 2 - HS : SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 I- Kiểm tra bài cũ:5p “Ôn tập Châu Phi (tiếp theo)”.
 - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu Á ?
 - Em biết gì về đất nước Ai Cập ?
 - Nhận xét,ghi điểm
II- Bài mới:25p 
 1 - Giới thiệu bài :” Châu Mĩ ”.
 2. - Hoạt động : 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn .
 Hoạt động 1 :(làm việc theo nhóm4)
 -Bước 1: 
 - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây (Lưu ý GV : đường phân chia hai bán cầu đông và là một vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T – 1600Đ)
 - GV hỏi : Quan sát Quả Địa cầu cho biết : Những châu lục nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ?
 -Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK, cụ thể :
 - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào.
 - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng ở thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới.
 - Bước 3: 
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 *Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
 b) Đặc điểm tự nhiên.
 *Hoạt động2: (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS trong các nhóm quan sát hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
 - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, e, g và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
 - Nhận xét về địa hình Châu Mĩ. 
 - Nêu tên và chỉ trên hình 1 :
 + Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ.
 + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ .
 + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ .
 + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. 
 -Bước 2:
 + GV yêu cầu HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
 + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
 *Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông: Dọc bờ biển phía Tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc -đi -e và An- Đét ; ở giữa là những đồng bằng lớn: Đồng bằng Trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng a-ma-dôn ở Nam Mĩ ; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin.
 * Hoạt động3: (làm việc cả lớp)
 GV hỏi :
 -Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
-Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? (K,G) 
 -Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn.
 GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
*Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiết đới lớn nhất thế giới. 
III - Củng cố,dặn dò:5p
 + Tìm châu Mĩ trên Quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Tự nhiên Thế Giới .
 + Em hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ.
 - Nhận xét tiết học .
-2HS trả lời,cả lớp nhận xét
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS theo dõi.
- Những châu lục nằm ở bán cầu đông:Châu Á,Phi,Âu,Châu Đại dương.
-Những châu lục ở bán cầu tây:Châu Mỹ.
- Phía đông giáp với Đại Tây dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương.
- Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung.
-HS nghe.
- Các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ .
- Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông .
+ Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao, đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét.
+ Đồng bằng trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ .
+ Ở phía đông có dãy núi A-pa-lat . Có các cao nguyên như là cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy-an.
+ Sông A-ma-dôn và sông Pa-ra-na 
+ HS lên chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
-HS nghe.
- Khí hậu hàn đới, khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới .
- Vì châu Mĩ nằm trải dài trên cảc hai bán cầu Bắc và Nam 
- Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất .
- HS giới thiệu .
-HS lắng nghe
-HS trả lời,và chỉ trên bản đồ.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Ngày soạn: 12/3/2014
Ngày giảng: Thứ 6 / 14/3/2014
Toán
Tiết 135: LUYỆN TẬP
I– MỤC TIÊU:
- Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động. 
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường . 
-Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập 
II-CHUẨN BỊ:
 1 - GV : Bảng phụ.
 2 - HS : Vở làm bài.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:5p 
Gọi 3HSTB nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
GV kiểm tra 5 VBT
 - Nhận xét,sửa chữa .
2 - Bài mới :32p 
 a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HSK lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở. 
- Y/ c HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HSTB lên bảng làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài vào vở.
Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.
Gọi HS nhận xét.
GV đánh giá.
3- Củng cố,dặn dò:3p
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian.
-HDBTVN:Bài 4
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
-3HS nêu miệng. 
- HS nghe .
HS đọc.
HS làm bài.
a)Nếu đi 261 km với vận tốc 60 m/giờ thì hết thời gian là:
 261 : 60 = 4,35 (giờ)
b); c); d) trình bày tương tự.
 Đáp số: a) 4,35 giờ; b) 2 giờ
 c) 6 giờ ; d) 2,4 giờ.
- HS khá, giỏi đổi.
- Nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Đổi 1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là:
 108 : 12 = 9 (phút )
 Đáp số: 9 phút.
- Nhận xét.
 - HS làm bài.
- HS nhận xét.
- 3HS nêu.
-HS hoàn chỉnh bài ở nhà
- Lắng nghe.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 28 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Ngày.tháng.năm 2014
 Tổ trưởng 
 Nguyễn Thị Khái 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 27LINHQN.doc