I– Mục tiêu :Giúp HS :
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang .
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan .
-Giáo dục HS tự tin, ham học
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV :SGK. Bảng phụ, các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK .
2 - HS : Giấy kẽ ô vuông, thước kẽ, kéo .Bộ đồ dùng học toán
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 19 Thứ hai ngày 06 tháng 1 năm 2014 Tiết 1+ 2: Gv chuyên Tiết 3: Toán Tiết 91 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I– Mục tiêu :Giúp HS : - Hình thành công thức tính diện tích hình thang . - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan . -Giáo dục HS tự tin, ham học II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV :SGK. Bảng phụ, các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK . 2 - HS : Giấy kẽ ô vuông, thước kẽ, kéo .Bộ đồ dùng học toán IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A- Ổn định lớp : KT đồ dùng HS B- Kiểm tra bài cũ : -Nêu đặc điểm về hình thang, khái niệm hình thang vuông -Nhận xét,ghi điểm. C - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 2– Hướng dẫn : a- Hình thành công thức tính diện tích H.thang -Cho Hs đọc đề -GV vẽ hình thang lên bảng . -Tính Dtích hình thang ABCD đã cho . GV h dẫn cách làm-Nhận xét về Dtích hình thang ABCD và Dtích hình tam giác ADK vừa tạo thành . -Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK . -Rút ra cách tính Dtích hình thang. - GV kết luận về cách tính Dtích Viết công thức tính Dtích H.thang b- Thực hành : Bài 1 : Tính Dtích hình thang. - Hướng dẫn HS vận dụng trực tiếp công thức tính Dtích hình thang. - Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : Tính Dtích mỗi hình thang sau . a) Yêu cầu HS tự làm, gọi 1 HS nêu miệng Kquả, cả lớp tự chấm chữa bài . b- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở . - Bài 3 : Cho HS đọc đề toán . - Muốn tính Dtích thữa ruộng đó trước hết ta phải tìm gì ? . - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở .. 4- Củng cố : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS trả lời . -Cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS nghe . - HS quan sát hình vẽ . - HS thực hành cắt ghép hình . - HS nêu . - HS theo dõi . . - HS làm bài . - HS nhận xét . D.tích hình thang: -(4+9) x 5 : 2 = 35 (cm2) . ĐS: 35 cm2 . -H.thang có 1 cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông . D.tích hình thang. (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2) ĐS: 20 cm2 .. -Tính chiều cao hình thang. -HS làm bài . ĐS: 10020,01 m2 . Tập đọc: Tiết 37 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục tiêu : -Biết đọc đúng một văn bản kịch .Cụ thể : +Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành, anh Lê ), lời tác giả .. + Biếtphân vai , đọc diễn cảm kịch . -:Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt , trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân . -Thái độ: Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ . II.Đồ dùng dạy học : GV:Tranh ảnh minh hoạ bài học - HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định lớp: KT đồ dùng HS II/ Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chủ điểm Người công dân . III/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2. Luyện đọc : -Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài -Cho HS theo quy trình- -GV đọc toàn bài . 3.Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Giải nghĩa từ : miếng cơm manh áo . * Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, nước ? Giải nghĩa từ : luôn nghĩ . *Đoạn 3 : HS đọc lướt , trả lời câu hỏi : -Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau . Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó , giải thích . Giải nghĩa từ : không ăn nhập . 4 .Đọc diễn cảm : -GV cho HS trao đổi tìm cách đọc -GV Hướng dẫn HS đọc. -GV tổ chức thi đọc diễn cảm . -GV nhận xét các em đọc hay 3.Củng cố , dặn dò : -Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch . -GV nhận xét tiết học. -Cho HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn kịch , Chuẩn bị dựng laị hoạt cảnh trên . -Lắng nghe -HS đọc,cả lớp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc đoạn . Kết hợp luyện đọc : phắc -tuya, Sa- xơ -lu Lô - ba, Phú Lãng Sa . và một số từ khó trong quá trình đọc HS phát hiện ra . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Tìm việc làm ở Sài Gòn . +Chúng ta là đồng bào , cùng máu đỏ da vàng với nhau, Nhưng .đồng bào không ? +Vì anh với tôi .công dân nước Việt - HS đọc lướt và trả lời câu hỏi. -HS nêu các câu trongchuyện . -HS thảo luận nêu cách đọc. -3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : anh Thành , Lê ,người dẫn chuyện . -HS đọc diễn cảm đoạn 3 . -HS thi đọc diễn cảm .theo nhóm nhân vật Cả lớp theo dõi,nhận xét. -HS nêu nội dung :Tâm trạng day dứt , trăn trở của Nguyễn Tất Thành khi tìm đường cứu nước . -HS lắng nghe . Chiều thứ hai LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : - Cho HS nêu công thức và cách tính diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - Cho HS làm bài tập, chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? E A B 20,4 cm D C 27cm Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Diện tích của tấm bìa đó là: ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Đáp số: 1,32 dm2 Lời giải: Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2 Lời giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) = 4,23 tạ. Đáp số: 4,23 tạ. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2 + 3: Anh văn- GV chuyên Toán : Tiết 92 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố cách tính diện tích hình thang . - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả H.thang vuông) trong các tình huống khác nhau . - Giáo dục HS nhanh nhẹn,ham học . II- Đồ dùng dạy học : - SGK .Bảng phụ .VBT IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy tắc, công thức tính S hình thang - Nhận xét. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu bài học “Luyện tập”. b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao h . - Cho cả lớp làm vào vở,3 HSTB làm vào giấy khổ to(Bảng phụ) . -Gọi 3 HS lần lượt đính bảng phụ lên, nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề . -Bài toán cho biết gì ? (HSTB) -Bài toán hỏi gì ? (HSY) -GV hd cách giải -Gọi 1 HSK trình bày bài giải ở bảng lớp, các HS khác làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK. -Chia lớp theo nhóm 6, tổ chức HS làm thi đua. -Đại diện nhóm trình bày Kquả . -Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . -GV tuyên dương nhóm làm tốt . 4- Củng cố,dặn dò : - Nêu quy tắc, công thức tính diện tích hình thang?(Y,TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung . - HS nêu. - Cả lớp nhận xét . - HS nghe . -HS làm bài. a) S = b) S = c) S =(2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2 ) -HS đọc đề . -Đáy bé thửa ruộng hình thang. 120 x = 80 (m) . - Chiều cao thửa ruộng hình thang: 80 – 5 = 75 (m) . - D.tích Thửa ruộng hình thang : (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2 ). - Số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó : 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) . ĐS: 4837,5 kg. - HS đọc đề . - HS quan sát hình vẽ . - HS thi đua làm . - Kquả : a) Đ ; b) S . - HS nhận xét . - HS nêu . - HS nghe . Chính tả (Nghe - viết) : Tiết 19 NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I / Mục đích yêu cầu : -Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực . -Luyện tập đúng các tiếng có chứa âm đầu r / d / gi. -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin. II / Đồ dùng dạy học : -GV :SGK, bảng nhóm và bảng phụ viết sẵn bài tập 3 . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định: KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét và tổng kết HKI, nhắc nhở yêu cầu học tập ở HKII . III/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu tiết học 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . -Hỏi : Bài chính tả cho em biết điều gì ? (HSK) +GV nhấn mạnh : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của VN. Trước lúc hi sinh ông đã có 1 câu nói khẳng khái lưu danh muôn thưở“Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây “ và lưu ý cách viết các tên riêng -Cho HS đọc thầm lại đoạn văn . -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai : -GV đọc bài cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm một số bài của HS +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . IV / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . -GV nhắc lại ghi nhớ cách làm . -Cho HS trao đổi theo cặp .. -GV nhận xét tuyên dương . * Bài tập 3a :Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả ba thời kỳ , sau đó viết câu cần điền ra nháp. -Cho 1 HS đọc toàn bài . C / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài : “Cánh cam lạc mẹ “ -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS phát biểu và nghe GV giảng thêm . -HS đọc thầm lại đoạn văn . -HS viết từ khó trên giấy nháp. chài lưới , nổi dậy , khẳng khái, Nguyễn Trung Trực -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -1 HS nêu yêu cầu của bài ... hình tròn . - Trong toán học người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là 2 x 2 = 4 cm) bằng công thức sau 4 x 3,14 = 12,56 (cm). - Viết công thức tính chu vi dưới dạng bán kính.Yêu cầu HS phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn . c) Ví dụ minh hoạ : - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK, HS dưới lớp làm ra giấy nháp . - GV nhận xét chung. 3- Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS làm vào vở, làm trên bảng phụ . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ?. - Yêu cầu HS làm vào vở, làm trên bảng phụ .. Bài 3 : Cho HS đọc đề -GV cho HS làm vào vở, lên bảng trình bày . IV- Củng cố ,dặn dò: - Nêu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn .. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập -HS lên bảng vẽ . -Cả lớp theo dõi,nhận xét - HS nghe . - HS lấy tấm bìa hình tròn để lên bàn . - HS thảo luận cách tìm độ dài hình tròn .. - Hs nghe . - Gọi vài HS nêu cách làm . - HS nêu . - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6 cm. - HS theo dõi . - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 . - C = d x 3,14 . - C = r x 2 x 3,14 . - HS nêu thành qui tắc . - 2 HS lên bảng giải. - Tính chu vi hình tròn có đường kính d . ĐS : a) 1,884 cm . b) 7,85 cm . c) 2,512m. - HS nhận xét . - Tính chu vi hình tròn có bán kính r . Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. ĐS : a) 1,727 cm. b) 40,82 dm. c) 3,14 m . HS đọc đề bài -HS làm VBT - Cả lớp nhận xét . - HS nêu . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 19: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 19: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi , - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng, chưa chuẩn bị tốt đồ dùng học tập ( Mai Hà, Duy, Linh) - Một số em ở tổ 2 trực nhật chưa đảm bảo - Truy bài đầu buổi chưa nghiêm túc. III/ Kế hoạch công tác tuần 20: - Thực hiện tốt nội quy nhà trường , bảo vệ tài sản của công . - Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp,tác phong đội viên,không đốt pháo. - Thực hiện tốt ATGT. - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và khu vực sạch sẽ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Khoa học: Tiết 38 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học . _ Phân biệt sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học . _ Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng & nhiệt trong biến đổi hoá học *♥♥♥ KNS: Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :._ H.trang 78,79,80,81 SGK . Giá đỡ , ống nghiệm ( hoặc lon sỡa bò ), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài & nến _ Một ít đường kính trắng .Giấy nháp . Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Dung dịch “ _ Dung dịch là gì ? _ Kể tên một số dung dịch mà em biết ? - Nhận xét,ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 2 – Hoạt động : a) Họat động 1 : Thí nghiệm *Mục tiêu: Giúp HS biết : _ Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác . _ Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học . * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm Phương pháp: Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. _ Sự biến đổi hoá học là gì ? *Kết luận: HĐ1 b) Hoạt động 2 :.Thảo luận . *Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . _Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?. _Trường hợp nào là sự biến đổi lí học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ?. * Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học . IV – Củng cố,dặn dò : - Sự biến đổi hoá học là gì ? - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Năng lượng “ - HS trả lời. - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận và trả lời. - Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét bỗ sung. - HS nghe . - HS trả lời. - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Kĩ thuật: Tiết 19 NUÔI DƯỠNG GÀ I. Mục tiêu: HS cần phải: -Nêu được mục đích,ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà -Biết cách cho gà ăn ,uống. -Có ý thức nuôi dưỡng,chăm sóc gà. II. Chuẩn bị: + Tranh ảnh minh họa cho bài học.Phiếu học tập. SGK III. Các hoạt động Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS I-Ổn định, kiểm tra: -Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?(HSTB) -Kể các loại thức ăn để nuôi gà?(HSY) -GV cùng cả lớp nhận xét II-Bài mới: 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hướng dẫn: Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. -GV cho HS nhắc lại nội dung công việc cho gà ăn,uống được gọi chung là nuôi dưỡng gà. -GV cho các nhóm đọc nội dung mục 1 (SGK) trình bày kết quả. -GV cùng cả lớp nhận xét ,bổ sung. GV kết luận HĐ41 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống. GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK) GV cho HS liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống. -GV cho HS nêu,cả lớp nhận xét GV kết luận HĐ2 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả -GV phát phiếu bài tập cho HS -Cho HS làm bài . -GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài của mình. -GV nghe HS báo cáo kết quả tự đánh giá. -GV nhận xét kết quả học tập III-Củng cố ,dặn dò: -GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. -Hướng dẫn bài “Chăm sóc gà” -HS nêu ;cả lớp nhận xét -Lắng nghe Thảo luận nhóm -HS thảo luận va øtrình bày -HS liên hệ.thảo luận va øtrình bày -HS làm bài trên phiếu -HS trao đổi bài để đối chiếu -HS báo cáo kết quả -Lắng nghe -HS chuẩn bị bài ở nhà Đạo đức: $ 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1) . Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. ♥♥♥ KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. ♠♠♠ THGDTNMT Biển Đảo- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo. - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học : + Phiếu học tập . Bảng phụ - HS : Thẻ màu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: (4’) + GV yêu cầu HS trình bày việc hợp tác với những người xung quanh - 2-3 HS trình bày * Hoạt động 1: (13’) Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em” - GV hỏi : Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? Ban Hà đóng góp tiền làm gì ? Vì sao bạn Hà làm như vậy? Đối với quê hương, chúng ta phải như thế nào ? - 1 HS đọc truyện ở SGK - HS trả lời * Hoạt động 2: (8’) Làm bài tập 1, SGK - GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để làm bài tập 1. - GV theo dõi - Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện tình yêu quê hương. - ... gắn bó, yêu quý, bảo vệ quê hương - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS đọc phần ghi nhớ * Hoạt động 3: (8’) Trò chơi “Phóng viên” - GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn - GV theo dõi - GV nhận xét chung - HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau theo gợi ý: Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê hương mính ? Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? * Hoạt động tiếp nối: (2’) - 1 HS vễ 1 bức tranh về chủ đề “Quê hương” - 1 tổ chuẩn bị 1 bài thơ hay 1 bài hát nói về tình yêu quê hương - Gd Hs biết bảo vệ và giữ gìn quê hương xanh, sạch đẹp... - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: