Bài soạn lớp 5 - Tuần 21

Bài soạn lớp 5 - Tuần 21

I– Mục tiêu Giúp HS :

- Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông).

- Vận dụng các công thức diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.

- Giáo dục HS tự tin, ham học toán.

II- Chuẩn bị; -Bảng phụ. SGK

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1246Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 	Thứ hai ngày 20 tháng 01 năm 2014
Người thực hiện: Phạm Thị Tuấn
Tiết 1+ 2: GV chuyên
Tiết 3: Toán - Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I– Mục tiêu Giúp HS :
- Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông). 
- Vận dụng các công thức diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Giáo dục HS tự tin, ham học toán.
II- Chuẩn bị; -Bảng phụ. SGK
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : KTDCHT
2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS- Viết công thức tính Dtích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật .
- Gọi HS nhận xét .
- Nhận xét chung .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tinh Dtích .
 b–Hướng dẫn luyện tập: 
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ SGK
- Muốn tính Dtích mảnh đất này ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán .
- Gọi các nhóm trình bày Kquả thảo luận của nhóm mình .
- Hướng dẫn HS nhận xét . 
- GV Kluận chung . 
 * Thực hành :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSTB làm bảng phụ .
- Nhận xét,chữa bài .
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
- Nhận xét chữa bài .
4- Củng cố-Dặn dò :
- Nêu công thức tính Dtích các hình đã học .
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích 
- Bày DCHT lên bàn
- HS lên bảng viết công thức.
- HS nêu .
- HS nghe . 
- HS nghe .
- HS quan sát . 
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính Dtích .
- Từng cặp thảo luận .
- Các trình bày Kquả .
- HS nhận xét . 
- HS đọc .
- HS làm bài . 
ĐS : 66,5 m2 .
- HS nhận xét, chữa bài . 
- HS đọc .
- HS làm bài .
ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ 
 b) 7230m2 .
- HS nêu .
- HS nghe .
Rút kinh nghiệm:
Lịch sử: 	Tiết 21- 	 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT 
I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 _ Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta .
 _ Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm .
 _ Giáo dục HS truyền thống đánh giặc cứu nướccủa dân tộc ta.
II– Chuẩn bị
 _ Bản đồ Hành chính Việt Nam_ Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam . SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập : - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc khi nào ?
-Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ 
 Nhận xét ,ghi điểm.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Nước nhà bị chia cắt “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : Yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi
 +Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
 +Một số dẫn chứng về việc Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào ta.
 +Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt.
 b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
 _ N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 
 _ N.2 : Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ
 *GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
 _ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
 _ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
IV – Củng cố,dặn dò : 
 HS đọc nội dung chính của bài .
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi “
- 2HS trả lời .
- HS nghe,nhận xét .
- HS nghe . 
 -HS thảo luận nhóm4 và nêu .
- N. : Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ, ngày 21-7-1954 thực dân Pháp đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ .
- N.2: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc . 
- Nguyện vọng đó không được thực hiện. Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai .
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách“ Tố cộng", “ Diệt cộng". Với khẩu hiệu“ Giết nhầm còn hơn bỏ sót", chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội 
- Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ _ Diệm thống nhất nước nhà .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Tập đọc: 	Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu :
1) Đọc lưu loá , diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương .Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông .
2) Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
*♥♥♥- KNS: Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo 
3) GDHS kính phục Giang Văn Minh.
II.Chuẩn bị:
 - SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định lớp: KT đồ dùng của HS
II. Kiểm tra :Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? 
-GV nhận xét, ghi điểm .
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV gọi HS đọc bài theo quy trình.
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài:
·	Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh?
 Giải nghĩa từ : khóc thảm thiết .
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
Giải nghĩa từ : giỗ , tuyên bố..
-Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh .
Giải nghĩa từ:(điển tích) Mã Viện, Bạch Đằng
*Đoạn 4 : -Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ , điếu văn 
* Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo 
c/ Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
IV. Củng cố , dặn dò : GV hướng dẫn cho HS nêu nội dung bài 
-GV nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị tiết sau :Tiếng rao đêm .
-2HS đọc bài&trả lời 
-HS cả lớp nhận xét.
-Ông là một công dân yêu nước .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ :lẽ, thám hoa , thoát .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải 
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Khóc lóc thảm thiết .
Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh.
-Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời .. .
Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng 
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại SGK .
Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình .
Ý 4 : Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh.
-Cho 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-Cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất
-HS nêu :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn .
-HS lắng nghe .
Khoa học : 	Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
 _ Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . 
_ Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,  của con người sử dụng năng lượng mặt trời .
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
♣♣♣- THGD TNMT Biển Đảo: Tài nguyên biển:cảnh đẹp(với mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển
♠♠♠ -TH GD BĐKH: - Con người khai thác mỏ than, dầu và khí tự nhiên tạo ra nguồn khí mê tan (CH4) lớn, đây cũng là loại khí gây hiệu ứng nhà kính.
II – Chuẩn bị::_ Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ : máy tính bỏ túi 
 _ Tranh ảnh về các phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời .
 _ Thông tin & hình trang 84,85 SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng “
 _ Năng lượng là gì ?
 _ Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật...
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng mặt trời “
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : Thảo luận .
HS nêu ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
 - Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi :
 N.1 : Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào ?
 N.2 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống .
 N.3 : Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết & khí hậu .
 GV cho một số nhóm trình bày .
 *Kết luận.
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận .
HS kể một số phương tiện, máy móc, hoạt động , Của con người sử dụng năng lượng mặt trời .
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày .
 _ Kể tên một số công trình, máy móc được sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời .
 _ Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương 
* Kết luận.
 c) Hoạt động 3 : Trò chơi .
 GV hướng dẫn HS chơi .
 GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc .
*GV kết luận .
IV – Củng cố,dặn dò: 
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS thảo luận & trả lời :
- N. 1 : Anh sáng & nhiệt .
- N.2 : Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện 
- N.3 : Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây & cây cối mới sinh trưởng được. Nhờ có năng lượng mặt Trời mới có gió và mưa.
- Một số nhóm trình bày & cả lớp bổ sung .
- HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK .thảo luận & trả lời .
- Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối 
- Máy tính bỏ túi , pin năng lượng Mặt Trời trên các mái nhà, ở Trường Sa...
HS kể.
- Từng nhóm trình bày & cả lớp thảo luận .
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
HS lắng nghe .
Toán: Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tt)
I– Mục tiêu :Giúp HS tiếp tục :
-Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học ( hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác ) 
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tĩnh đơn giải.
- Giáo dục HS tự tin,ham học toán.
 II- Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105).
 2 - HS : SGK , vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định ... bài hát
II/ Kiểm điểm công tác tuần 21:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển :
- Điều khiển các tổ báo cáo những ưu, khuyết điểm của các thành viên trong tổ.
- Tổng hợp những việc làm tốt, những HS đạt nhiều điểm 9,10 và những trường hợp vi phạm cụ thể.
- Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
- Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp.
 - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt 
 - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ 
- Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập 
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em trong giờ học còn gây ồn (Tố Uyên, Vương)
- Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà ( Trường, Tùng)
III/ Kế hoạch công tác tuần 22:
 -Tiếp tục củng cố nề nềp và thực hiện nội quy trường, lớp
 - Học chương trình tuần 22
 - Tiếp tục tham gia thi giải toán, Anh văn trên mạng Internet
 - Tiếp tục học bồi dưỡng HSG - Phụ đạo HS yếu.
 - Tiếp tục bồi dưỡng ĐVĐH.
 - Tập luyện nghi thức đội theo lịch.
IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
 - Hát tập thể một số bài hát . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè.
V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
Khoa học Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt)
I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần)
- Kể tên & nêu công dụng của một số loại chất đốt .
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn & tiết kiệm các loại chất đốt .
♥♥♥- KNS: - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
♠♠♠ - THGD TNMT Biển Đảo: Tài nguyên biển: dầu mỏ
♣♣♣- THGD BĐKH: - Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẻ làm tổn hại đến môi trường (giảm việc hấp thụ khí các-bo-nic, thay đổi hệ sinh thái ảnh hưởng đến phát triển của hệ thực vật, động vật).
II – Chuẩn bị : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt 
 - Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ 
 _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời?
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1-Giới thiệu bài: 
2 – Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : - Kể tên một số loại chất đốt .
HS nêu tên một số loại chất đốt : rắn, lỏng, khí .
 Yêu cầu HS thảo luận :
 + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng . Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở thể lỏng, ở thể khí .
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận .
HS kể tên & nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt .
* Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
 - GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt( rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi 
 + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . 
 + Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?
 + Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác ?
 + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì ?
 + Ở nước ta, dầu mỏ khai thác ở đâu ? 
 + Có những loại khí đốt nào ?
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?
 IV – Củng cố,dặn dò:
 Gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
 - Nhận xét tiết học .
- HS trả lời .
- HS nghe,nhận xét .
-Lắng nghe
+ Ở thể rắn : củi , than , rơm , rạ ;ở thể lỏng : xăng , dầu ,; ở thể khí : ga ,
- N.1: củi, tre, rơm, rạ ,
+ Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh 
+ Than bùn, than củi 
+ Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy máy .
+ Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu 
+ Khí tự nhiên, khí sinh học 
+ Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp .
- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ 
THGD TNMT Biển Đảo: Tài nguyên biển: dầu mỏ
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
-Xem bài trước.
Kĩ thuật: Tiết 21: 	 VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. Mục tiêu: HS cần phải :
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I) Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS
II)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trước
- GV nhận xét và đánh giá
III) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
 2) Giảng bài:
 Hoạt động1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà .
-Cho HS đọc nội dung mục I
 Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
 Tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, chuồng nuôi sạch sẽ. Nhờ đó gà khỏe mạnh, ít các bệnh
Hoạt động2: Tìm hiểu vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Cho HS đọc nội dung mục II
HS thảo luận nhóm 
+Em hãy nêu dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh cho gà ăn uống ?
+Vệ sinh chuồng nuôi.
+Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV nêu câu hỏi và phát phiếu bài tập
HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
IV) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Lắp xe cần cẩu
 -HS nêu
 HS đọc mục I, thảo luận nhóm 4
-Các nhóm nêu kết quả
 - Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Tóm tắt: Cách vệ sinh chuồng gà nêu trong SGK và tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà.
-HS thực hiện theo yêu cầu
 -HS nêu
CHIỀU THỨ HAI
Toán:( Thực hành):	ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang.
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang
- Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 2 : Thực hành..
- Cho HS làm bài tập, chữa bài 
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:
A. 2,7475cm B. 27,475cm
C. 2,7475m D. 0,27475m
b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm
C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m. 
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng? 
Bài tập3: (HSKG)
Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ)
15cm
 A Q B
8cm
18cm
 P
26cm
 D C
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) Khoanh vào A.
b) Khoanh vào B.
Lời giải: 
a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m)
b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là:
 1,6328 x 50 = 81,64 (m)
Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là:
 1,6328 x 300 = 489,84(m)
 Đáp số: a) 1,6328 m; 
 b) 81,64m; 489,84m 
Lời giải:
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 26 x 18 = 468 (cm2)
 Diện tích hình tam giác APQ là:
 15 x 8 : 2 = 60 (cm2)
 Diện tích hình tam giác BCD là:
 26 x 18 : 2 = 234 (cm2)
 Diện tích hình PQBD là:
 468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2)
 Đáp số: 174cm2
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chiều thứ tư
Toán: 	ÔN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : - Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện tích hình tròn 
- Cho HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn 
Hoạt động 2 : Thực hành.
- Cho HS làm bài tập, chữa bài .
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau: Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:
A: 5 x 2 x 3,14 B: 5 x 5 x 3,14
 C: 5 x 3,14
Bài tập 2: Cho tam giác có diện tích là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác?
A: 250 : 20 B : 	250 : 20 : 2
C: 250 x 2 : 20
Bài tập3: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ?
Bài tập4: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
Bài tập5: (HSKG)
H : Tìm diện tích hình sau :
 36cm
28cm
 25cm
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : Khoanh vào B.
Lời giải: Khoanh vào C .
Lời giải:
Bán kính của hình tròn đó là:
 31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm)
Diện tích của hình tròn đó là:
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lời giải:
 h = S x 2: (a + b)
Lời giải:
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
 36 x 28 = 1008 (cm2)
Diện tích của hình tam giác đó là:
 25 x 28 : 2 = 350 (cm2)
Diện tích của cả hình đó là:
 1008 + 350 = 1358 (cm2)
 Đáp số: 1358cm2
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A L 5 2 BUOITUAN 21 TUAN DL.doc