Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần lễ 26

Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần lễ 26

Tập đọc:

NGHĨA THẦY TRÒ

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng nhẹ nhàng, trang trọng.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ1. Giới thiệu bài đọc.

HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

- HS đọc bài văn giọng rõ ràng rành mạch

- HS đọc nối tiếp từng đoạn văn.

 Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.

 Đoạn 2: Tiếp theo đến tạ ơn thầy.

 Đoạn 3: Phần còn lại.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần lễ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008
Buổi sáng:
Tiết 1
Tập đọc:
nghĩa thầy trò
I- Mục tiêu bài học:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II- Phương Tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1. Giới thiệu bài đọc.
HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- HS đọc bài văn giọng rõ ràng rành mạch
- HS đọc nối tiếp từng đoạn văn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
 Đoạn 2: Tiếp theo đến tạ ơn thầy.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài: môn sinh, sập, tạ; uốn nắn cách đọc cho HS.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
- Một vài HS đọc lại toàn bộ bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn- giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu nói với học trò -ôn tồn, thân mật; nói với cụ đồ già- kính cẩn.
 Tìm hiểu nội dung:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? 
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+ Những thành ngữ tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
Luyện đọc diễn cảm:
 - Ba HS nối tiếp luyện đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện nội dung của từng đoạn. GV hướng dẫn HS đọc một đoạn tiêu biểu. Chọn đoạn :
- Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu/ trước sân nhà cụ giáo Chu/ để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm/ ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về/ dâng biếu thầy những cuốn sách quý
- Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh/ theo thầy thăm một người/ mà thầy các anh mang ơn rất nặng.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 3
Chính tả:
lịch sử ngày quốc tế lao động
I- Mục tiêu bài học:
- Nghe - viết đúng chính tả bài “Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ”.
- Nắm chắc cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam.
II- Phương Tiện dạy học: 
Vở bài tập Tiếng Việt, vở chính tả.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Gv đọc bài chính tả “Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ”. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc bài .Bài chính tả nói điều gì? ( giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1- 5).
- HS đọc thầm bài chính tả. Nhắc HS cách trình bày bài , những chữ cần viết hoa (Chi- ca- gô, Mĩ, Niu Y- o óc, Ban- ti- mo, Pít- sbơ- nơ) những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài chính tả.
- GV đọc cho HS khảo bài. Chấm chữa một số bài. 
HĐ2: Hướng dẫn làm BT Chính tả 
Bài tập 1:a.	
+ HS làm bài tập vào vở. 
+ Chữa bài :
Ơ- gien Pô- chi- ê, Pi- e Đơ- gây- tê, Pa- ri, Pháp.
Công xã Pa- ri, Quốc tế ca.
+ HS đọc thầm lại bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn. 
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 4
Toán:
nhân số đo thời gian với một số
I- Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số 
Ví dụ 1: HS đọc bài toán - HS nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút x 3
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
 1 giờ 10 phút 
 X 3
 3 giờ 30 phút 
Ví dụ 2: HS đọc bài toán - HS nêu phép tính tương ứng:
 3 giờ 15 phút x 5
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
 3 giờ 15 phút 
 X 5
 15 giờ 75 phút 
Yêu cầu HS đổi 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 ở VBT toán 5- tập 2 
- Bài tập 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Yêu cầu đặt tính dọc rồi tính kết quả.
Ví dụ:
 2 giờ 23 phút 
 X 5
 10 giờ 115 phút 
Yêu cầu HS đổi 10 giờ 115 phút = 11 giờ 55 phút 
- Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách tính rồi tự làm bài.
2 tuần lễ Mai học ở lớp số thời gian là:
40 x 25 x 2 = 2000 (phút) = 33 giờ 20 phút
 - Bài tập 3: HS tính lần lượt theo các bước sau:
+ 12000 hộp gấp 60 hộp số lần: 12000 : 60 = 200 (lần)
+ Đóng 12000 hộp hết số thời gian là: 5 x 200 = 1000 (phút) = 16 giờ 40 phút
HĐ3: Chấm và chữa bài
 Bài 1, 2 viết bài chữa lên bảng.
Bài 3 đọc kết quả và nêu cách làm.
GV và HS theo dõi nhận xét.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Buổi chiều:
Tiết 1
Luyện tiếng Việt
Tlv: luyện viết đoạn văn đối thoại 
I- Mục tiêu bài học:
- HS tập viết đoạn văn đối thoại.
- Biết phân vai đọc hoặc diễn thử đoạn kịch.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: hướng dẫn HS hoàn thành bài tập
 Em hãy chọn một trong 3 đoạn truyện cây khế để dựng lại thành màn kịch nhỏ:
- Đoạn hai anh em chia gia tài.
- Đoạn kể về việc chim đại bàng đến ăn khế của nhà ngời em.
- Đoạn kể về việc chim đại bàng đến ăn khế nhà ngời em.
GV lu ý HS: khi viết lời đối thoại cần chú ý thể hiện tính cách của nhân vật.
HĐ2:
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện từng nhóm trình bày bài làm theo hình thức phân vai hoặc diễn lại đoạn kịch.
- HS cả lớp cùng GV nhận xét bổ sung.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2
Khoa học:
cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I- Mục tiêu bài học: Sau bài học HS biết:
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ và hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. 
II- Phương Tiện dạy học: 
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Suy tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Quan sát 
* Mục tiêu:
 HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái.
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo cặp: HS thực hiện theo yêu cầu trang 104: chỉ vào nhị và nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen; chỉ hoa mướp đực, hoa mướp cái.
- Làm việc cả lớp: HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
HĐ2: Thực hành với vật thật
* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
+ Quan sát các bộ phận của hoa và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.
+ Phân loại hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ vào bảng sau:
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
Hoa sen
Hoa bầu
Hoa râm bụt
Hoa bí
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Đại diện một số nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa: cuống, đài, cánh, nhị và nhuỵ.
+ Đại diện các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa.
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. 
HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính
- HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. 
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 4
Luyện Thể dục:
 Tuần 25
I- Mục tiêu bài học:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyển nhanh, nhảy nhanh, Qua cầu tiếp sức. Yêu cầu HS tham gia chơi một cách chủ động.
II- Phương Tiện dạy học: 
Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sân để tổ chức trò chơi. 
III- Các hoạt động dạy học: 
1. Phần mở đầu
- Tập trung HS, phổ biến ND giờ học. Cho HS chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhảy lớt sóng.
2. Phần cơ bản 
HĐ1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyển nhanh, nhảy nhanh
HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
Tổ chức cho HS chơi theo từng tổ.
HĐ2: Trò chơi Qua cầu tiếp sức 
- Tổ chức cho HS thi đua theo từng tổ, nhắc nhở HS tham gia tập tích cực và chú ý đảm bảo an toàn trong khi chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho từng em.
 3. Phần kết thúc 
 - Cho HS tập các động tác thả lỏng. 
 - GV nhận xét, đánh giá giờ dạy. 
___________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
Buổi sáng:
Tiết 1
Toán:
chia số đo thời gian cho một số
I- Mục tiêu bài học: Giúp HS củng cố về:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải toán thực tiễn.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
Ví dụ 1: Gv cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính chia và kết luận :
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.
Ví dụ 2: Gv cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng:
7 giờ 40 phút : 4 = ?
Tiến hành tương tự ví dụ 1.Lưu ý lần chia thứ hai phải đổi 3 giờ = 180 phút rồi cộng với 40 phútsau thực hiện phép chia.
Kết luận :
7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
HS thảo luận để rút ra cách chia số đo thời gian cho một số.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3.
- Bài tập 1: HS tự làm bài rồi chữa bài: yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Bài tập 2: HS nêu hướng làm và tự làm bài rồi chữa bài. 
 - Bài tập 3: HS nêu hướng giải và tự làm bài rồi chữa bài. 
Làm 6 sản phẩm hết số thời gian là:
11 – 8 = 3 ( giờ)
Đổi 3 giờ = 180 phút.
Trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết số thời gian là:
180 : 6 = 30 ( phút).
 Đáp số: 30 phút.
HĐ3: Chấm và chữa bài
Bài 1, 2 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tiết 2
Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ : truyền thống
I- Mục tiêu bài học:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. 
II- Phương Tiện dạy học: 
- Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt.
- Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. 
- Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to .
III- Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại bài tập 2, 3 (phần luyện tập) tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi SGK.
+ GV nhắc HS đọc kỹ từng dòng để phát hiện dòng thể hiện đúng nghĩa của từ truyền thống.
+ HS đọc lại nội dung từng dòng, suy nghĩ, phát biểu. Cả lớp và giáo viên nhận xét, phân tích: loại bỏ đáp án a, b; lựa chọn đáp án c là đúng.
- Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi SGK.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
+ HS đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm bài cá nhân hoặc trao ... ăn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
- Cả lớp bình chọn , chấm điểm đoạn viết tốt nhất.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
	Toán :
Luyện tập chung
I- Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu và tự làm.( luyện tập về cộng, trừ số đo thời gian)
Bài 2: HS đọc yêu cầu và tự làm.( luyện tập về nhân, chia số đo thời gian) 
Bài 3: HS đọc đề toán.
Gợi ý: 
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy.
+ Tính thời gian cần để quét xi măng xong cái bể đó.
Bài 4: HS đọc đề toán.
HS phải biết 5 giờ 30 phút chiều tức là 17 giờ 30 phút.
HS tính thời gian nghỉ : 
15 phút x 2 = 30 phút
HS tính thời gian đi từ Hà Nội đến Vinh là : 
17 giờ 30 phút - 11 giờ - 30 phút
HĐ2: HS làm bài 
 GV theo dõi hướng dẫn thêm và chấm.
HĐ3: HS chữa bài
Bài 1, 2 chữa nhanh.
Bài 3, 4 HS viết bài làm lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Khoa học:
	sự sinh sản của thực vật có hoa
I- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS biết: 
- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II- Phương Tiện dạy học: 
Hình và thông tin trang 98,99 SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK
* Mục tiêu: HS nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
*Cách tiến hành
- Bước1: làm việc theo nhóm đôi:
+ HS đọc thông tin trang 106 SGK.
+ Chỉ vào hình 1 nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Bước2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả.
+ GV bổ sung.
- Bước3: Làm việc cá nhân:
+ GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106 SGK.
+ Tiếp theo gọi một số HS chữa bài tập.
Dưới đây là đáp án:
1 - a; 2- b ; 3- b; 4- a; 5- b.
HĐ2: Trò chơi " Ghép chữ vào hình "
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, sự thụ tinh của thực vật có hoa.
* Cách tiến hành:
- Bước1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả.
+ GV nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng.
HĐ3: Thảo luận 
* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. 
* Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà bạn biết.
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
GV cho một số HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Đáp án: 
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sở hoặc hương thơm, mật ngọt hấp dẫn 
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có 
Tên cây
Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí 
Cây cỏ, lúa, ngô
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Tập làm văn:
trả bài văn tả đồ vật
I- Mục tiêu bài học:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi của mình, biết viết lại một đoạn cho hay hơn. 
II- Phương Tiện dạy học: 
- Bài viết của HS.
- Một số bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS 
a, Nhận xét chung:
- ưu điểm chính: nhìn chung bài viết của các em xác định đúng trong tâm của đề, bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng. Các em đã biết chọn những chi tiết nỗi bật để miêu tả, biết dùng hình ảnh so sánh nhân hoá các sự vật nên bài văn sinh động và hấp dẫn.
- Tồn tại: Một số em xác định đúng trọng tâm của đề tuy nhiên diễn đạt còn vụng về, bài viết còn sai lỗi chính tả.
b, Thông báo điểm cụ thể:
HĐ3: Hướng dẫn HS chữa bài:
a, Chữa lỗi chung:
Lỗi về dùng từ: 	Quyển sách dài 50 phân
	Vỏ đồng hồ màu đỏ
Lỗi về chính tả:	Chiếc cặp rất xinh xẻo
	Anh kim dờ chạy rất chậm vì anh to béo.
b, Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi.
- GV theo dõi HS làm việc.
c, Học tập những đoạn văn hay: Bình Minh, Mai Dung, Tá Thắng...
d, HS chọn viết lại đoạn văn hay hơn.
IV- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Toán:
vận tốc
I- Mục tiêu bài học:
Giúp HS bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. 
II- Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu khái niệm vận tốc
- GV nêu bài toán 1 (SGK), HS suy nghĩ và tìm kết quả:
170 : 4 = 42,5 km
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói rằng vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là: 42,5 km/giờ. 
GV gọi HS nêu cách tính vận tốc.
Giới thiệu công thức tính vận tốc: 	v = S : t 
- Bài toán 2: HS suy nghĩ và tự giải bài toán:
60 : 10 = 6 (m/giây)
HS nhắc lại cách tính vận tốc.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3.
- Bài tập 1: HS suy nghĩ và tự giải bài toán:
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2 = 60 (km/giờ)
- Bài tập 2: 
Vận tốc của người đi bộ là:
10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ)
- Bài tập 3: 
Vận tốc của xe máy là:
73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
HĐ3: HS chữa bài
Bài 1, 2 chữa nhanh.
Bài 3 chữa kỹ. 	
Iii- Củng cố - Tổng kết:
- GV nhận xét tiết học.
___________________________
Sinh hoạt lớp:
 tuần 26
I. Nhận xét nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 26:
- Thực hiện nghiêm túc chương trình tuần 26.
- Rèn luyện đức tính chuyên cần, không vắng học, không chậm giờ, học nghiêm túc.
- Tiếp tục duy trì nề nếp sinh hoạt 15 phút theo qui định của Đội.
- Tích cực phát biểu xây dựng bài, làm bài đầy đủ.
- Ôn tập và thi định kỳ lần 3 toán và Tiếng Việt
II. Kế hoạch tuần 27
- Xây dựng tốt nề nếp tự quản trong học tập cũng như trong sinh hoạt.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học bài và làm bài đầy đủ, đi học chuyên cần.
- Tích cực bồi dưỡng HSG và kèm cặp HS yếu.
- Thường xuyên có ý thức viết chữ đẹp, trình bày bài sạch sẽ.
Luyện Toán:
Luyện tập về các phép tính với số đo thời gian 
 i.Mục đích, yêu cầu
 Củng cố cho HS về kĩ năng thực hiện các phép tính với số đo thời gian và vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
 ii. cáC HOạT động dạy học chủ yếu 
HĐ1 : Củng cố lí thuyết
 Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
 HĐ2 : Thực hành
- hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập1,2,3 (SGK). 
- Bài tập luyện tập thêm:
Một ngời thợ đá lành nghề muốn tạc được hình con s tử cỡ nhỏ cần 4giờ 30phút nếu ngời đó muốn tạc hình 1 con s tử cỡ to cần 6giờ 20phút.Hỏi:
Ngời đó đã tạc được 3 con s tử cỡ nhỏ và 2 con s tử cỡ lớn thì cần bao nhiêu thời gian?
Nếu mỗi ngày làm việc 8 giờ thì để làm xong số s tử đã nói trên thì ngời đó phải làm trong mấy ngày?
 - GV lu ý hướng dẫn thêm cho HS yếu.
 Chấm, chữa bài
 củng cố, dặn dò 
 Nhận xét giờ học.
H.d.T.h
Luyện tiếng việt
Luyện viết: Nghĩa thầy trò
 i.Mục đích, yêu cầu
 HS luyện viết đúng và trình bày đẹp thông qua việc viết một đoạn trong bài Nghĩa thầy trò.
 III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Học theo lớp
- GV đọc đoạn 1 bài tập đọc Nghĩa thầy trò.
? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm của các học trò đối với thầy giáo Chu Văn An
- HS đọc thầm lại bài chính tả để xem lại các từ dễ viết sai chính tả.
 Hoạt động 2: Học cá nhân
GV đọc từng câu cho HS viết chính tả.
HS đổi chéo bài để khảo lỗi cho nhau.
 Củng cố dặn dò
Đạo đức:
Em yêu hoà bình (tiết 1)
I- Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS biết: 
- Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh .
II- Phương Tiện dạy học: 
- Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Thẻ màu.
III- Các hoạt động dạy học:
Khởi động : HS hát bài Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
- GV giới thiệu bài.
HĐ1.Làm bài tập 1, SGK
1. GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: 
 Em thấy gì trong các tranh, ảnh đó ?
2. HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. 
3. Đại diện nhóm lên trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
4. Cá nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
5. GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật đói nghèo, thất học ... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
HĐ2. Bày tỏ thái độ (Bài tập1, SGK)
1. GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
2. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái đọ bằng cách giơ thẻ màu theo qui ước.
3. GV mời một số HS giải thích lí do. 
4. GV kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng; các ý kiến ( b), (c) là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
HĐ3. Làm bài tập 2, SGK
1. HS làm bài tập 2 (làm việc cá nhân ).
2.Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
4. GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòn yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người,
HĐ4. Làm bài tập 3, SGK
1. HS thảo luận nhóm bài tập 3.
2. Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung .
3. GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
4.GV mời 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HĐ tiếp nối.
- Sưu tầm tranh, ảnh bài báo về hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề em yêu hoà bình.
- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
___________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26(2).doc