Bài soạn lớp 5 - Tuần 22

Bài soạn lớp 5 - Tuần 22

I– Mục tiêu :Giúp HS :

- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản.

 -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,ham học toán.

II- Chuẩn bị:

 -SGK,bảng phụ,Vở bài tập.

III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 	Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2014
Người thực hiện: Phạm Thị Tuấn
Tiết 1 + 2: GV chuyên
 Toán 	Tiết 106 LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :Giúp HS : 
Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. 
 -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,ham học toán.
II- Chuẩn bị:
 -SGK,bảng phụ,Vở bài tập.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
Cho HSTB nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Nhận xét, sửa chữa-ghi điểm . 
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học.
 2– Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Lưu ý: các số đo có đơn vị đo thế nào?
- Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài .
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Lưu ý: Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Gọi 1 HS nhận xét và bổ sung.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HSK lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
IV- Củng cố , dặn dò:
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét tiết học .
 -HDBTVN:Bài 3.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Bày DCHT lên bàn
- HS nhắc lại.
Sxq = Chu vi đáy x chiều cao.
Stp = Sxq + 2 x Sđáy
- HS nghe ,nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị.
- HS làm bài.
- HS nêu.
- Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị đo.
- HS đọc đề.
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài& đổi vở kiểm tra,nêu kết quả.
- HS trả lời.
-Theo dõi.
- Lắng nghe.
Tập đọc: 	Tiết 43 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN 
I.Mục tiêu :
	-Kĩ năng: HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài, biết phân biệt lời các nhân vật
 -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hón đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc .
-Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm .
♠♠♠ THGD TNMT Biển Đảo: GV giúp học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển
II.Chuẩn bị:- SGK-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS 
II.Kiểm tra :
-Gọi 2HS đọc bài “Tiếng rao đêm” TLCH
-GV nhận xét, ghi điểm .
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-Gọi HS đọc bài theo quy trình
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :Cho HS đọc, thảo luận bài
-Bài văn có những nhân vật nào ? 
-Bố và ông bàn với nhau việc gì?
Giải nghĩa từ :họp làng ..
Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ .
-Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì 
Giải nghĩa từ : ngư trường, mong ước 
Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.
-Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? 
Giải nghĩa từ : nhường nào ..
Ý 3:Sự đồng tình của ông Nhụ .
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
Giải nghĩa từ: giấc mơ .
Ý 4 : Vui mừng của Nhụ .
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai 
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :" Để có một ngôi làng .chân trời ."
–GV đọc mẫu . HS đọc cặp đôi.
-Cho HS thi đọc diễn cảm .
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài ,ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về chuyện này .Chuẩn bị bài “Cao Bằng”
-HS đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời các câu hỏi 
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ khó: Nhụ ,vàng lưới, võng, mõm cá sấu.
-4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải SGK
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình .
-Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo .
-Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt,ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền .
-Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào .
Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu .
-HS thảo luận nêu cách đọc
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông , Nhụ, đọc diễn cảm bài văn .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
-HS nêu : Ca ngợi những người dân chài gan dạ .
-HS lắng nghe .
Chiều thứ hai
Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
 Hoạt động 2 : Thực hành.
- Cho HS làm bài tập, chữa bài 
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).
Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm.
Bài tập3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó.
Bài tập4: (HSKG)
Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, chiều cao 28cm (thùng có nắp)
a) Tính diện tích cần sơn?
b) Cứ mỗi m2 thì sơn hết 32000 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
 Stp = S1mặt x 6
- HS làm bài tập, chữa bài 
Lời giải : 
Diện tích xung quanh cái hộp là:
 (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2)
Diện tích đáy cái hộp là:
 25 x 12 =300 (cm2)
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
 592 + 300 = 892 (cm2)
 Đáp số: 892cm2
Lời giải: 
Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
 385 : 11 = 35 (cm)
 Đáp số: 35cm
Lời giải:
 Ta có: 96: 6 = 16 (dm)
Mà 16 = 4 x 4 
Vậy cạnh của hình lập phương là 4 dm.
 Đáp số: 4dm
Lời giải:
 Diện tích xung quanh cái thùng là:
 (75 + 43) x 2 x 30 = 7080 (cm2)
 Diện tích hai đáy cái thùng là:
 75 x 43 x 2 = 6450 (cm2)
 Diện tích cần sơn cái thùng là: 
 (7080 + 6450) x 2 = 27060 (cm2)
 = 2,7060 m2
 Số tiền sơn cái hộp đó là: 
 32000 x 2,7060 = 86592 (đồng)
	Đáp số: 86592 đồng.
- HS chuẩn bị bài sau.	
Lịch sử: 	Tiết 22	BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I– Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”.
 - Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. 
- GDHS lòng yêu nước bảo vệ tổ quốc 
II– Chuẩn bị:- Ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi.
 _ Bản đồ hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre ).
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Nước nhà bị chia cắt”.
 _ Nhận xét-ghi điểm .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài 
 2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp 
+Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên khởi nghĩa?
+Phong trào “Đồng khởi”ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào “Đồng khởi”có ý nghĩa gì?
 b) Họat động 2 : Làm việc theo nhóm4 .
 _ N.1 : Nguyên nhân bùng nổ phong trào đồng khởi?
 _ N.2 : Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
 _ N.3 : Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”? 
-GV mời đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bổ sung.
GV nhận xét kết quả của HS ,chốt ý 
Tính đến cuối năm 1960 Phong trào đồng khởi của nhân dân Miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn .Trong 2627 xã toàn Miền Nam thì nhân dân đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã ,đồng thời làm tê liệt hết các chính quyền ở các xã khác .
IV) Củng cố,dặn dò : 
-Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau : “ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”.
- HSK trả lời.
- Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt
“Bến Tre Đồng khởi”.
-HS thảo luận nhóm 4
-N1:Do sự đàn áp tàng bạo của chính quyền Mĩ –Diệm nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹm.
- N.2 : Bắt đầu nổ ra ở Trà Bồng –Quảng Ngãi vào cuối năm 1959 sau đó bùng nổ khắp Bến Tre, tại đây hầu hết bộ máy cai trị của Mĩ –Nghị ở các thôn xã bị phá vỡ. Tiếp đó phong trào lan khắp miền Nam.
- N.3: mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
Khoa học: Tiết 43	 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (t2)- KNS
I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần):
 _ Kể tên & nêu công dụng của một số loại chất đốt .
_ Thảo luận về việc sử dụng an toàn & tiết kiệm các loại chất đốt .
*♥♥♥ KNS:Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
♠♠♠ THTNMT Biển Đảo: Tài nguyên biển: dầu mỏ
♣♣♣ THGDBĐKH: - Các nhà máy nhiệt điện đốt rất nhiều than đá tạo ra nguồn khí mê tan(CH4) lớn, đây cũng là loại khí gây hiệu ứng nhà kính.
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
II – Chuẩn bị:- _ Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt 
 _ Hình & thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK .
III) Các hoạt động dạy học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : - KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ 
 _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?
  ...  : “ 
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : 
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1- Thảo luận về năng lượng gió 
 HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió 
* HS thảo luận
- N1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên ?.
- N2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. (GDKNS)
*GV kết luận.
 b) Hoạt động 2 :Thảo luận về năng lượng nước chảy 
HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy
* Làm việc theo nhóm đôi.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?(GDKNS)
Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?(GDKNS)
 * GV kết luận. 
c) Hoạt động 3 : Thực hành “ Làm quay Tua-bin “
 * HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin .
 *: GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước) hoặc bánh xe nước.
*Kết luận.
 IV – Củng cố,dặn dò: 
 _ Nêu vai trò của năng lượng gió.
 _ Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
 - Nhận xét tiết học .
Sử dụng năng lượng chất đốt 
- HS trả lời .
“ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy
- HS nghe .
- HS theo dõi .
-N1: Do chênh lệnh áp xuất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
-N2: Con người sử dụng năng lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS nghe .
- X- Bài sau : “ Sử dụng năng lượng điện “ xem bài trước .
Kĩ thuật: 	LẮP XE CẦN CẨU 
I)Mục tiêu (tích hợp liên hệ)
-HS cần phải : Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu .
-Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật ,đúng qui trình 
Tích hợp: Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành 
II)Chuẩn bị
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn .Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III)Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
I)Kiểm tra bài cũ 
-Nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà 
Nêu một số cách phòng bệnh cho gà ?
II)Bài mới 
1)Giới thiệu bài :Lắp xe cần cẩu 
Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét mẫu 
Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn 
Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận 
-Hãy nêu các bộ phận cần lắp ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
Hướng dẫn chọn chi tiết 
GV cùng HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK 
Lắp từng bộ phận 
*Lắp giá đỡ cần cẩu 
Yêu cầu HS quan sát hình 2 
-Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ 
-Lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ 
-Lắp các thanh chữ U dài vào thanh thẳng 7 lỗ 
 * Lắp cần cẩu (hình 3 SGK )
Gọi HS lên lắp hình 3a ,3b ,3c
Lắp các bộ phận khác ( H4 –SGK ) 
Yêu cầu HS quan sát hình 4. Gọi HS lên lắp hình 4
GV nhận xét bổ sung 
Lắp ráp xe cần cẩu ( H1 –SGK )
GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK 
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
-Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí qui định
Cho HS lắp xe cần cẩu 
III)Nhận xét, dặn dò :
-Tích hợp:Khi sử dụng xe ta nên chọn loại xe như thế nào ?
GV nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau học thực hành 
2 HSK trả lời 
-HS lắng nghe 
HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
-giá đỡ cần cẩu ; ròng rọc ,dây tời ,trục bánh xe 
HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK 
- HS quan sát hình 2
- HS theo dõi lắp 
-Thực hành 
-sử dụng xe tiết kiệm xăng dầu.
Chính tả: (Nghe - viết): Tiết 22 HÀ NỘI
I / Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội .
-Biết tìm và viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam .
-Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết 
II / Chuẩn bị: 
 SGK, 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3 .vở chính tả.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số HS
II / Kiểm tra bài cũ :
 Gọi2 HSTB lên bảng viết :hoang tưởng, sợ hãi, giải thích , mãi mãi .
Nhận xét –ghi điểm .
III / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài –ghi đề: 
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc trích đoạn bài chính tả “ Hà Nội “ SGK .
-Hỏi : Nêu nội dung bài thơ ? 
-GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết .
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai:.
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : +GV chấm 7-9 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2a .
-GV ghi bảng phụ 
-Nêu quy tắc viết tên người , tên địa lý VN .
-GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc àcho 2 HS đọc lại 
* Bài tập 3 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng .
-GV cho HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức( mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm..
-GV chấm bài , chữa , nhận xét .
IV / Củng cố, dặn dò : 
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng.
-Chuẩn bị bài sau : Nhớ – viết : “Cao Bằng “
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi , giải thích, mãi mãi ( cả lớp viết nháp ) .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây H ồ
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK .
( Danh từ riêng là tên người ; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà tên địa lý VN
-HS bày miệng .
-HS theo dõi trên bảng .
 -HS nghe và ghi nhớ .
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3
-HS làm bài tập vào vở .
- HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức ( mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm..
-HS lắng nghe.
Toán:( Thực hành) 	ÔN DTXQ VÀ DTTP CỦA HLP
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính Sxq và Stp của hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
 Hoạt động 2 : Thực hành.
- Cho HS làm bài tập, chữa bài 
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?
Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng dó. Tính diện tích quét sơn?
Bài tập3: (HSKG)
 Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm.
a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2có giá 45000 đồng. 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
 Stp = S1mặt x 6..
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2)
 Đáp số: 256 cm2, 384 cm2
 	 144 cm2, 216 cm2
Lời giải:
 Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2)
Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2)
	 Đáp số: 562,5 dm2
Lời giải: 
Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là:
 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2)
Số tiền mua gỗ hết là:
 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng)
 Đáp số: 546750 đồng.
- HS chuẩn bị bài sau.	
Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- Cho HS làm bài tập, chữa bài 
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Đặt câu ghép.
a) Đặt câu có quan hệ từ và: 
b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: 
c) Đặt câu có quan hệ từ thì:
d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:
e) Đặt câu có quan hệ từ hay: 
g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: 
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. 
a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn .
b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....
c) Cậu đến nhà mình hay ....
Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : 
a) Tuynhưng 
b) Vìnên
c) Nếu thì
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
a) Mình học giỏi t óan và mình cũng học giỏi cả Tiếng Việt.
b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.
c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi.
d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao.
e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm Tiếng Việt.
g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được.
Ví dụ:
a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.
b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe.
c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.
Ví dụ:
a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn.
b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình.
c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A L 5 2 BUOITUAN 22 TUAN DL.doc