Bài soạn lớp 5 - Tuần 23

Bài soạn lớp 5 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

 Biết đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

 Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).Hiểu nghĩa của các từ: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn, công đường, khung cửi,

 GDHS: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

 II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm (đoạn 3). Bảng phụ ghi sẵn từ luyện đọc.

 Học sinh: Tìm hiểu trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TẬP ĐỌC Tuần : 23 
 	ò Ngày soạn : 18/01/2014 	 Tiết : 45
 ò Ngày dạy :	 20/01/2014	 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 ò Tên bài dạy : PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).Hiểu nghĩa của các từ: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn, công đường, khung cửi, 
GDHS: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
 II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc diễn cảm (đoạn 3). Bảng phụ ghi sẵn từ luyện đọc. 
Học sinh: Tìm hiểu trước bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động - Ổn định : Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ : 
 + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi.
 + Nhận xét, ghi điểm. - Bài mới : 
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới 
ND1: Đọc đúng, diễn cảm, hiểu nội dung bài
a) Hướng dẫn luyện đọc
 + Yêu cầu một HS giỏi đọc toàn bài.
 + Hướng dẫn chia đoạn.
 + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn : sửa lỗi phát âm (mếu máo,rưng rưng, khung cửi, ngẫm, bật khóc, thét trói, nảy mầm, thỉnh thoảng, ...).
 + Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2 : giải nghĩa từ khó (quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn, rất thiêng, khung cửi, công đường, niệm phật, ).
 + Yêu cầu HS đọc nhóm đôi. 
 + Yêu cầu HS đọc toàn bài.
 + Đọc mẫu với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục về tài xử kiện của ông quan án.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ, trả lời câu hỏi ở SGK.
 + 2 người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
 + Quan án đã tìm ra biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
 + Kể lại cách quan tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
 + Vì sao quan án lại dùng cách trên ?
ND2 : Luyện đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - Hướng dẫn đọc diễn cảm các khổ thơ (đoạn 3).
- Đọc mẫu đoạn theo hướng dẫn.
- Theo dõi, giúp đỡ. 
- Nhận xét, đánh giá và sửa chữa.
* Hoạt động 3 : Củng cố 
 - Gợi ý HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
 - Nhận xét, bổ sung.
- Hát bài : Tre ngà bên Lăng Bác
CAO BẰNG
+ Tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu của GV. Lớp nhận xét, bổ sung.
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
- Một HS đọc .
- Đ1: Từ đầulấy trộm. Đ2: Tiếp theonhận tội. Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ (2-3 lượt).
- Đọc nối tiếp lượt 2. 
- Đọc nhóm đôi.
- Bốn HS đọc. 
- Lắng nghe.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi:
+  về việc mình bị mất cắp vải.
+  cho đòi người làm chứng ; cho lính về nhà xem xét ; sai xé tấm vải làm đôi...
+ ... người làm ra tấm vải mới đau xót, khóc khi tấm vải bị xé còn người kia thì không.
+ ... giao cho mỗi người 1 nắm thóc đã luộc chín vừa chạy vừa niệm Phật, ai gian thóc nảy mầm
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- Xung phong thực hiện (1, 2 HS tiếp nối đọc).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, nhận xét.
- Từng tốp luyện đọc (chú ý đọc ngắt, nhấn giọng).
- Vài tốp thi đọc diễn cảm.
Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học. Đọc lại bài. Chuẩn bị bài : Chú đi tuần	
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : TOÁN 	Tuần : 23 
ò Ngày soạn : 18/01/2014 	Tiết: 111
ò Ngày dạy : 20/01/2014	Giáo viên: Trương Dũng Sĩ 
ò Tên bài dạy : 	XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết tên gọi , độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi-mét khối
Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối; đọc, viết đúng số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo; vận dụng để giải toán có liên quan ((BT1, BT2a) .
Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình LP 1dm3 và 1cm3, hình vẽ về quan hệ giữa hình LPcạnh 1dm và hình LP cạnh 1cm - HS: Làm bài tập, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1cm
1cm
A
B
* Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định:
- Kiểm tra kiến thức cũ: 
+ Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
ND1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo
a) Xăng-ti-mét khối: GV trình bày vật mẫu hình LP có cạnh 1cm, gọi HS xác định KT của vật thể?
+ Đây là hình khối gì? Có KT là bao nhiêu?
+ Thể tích của hình LP này là 1 xăng-ti-mét khối. Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
b) Đề xi-mét khối: GV trình bày vật mẫu hình LP có cạnh 1dm, gọi HS xác định KT của vật thể?
+ Đây là hình khối gì? Có KT là bao nhiêu?
+ Thể tích của hình LP này là 1 đề-xi-mét khối. Em hiểu đề-xi-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
c) Quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối
+ Hình LP có cạnh 1dm. Vậy thể tích của hình LP đó là bao nhiêu? Chia các cạnh của hình LP thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có KT là bao nhiêu?
+ Sắp xếp các hình LP nhỏ cạnh 1cm vào hình LP cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy?
+ Tìm cách xác định số lượng hình LP cạnh 1cm?
+ Thể tích hình LP cạnh 1cm là bao nhiêu?
+ Vậy 1dm3 bao nhiêu cm3? 	1dm3 = 1000cm3
 hay 1000cm3 = 1dm3
ND2: TH đọc viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích. 
Ÿ Bài 1: GV treo bảng phụ: Đọc mẫu: 76cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số TN sau đó đọc kèm tên đơn vị đo (viết kí hiệu). Quan sát giúp đỡ HS
+ Nhận xét, tuyên dương
Ÿ Bài 2: Viết số thích hợp vào chổ chấm (...). Gợi ý: a) Ta đổi số đo từ đơn vị lớn (dm3) sang đơn vị nhỏ (cm3). b) đổi từ đơn vị nhỏ (cm3) ra đơn vị lớn (dm3) (HSKG)
* Hoạt động 3: Củng cố : Thi đua: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (...). Nhận xét tuyên dương
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học. Làm bài 111 VBTT. Chuẩn bị Mét khối.
+ Hát 
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH 
+ Hình HCN A gồm ... hình LP nhỏ. Hình LP B gồm ... hình LP nhỏ. Thể tích hình LP B ... Thể thể hình HCN A. Nhận xét bổ sung
XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI
a) HS quan sát biểu tượng cm3, trả lời câu hỏi:
+ Đây là hình LP có cạnh dài 1cm
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của 1 hình LP có cạnh dài 1cm
+ HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là: cm3
b) HS quan sát biểu tượng dm3, trả lời câu hỏi:
+ Đây là hình LP có cạnh dài 1dm
1dm
1dm
1dm3
1cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của 1 hình LP có cạnh dài 1dm
c) 1 đề-xi-mét khối
+ 1 xăng-ti-mét 
+ Xếp mỗi hàng 10 hình LP 
+ Xếp 10 hàng thì được 1 lớp
+ Xếp 10 lớp thì đầy hình LP cạnh 1dm
+ 10 x 10 x 10 = 1000 hình LP cí cạnh 1cm
+ 1cm3+ 1dm3 = 1000cm3
Bài 1: HS thực hành đọc, viết số đo thể tích theo YC bài tập (Đọc số: bảy mươi sáu xăng- ti-mét khối, năm trăm mười chín đề-xi-mét khối, tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối, bốn phần năm xăng-ti-mét khối. Viết số: 192cm3, 2001dm3, ). Nhận xét, bổ sung
Bài 2: a) 1dm3 = 1000cm3; 375dm3 = 375000cm3
 5,8dm3 = 5800cm3; = 800cm3
b) 200cm3 = 2dm3; 154000cm3 = 154dm3+;
490000cm3 = 490dm3; 5100cm3 = 5,1dm3
+ Nhận xét bổ sung (HSKG BTb)
+ Thi đua: Hai đội, 4HS/đội
a) 1dm3 = ... cm3 	b) 216dm3 = ... cm3
c) 2100cm3 = ... dm3	d) dm3 = ... cm3
(a) 100cm3, b) 21600cm3, c) 210dm3, d) 400cm3)
+ Nhận xét bổ sung + Lắng nghe để thực hiện đúng
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn : ĐẠO ĐỨC Tuần : 23 
 ò Ngày soạn: 18/01/2014	 Tiết: 	23
 ò Ngày dạy: 20/01/2014 Giáo viên: Trương Dũng Sĩ
 ò Tên bài dạy: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, TQ em đang thay đổi từng ngày đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước 
Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền VH, LS của dân tộc VN
II-CHUẨN BỊ : 
Giáo viên: Câu chuyện, tình huống có liên quan đến nội dung bài 
Học sinh: Đọc trước, tìm hiểu bài, sưu tầm tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Khởi động 
- Ổn định: 
- Kiểm tra kiến thức cũ: Những hành vi, việc làm nào dưới đây là phù hợp khi đến UBND xã (phường): 
a- Nói chuyện to trong phòng làm việc. 
b- Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ xã (phường). 
c- Xếp thứ tự để đợi giải quyết công việc
 - Nhận xét, tuyên dương - Bài mới: 
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới 
ND 1: Hs có những hiểu biết ban đầu về VH, KT, truyền thống và con người VN. 
+ Chia học sinh thành các nhóm, giao nhiệm vụ từng nhóm nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin ở SGK/34
- Quan sát, giúp đỡ các nhóm hoàn thành nhiệm vụ 
- GV nhận xét, mở rộng ý trong từng thông tin 
- Kết luận: VN có nền VH lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày 
ND 2: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước VN 
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các câu hỏi: Em biết thêm những gì về đất nước VN? Em nghỉ gì về đất nước, con người VN? Nước ta còn có những khó khăn gì. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước
- Quan sát giúp đỡ các nhóm. 
- Kết luận, chốt ý: Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tự hào về TQ mình, tự hào mình là người VN. Đất ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc
- GV mời HS đọc ghi nhớ trong SGK/35
ND 3: HS củng cố những hiểu biết về tổ quốc VN
+ Em hãy tìm những hình ảnh về Việt Nam trong các tranh ảnh dưới đây (SGK/36) 
- Quan sát giúp đỡ học sinh 
- Kết luận: - Quốc kỳ VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Bác Hồ là lãnh thụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân VH thế giới. Văn Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội là trường học đầu tiên của nước ta. Áo dài VN là 1 nét văn hóa truyền thống của dân tộc ta
* Hoạt động 3: Củng cố: Trò chơi: “Hái hoa”: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến những sự kiện nào của đất nước ta: - Nhận xét tuyên dương 
* Tổng kết đánh giá tiết học: Về đọc lại bài. Sưu tầm các bài hát tranh ảnh, sự kiện LS có liên quan chủ đề “Em yêu tổ quốc VN”
- Hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh 
 UBND XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2)
- HS nêu những hành vi phù hợp, giải thích lý do 
- Nhận xét, bổ sung 
 EM YÊU TỔ QUỐC VN (Tiết 1)
- ... động theo nhạc.
 + Nhận xét, sửa chữa cho HS.
 + Yêu cầu HS trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc.
- Mục đích 3: Ôn tập TĐN số 6
- Hình thức tổ chức: Cả lớp.
 — Luyện tập cao độ:
 + Quy định đọc các nốt Đô-Rê-Mi-Son ; Son-Mi- Rê-Đô rồi mở đĩa (đàn) cho HS nghe và đọc. 
 — Hướng dẫn đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu.
 — Hướng dẫn HS đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. 
 — Yêu cầu nhóm, cá nhân trình bày.
 — Nhận xét, sửa chữa cho HS.
- Cả lớp . 
ÔN TẬP BÀI HÁT: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC- TĐN SỐ 6
- Cả lớp thực hiện kết hợp gõ đệm.
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: HÁT MỪNG, TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC-ÔN TĐN SỐ 6
+ Thực hiện theo 2 dãy để hát đối đáp, cả lớp gõ đệm nhịp nhàng trong suốt bài hát. 
+ Các nhóm trình bày (mỗi nhóm 5-6 em).
+ 2-3 HS làm mẫu. Cả lớp hát từng câu ; cả bài kết hợp vận động theo nhạc. 
+ Các nhóm trình bày (mỗi nhóm 5-6 em). Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe và thực hiện theo. 
+ Thực hiện theo hướng dẫn.
Đồng ca: Bên Lăng Bác Hồthêu hoa. Đồng ca: Một khoảng trờitre ngà.
+ 2-3 HS làm mẫu. Cả lớp hát từng câu ; cả bài kết hợp vận động theo nhạc. 
+ Các nhóm trình bày (mỗi nhóm 5-6 em). Lớp nhận xét.
+ Lắng nghe. 
+ Cả lớp đọc hòa theo.
— Gõ lại tiết tấu TĐN số 6. Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu. Đổi lại phần trình bày.
— Cả lớp thực hiện tương tự như trên.
— Nhóm, cá nhân xung phong trình bày.
— Lắng nghe.
* Hoạt động 4: Củng cố: Cho HS thi đua biểu diễn các bài hát đã ôn, đã nghe kết hợp động tác vận động.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét – Tuyên dương . HS về nhà tập hát đúng các bài hát. Chuẩn bị bài sau: Học hát: Bài Màu xanh quê hương
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần: 23 	ò Ngày soạn: 18/01/2014	 Tiết: 45
 	ò Ngày dạy: 07/02/2011	 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ 
ò Tên bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ và hiểu được các từ về trật tự, an ninh.
Biết cách dùng một số từ ngữ về trật tự, an ninh, làm được các BT 1, 2, 3.
Giáo dục tinh thần cảnh giác về an ninh, trật tự.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bút lông, giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung ở BT2, BT3. TĐTV, Sổ tay từ ngữ TV.
Học sinh: Xem trước bài. Từ điển Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động 
- Ổn định: Hát.
- Kiểm tra kiến thức cũ: 
 + Điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm: 
a) nhà nghèocậu phải bỏ học giữa chừng.
b) nhà nghèocậu vẫn cố gắng đi học.
 + Nhận xét.
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
ND1: Hiểu đúng nghĩa từ: trật tự.
¹ Bài 1: Ý nào nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
 + Quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS làm bài.
 + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ý c: “Trật tự có nghĩa là: Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật”. GV giải thích thêm: Ý a là nghĩa của từ hòa bình. Ý b là nghĩa của từ bình yên, bình lặng.
 ND2: Thực hiện được các bài tập tìm từ ngữ
¹ Bài 2: Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn.
 + Phát phiếu cho các nhóm làm bài. Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Yêu cầu HS trình bày kết quả.
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông
Cảnh sát giao thông
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông
Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm GT
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Vi phạm qui định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
 + Giáo viên nhận xét và chốt lại:
¹ Bài 3: Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh
 + Phát phiếu cho các nhóm làm bài. Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Yêu cầu HS trình bày kết quả.
Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh
Cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh
Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương
 + Giáo viên nhận xét và chốt lại:
* Hoạt động 3: Củng cố: Thi đua tiếp sức (mỗi dãy chọn ngẫu nhiên 3 HS): Chọn thẻ từ thích hợp để gắn vào chỗ trống (xem phiếu học tập).
- Cả lớp . 
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
- Dùng thẻ A, B, C, để trả lời.
A. Tuy..nhưngB. NếuthìC. Vìnên..
A. Tuy..nhưngB. NếuthìC. Vìnên..
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ-AN NINH
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Làm việc độc lập (dùng tự điển tra cứu). Phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2, cả lớp đọc thầm. Làm việc theo nhóm. Xếp từ vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3, cả lớp đọc thầm. Làm việc theo nhóm. Xếp từ vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. Cử đại diện của dãy lên thi đua.
* Tổng kết đánh giá tiết học: Nhận xét tiết học – Tuyên dương . HS về nhà làm vở BT. Tìm thêm từ ngữ về trật tự-an ninh. Chuẩn bị bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
PHIẾU HỌC TẬP (H/đ 4)
DÃY A
Từ ngữ
Nghĩa của từ ngữ
a) Trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
b) Người điều khiển, xác định thành tích của các đội trong thi đấu / Người được cử ra để phân xử tranh chấp.
c) Khi bị mất cắp, mọi người thường đến cơ quan này để trình báo.
DÃY B
Từ ngữ
Nghĩa của từ ngữ
a) Trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
b) Người điều khiển, xác định thành tích của các đội trong thi đấu / Người được cử ra để phân xử tranh chấp.
c) Khi bị mất cắp, mọi người thường đến cơ quan này để trình báo.
Trọng tài
Trật tự
Tòa án
Đồn công an
Trọng tài
Trật tự
Tòa án
Đồn công an
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tuần: 23 
 ò Ngày soạn: 18/01/2014	 Tiết: 46
 ò Ngày dạy: 09/02/2011	 Giáo viên : Trương Dũng Sĩ 
 ò Tên bài dạy: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (TT).
Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
Có ý thức sử dụng kiến thức đã học vào thực tiễn làm bài. Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1 (phần LT), 3 thẻ từ viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần LT). Bảng lớp viết câu ghép ở BT1 (phần NX). HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định: Hát
- Kiểm tra kiến thức cũ: Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông là: A. Công an giao thông B. Thanh tra giao thông công chính C. Đội tự vệ địa phương 
- Bài mới:
* Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới 
ND1: Biết: nhận xét cách nối các vế câu ; tìm thêm câu ghép có quan hệ tương phản
+ Hướng dẫn HS làm 2 bài tập của phần nhận xét.
¹ Bài 1: Phân tích cấu tạo của câu ghép?
 + Theo dõi, giúp đỡ HS hiểu rõ yêu cầu của bài. 
 + Treo bảng phụ đã viết sẵn câu ghép. Nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm. C V
 C V	 
¹ Bài 2: Tìm thêm các QHT có thể nối các vế câu có qua n hệ tăng tiến.
 + Gợi ý, giúp đỡ HS tự tìm ra các QHT.
 + Nhận xét, chốt lại: Các cặp QHT khác là: không nhữngmà ; không chỉmà ; không phải chỉmà 
+ Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
ND2: Giúp HS thực hiện được các bài tập
¹ Bài tập 1: Tìm và phân tích cấu tạo câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui?
 + Yêu cầu HS làm việc. Quan sát, giúp đỡ HS. Nhận xét, chốt ý. Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái C V
¹ Bài tập 2: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống.
 + Mời ngẫu nhiên mỗi dãy 3 HS lên chọn và gắn thẻ từ.
 + Nhận xét, chốt ý đúng: a)Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b) Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn VN.
 Nếu có HS chọn cặp QHT: không nhữngmàthì GV cần sửa: dùng không chỉ chính xác hơn.
Cả lớp . 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ -AN NINH
+ Dùng thẻ A, B, C trả lời.
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Làm việc độc lập. 1 HS làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét.
Câu ghép sử dụng cặp QHT chẳng nhữngmàthể hiện quan hệ tăng tiến.
+ 1 HS đọc to BT. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm phát biểu. Lớp nhận xét. 
VD: Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. Không những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm.
+ 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK/54. Vài HS xung phong đọc thuộc ghi nhớ.
- 1 HS đọc BT. Cả lớp đọc thầm. HS làm bài cá nhân vào nháp. 1 HS làm phiếu riêng và dán phiếu lên bảng. Lớp nhận xét.
Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. C V
+ 1 HS đọc to BT. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi nhóm đôi. Đại diện lên gắn thẻ từ. Lớp nhận xét.
c)Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.
* Hoạt động 3: Củng cố: Dùng thẻ tán thành để tìm các cặp QHT biểu thị quan hệ tăng tiến trong các cặp QHT dưới đây: hễ màthì ; bởi vìcho nên ; không nhữngmà còn ; sở dĩlà vì ; mặc dùnhưng ; không chỉmà còn ; tại vìcho nên ; chẳng nhữngmà còn
* Tổng kết đánh giá tiết dạy: Nhận xét. Về làm VBT. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
PHIẾU HỌC TẬP (BT 2)
ĐỘI A
a) Tiếng cười đem lại niềm vui cho mọi người  nó còn là liều thuốc trường sinh.
b) hoa sen đẹp nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay, trên đất nước ta, công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh  mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.
cho nên
Không những
Tại vì
Sở dĩ
Chẳng những
mà
là vì
mà
Không chỉ
mà
cho nên
Không những
Tại vì
Sở dĩ
Chẳng những
mà
là vì
mà
Không chỉ
mà
a)Tiếng cười đem lại niềm vui cho mọi người  nó còn là liều thuốc trường sinh.
b) hoa sen đẹp nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay, trên đất nước ta, công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh  mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.
ĐỘI B
 ĐỘI A	ĐỘI B
PHIẾU HỌC TẬP (H/đ 3)
ĐỘI B
 Hãy viết vào chỗ trống tên các bộ phận tương ứng với hình vẽ dưới đây:	
	a) 	
	b) 	
	c) 	
	d) 	
	e) 	
	g) 	
ĐỘI A
a
b
c
d
e
g
	Hãy viết vào chỗ trống tên các bộ phận tương ứng với hình vẽ dưới đây:	
-
+
Pin
Pin
a) 	b) 	 +	c) 	d) 	 P	e) 	g) ..	
a
b
c
d
e
g
Pin
Cực dương của pin
Cực âm của pin
Dây dẫn
Dây tóc bóng đèn
Núm thiếc
Vỏ bóng đèn
Cực dương của pin
Cực âm của pin
Dây dẫn
Dây tóc bóng đèn
Núm thiếc
Vỏ bóng đèn

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 23 DS.doc