Bài soạn lớp 5 - Tuần 23

Bài soạn lớp 5 - Tuần 23

I.MỤC TIÊU

1- KT: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp víi tính cách của nhân vật.

3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Ngày soạn: 8/2/2014
Ngày giảng: Thứ 2/10/2/2014
Tập đọc :
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.MỤC TIÊU 
1- KT: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2- KN: Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp víi tính cách của nhân vật.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm. SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Cao Bằng
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:32p
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài
2 HS đọc
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
+ Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến cói đầu nhận tội.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Em có nhận xét gì về việc xét sử của quan án?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Qua vụ án lấy chộm tiền nhà chùa em thấy quan án là người như thế nào?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nhắc lại ND bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo phân vai.
 - Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò: 3p
- HS nêu nội dung chính của bài. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi SGK
* 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cói đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Đọc theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+ý 1: Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc...
+ Chọn phương án b.
+ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
- ND: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Khoa học.
T45:SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: HS biết: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dông năng lượng điện.
2- KN: HS kể được tên một số đồ dùng, máy móc sử dông năng lượng điện.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện...
*PP: Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dông điện..
III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 5p
+ Con người sử dông năng lượng gió trong những việc gì?
+ Con người sử dông năng lượng nước chảy trong những việc gì? 
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:32p
1. Giới thiệu bài: 
2 HS trình bày
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thảo luận.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS cả lớp thảo luận:
+ Kể tên1số đồ dùng điện mà bạn biết?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dông được lấy từ đâu?
- GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
*Mục tiêu: HS kể được:
- Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Một số loại nguồn điện phổ biến.
+ Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện
+ Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp.
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được:
+ Kể tên của chúng?
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dông?
+ Nêu tác dông của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Chúng ta cần sử dông như thế nào để tránh lãng phí điện?
c. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Cách tiến hành: 
- Tìm loại hoạt động và các dông cụ, phương tiện sử dông điện và các dông cụ, phương tiện không sử dông điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
- Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
3. Củng cố, dặn dò: 3p
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
*Mục tiêu: HS kể được một số ứng dông của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng víi mỗi ứng dông.
- HS quan sát
- Quạt điện, ti vi, bóng điện, nồi điện
- Do nhà máy điện cung cấp
- Nguồn điện giúp cho các thiết bị sử dông điện hoạt động được.
- Khi ra khỏi nhà nhớ tắt điện ở mọi vật sử dụng năng lượng điện...
*Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
Hoạt động
Các dông cụ, phương tiện không sử dông điện
Các dông cụ, Phương tiện sử dông điện.
Thắp sáng
Đèn dầu, nến,
Bóng đèn điện, đèn pin,
Truyền tin
Ngựa, bồ câu truyền tin,
Điện thoại, vệ tinh,
Toán
 T 111:XĂNG TI MÉT KHỐI, ĐỀ XI MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi- mét khối.
2- KN: Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- HS làm được BT1, 2(a). HS khá, giỏi làm được cả các phần còn lại.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. Hình lập phương có thể tích 1 dm3. Phiếu học tập cho bài tâp 1.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
1. Kiểm tra: 5p
- Nêu khái niệm về xăng- ti -mét vuông và đề- xi- mét vuông
2. Bài mới: 32p
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động2: Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối
- GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm3 và dm3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- một khối viết tắt là : dm3
- Xếp được bao nhiêu lóp như thế thỡ sẽ “đậy kín” hình lập phương 1 dm3 ?
- Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiờu hình lập phương thể tích 1cm3?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
-Ta có : 1dm3 = 1000 cm3
Hoạt động3: Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu 
- Nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
 5,8 dm3 =  cm3
154000 cm3 = . dm3
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trờn bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khác, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố- dặn dò: 3p
-Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức cm3 và dm3
- Chuẩn bị tiết : Một khối
- HS nêu và nhận xét.
- HS quan sỏt mụ hình trực quan và nhắc lại về cm3 và dm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm3
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.- Xếp được 10 lớp như thế (vỡ 1dm = 10cm)
- Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tớch 1cm3
- HS nhắc lại.
 1dm3 = 1000cm3
- 1vài HS nhắc lại kết luận 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả
- 1-2 HS đọc số của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS khác lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở
- HS trình bày:
5,8 dm3 =  cm3
Ta có 1dm3 = 1000 cm3
Mà 5,8 1000 = 5800 cm3
Nờn 5,8 dm3 = 5800cm3
154000 cm3 = . Dm3
Ta có 1000cm3 = 1 dm3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nờn 154000 cm3 = 154 dm3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a/ 1 dm3 = 1000 cm3 ; 
 375 dm3 = 375000 cm3
5,8 dm3 = 5800cm3 ; dm3 = 800 cm3
b/ 2000 cm3 = 2 dm3 ; 
154000 cm3 = 154 dm3
490000 cm3 = 490 dm3 ; 
5100 cm3 = 5,1 dm3
- HS nhận xét.
- HS nêu lại mối quan hệ về cm3 và dm3
Chính tả (nhớ – viết)
T23:CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU: 
1-KT: Nhớ viết bài chính tả: Cao Bằng. 
2-KN: Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức thơ. Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2, BT3).
3- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
*PP: Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, thực hành; nhóm, cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2. SGK.
2- HS: Vở, SGK, bảng con, ôn lại kiến thức cũ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCc: 
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.5p
- Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:32p
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
1 - 2 HS nhắc lại
- 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm. 
- GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- Gồm 4 khổ thơ 
- Trình bày các dòng thơ thẳng hàng lùi vào 2 ô.
- Viết hoa những chữ cái đầu hàng và các danh từ riêng
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo bảng phụ, cho 1 HS lên điền 
- Cả lớp và  ... uyện.
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Rèn luyện ý thức tự sửa lỗi và tham gia sửa lỗi chung khi làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.- Kiểm tra bài cũ:
- HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm lại, tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
2.- Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục và lựa chọn chi tiết, trình tự, diễn đạt, trình bày trong bài văn kể chuyện.
Cách tiến hành:
- Nêu mục tiêu của hoạt động, treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng lớp.
- Nêu nhận xét chung; treo bảng phụ ghi lỗi điển hình lên bảng lớp.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Hoạt động 2: Trả bài làm cho HS và hướng dẫn HS chữa bài văn.
Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
- Trả bài làm cho HS và hướng dẫn HS tự chữa lỗi.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
3.- Củng cố: 
- Cho HS bình chọn bạn có bài văn viết hay nhất, đọc lại cho cả lớp cùng nghe.
- GD thái độ: Rèn luyện ý thức tự sửa lỗi và tham gia sửa lỗi chung khi làm văn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Làm việc theo nhóm, sửa chữa các lỗi điển hình trên bảng.
- Đại diện nhóm lần lượt lên bảng chữa lỗi trên bảng phụ.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động.
- Đọc lại bài văn và tự sửa bài văn của mình cho đúng.
- Lần lượt đọc lại một đoạn văn đã viết lại.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
Toán:
 T114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật. Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
2-KN: Biết vận dông công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. HS làm được bài tập 1. HS khá, giỏi làm được cả BT2, 3.
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
*PP: Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Mô hình hình hộp chữ nhật. Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Nêu đặc điểm của HHCN
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:30p
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
1 - 2 HS nêu.
2. Vào bài:
a. Ví dụ: 
- GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài:
- Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào đầy hộp:
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?
+ Thể tích của hình hộp chữ nhật là bao nhiêu cm3?
b. Quy tắc:
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
c. Công thức:
- Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật, V là thể tích của hình hộp chữ nhật, thì V tính như thế nào?
- HS nghe và quan sát
Mỗi lớp có: 20 16 = 320 (Hình lập phương1cm3)
10 lớp có: 320 10 = 3200 (Hình lập phương1cm3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 20 16 10 = 3200(cm3)
+ Quy tắc:Ta lấy chiều dài nhân víi chiều rrộng rồi nhân víi chiều cao 
( cùng một đơn vị đo)
+ Công thức:
V = a b c
d. Luyện tập:
Bài tập 1 (1121): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài phần a.
- Hai phần còn lại gọi 2 HS lên bảng dưới lớp HS làm vào bảng con.( Cách làm tương tự phần a)
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (121): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên làm bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (121): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 5p
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài trong vở bài tập.
Tính thể tích của hình hộp chữ nhật
a. Thể tích củahình hộp chữ nhật 
đó là:
 5 4 9 = 180(cm3)
 Đáp số : 180cm3
b. 0,825m3
c. dm3
*Bài giải: 
Thể tích của hình hộp chữ nhật lớn là:
 8 5 12 = 480(cm3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật bé là: 
 (15 – 8) 5 6 = 210(cm3)
Thể tích của khối gỗ là: 
 480 + 210 = 690(cm3)
 Đáp số: 690cm3
* Bài giải: 
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dân lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :
 7 – 5 = 2(cm)
Thể tích của hòn đá là: 
 10 10 2 = 200(cm3)
 Đáp số: 200cm3.
Địa lí
T 23: ÔN TẬP CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
	- Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp.
	- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bản đồ các nước châu Âu.
	- Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: 5p Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu?
2. Dạy bài mới:25p
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Liên Bang Nga:
* Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)
- Giáo viên cho học sinh kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi các yếu tố, cột kia ghi đặc điểm sản phẩm chính của ngành sản xuất.
- Học sinh điền vào bảng các yếu tố, đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất.
Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Nằm ở Đông Âu, Bắc á.
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 
- 144,1 triệu người.
- ôn đới lục địa.
- Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm.
-
 Giáo viên nhận xét bổ xung.
2. Pháp:
* Hoạt động 2: (Hoạt động cả lớp)
? Vị trí địa lí của nước Pháp?
? Các sản phẩm chính của công nghiệp và nông nghiệp?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học: sgk
3. Củng cố - Dặc dò :5p 
- Hệ thống nội dung chính 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh đọc kết quả.
- Học sinh bổ sung
- Học sinh sử dụng hình 1 để xác định vị trí địa lí của nước Pháp.
- Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển không ấm áp, không đóng băng, có khí hậu ôn hoà.
- Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
- Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc.
- Học sinh đọc lại
Ngày soạn: 12/2/2014
Ngày giảng: Thứ 6/14/2/2014
Toán
T115:THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: Giúp HS biết công thức tính thể tích hình lập phương.
2- KN: Biết vận dông công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. HS làm được bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả bài tập 
3- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
*PP: Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan đàm thoại ; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập.
2- HS: Vở, SGK, vở nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:32p
2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
 1 - 2 HS nêu
a. Ví dụ: 
- GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài:
b. Quy tắc:
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
c. Công thức:
- Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương, thì V được tính như thế nào?
Thể tích của hình lập phương là: 
 3 3 3 =27(cm3)
+ Quy tắc: Ta lấy cạnh nhân víi cạnh rồi nhân víi cạnh.
+ Công thức:
V = a a a
d. Luyện tập:
Bài tập 1 . 
- GV treo bảng phụ.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS dùng bút chì điền vào SGK.
- Gọi HS nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 . 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HD tìm hiểu đề bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán.
- Cho HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm nháp, 1 HS khá lên làm trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 . 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 3p
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài.
Viết số thích hợp vào ô trống:
HLP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5m
dm
6cm
10dm
S 1 mặt
2,25cm2
dm2
36cm2
100dm2
Stp
13,5cm2
dm2
216cm2
600dm2
V
3,375cm3
dm3
216cm3
1000dm3
 *Tóm tắt
 Cạnh : 0,75 m = 7,5dm
 1 dm3: 15 kg
 Khối kim loại :kg?
 *Bài giải: 
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 7,5 7,5 = 421,875(dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
 15 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số: 6328,125kg.
*Bài giải: 
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 7 9 = 504(cm3)
 b. Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8(cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 8 8 = 512(cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học.
+ Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao...
+ Kỷ luật : Có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 24 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Ngày.tháng.năm 2014 
 Tổ trưởng 
	Nguyễn Thị Khái 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 23 LINHQUANG NINH.doc