Bài soạn lớp 5 - Tuần 25

Bài soạn lớp 5 - Tuần 25

 I.Mục tiêu: Tập trung vào việc kiểm tra:

- Tỉ số phần trăm và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.

- Nhận dạng, tính DT, tính thể tích một số hình đã học.

II Đề bài:

Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm câu trả lời A, B , C , D

Khoanh vào câu trả lời đúng.

Bài1: Một lớp học có 18 Nữ và12 Nam. Tính tỉ số % của số HS nữ và HS cả lớp.

A. 18% B. 30%

C. 40% D. 60%

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014
Toán: Kiểm tra
 I.Mục tiêu: Tập trung vào việc kiểm tra:
- Tỉ số phần trăm và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt...
- Nhận dạng, tính DT, tính thể tích một số hình đã học.
II Đề bài:
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm câu trả lời A, B , C , D
Khoanh vào câu trả lời đúng.
Bài1: Một lớp học có 18 Nữ và12 Nam. Tính tỉ số % của số HS nữ và HS cả lớp.
A. 18% B. 30%
C. 40% D. 60%
 Bài2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó là bao nhiêu.
A. 10 B. 20
C. 30 D. 40
 Bài 3: Diện tích của hình tô đậm dưới đây là:	12cm
A. 14 cm 
B. 20 cm2
	 4cm	 
C. 24 cm2
D. 34 cm2 5cm
Phần II
 	Bài1 Một mét khối đất nặng 1,75 tấn . Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu 3m, rộng 9m, dài 12m thì phải đào bao nhiêu tấn đất. Nếu dùng xe để chuyên chở đất ấy đi thì phải mất bao nhiêu chuyến xe ? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở được 4,5 tấn 
III Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ :
ổn định tổ chức
2.Bài mới:* Giới thiệu bài
HĐ1: Giao bài 
- Nhắc nhở hs trước khi làm bài
- Quan sát theo dõi hs làm bài
HĐ2: Thu bài
C.Củng cố dặn dò
- HS ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng 
I. MUẽC TIEÂU: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thỏi độ tự hào, ca ngợi.
 - Hieồu ý chớnh: Ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ của đền Hựng và vựng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kớnh thiờng liờng của mỗi con người đối với tổ tiờn. ( Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK).
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC: 
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK. 
III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY- HOẽC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV yờu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời cỏc cõu hỏi:
- Em hiểu hộp thư mật dựng để làm gỡ?
- Hoạt động trong vựng địch của cỏc chiến sĩ tỡnh bỏo cú ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xột – đỏnh giỏ điểm
2. Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với cỏc bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý bỏu của dõn tộc, của cỏch mạng.
- GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hựng - bài văn miờu tả cảnh đẹp đền Hựng, nơi thờ cỏc vị vua cú cụng dựng nờn đất nước Việt Nam.
2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tỡm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yờu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đỳng cỏc từ ngữ khú hoặc dễ lẫn (chút vút, dập dờn, uy nghiờm, vũi vọi, sừng sững, Ngó Ba Hạc,)
- GV yờu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chỳ thớch và giải nghĩa sau bài (đền Hựng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngó Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi). 
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chớnh giữa..
+ Đoạn 2: từ Lăng của cỏc vua Hựng đến đồng bằng xanh mỏt.
+ Đoạn 3: phần cũn lại.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ ngữ miờu tả vẻ đẹp uy nghiờm của đền Hựng, vẻ hựng vĩ của cảnh vật thiờn nhiờn vựng đất Tổ và niềm thành kớnh tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiờn.
b) Tỡm hiểu bài:
GV hỏi: 
- Bài văn viết về cảnh vật gỡ, ở nơi nào? 
 Hóy kể những điều em biết về cỏc vua Hựng.
- Tỡm những từ ngữ miờu tả cảnh đẹp của thiờn nhiờn nơi đền Hựng.
GV: Những từ ngữ đú cho thấy cảnh thiờn nhiờn nơi đền Hựng thật trỏng lệ, hựng vĩ.
- Bài văn đó gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dõn tộc. Hóy kể tờn cỏc truyền thuyết đú. 
GV: Mỗi ngọn nỳi, con suối, dũng sụng, mỏi đền ở vựng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dõn tộc.
- Em hiểu cõu ca dao sau như thế nào?
“ Dự ai đi ngược về xuụi
Nhớ ngày giỗ Tổ mựng mười thỏng ba”.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yờu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đỳng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dũ:
- GV yờu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xột tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sụng”.
2 HS đọc và trả lời:
- Để chuyển những tin tức bớ mật, quan trọng.
- Hoạt động trong vựng địch của cỏc chiến sĩ tỡnh bỏo cú ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vỡ cung cấp những thụng tin mật từ phớa kẻ địch, giỳp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phú./cú ý nghĩa vụ cựng to lớn vỡ cung cấp cho ta những tin tức bớ mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương mỏu.
 HS quan sỏt tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
 HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dừi bài đọc trong SGK.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phỏt õm.
- Cỏc tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc phần chỳ giải trong SGK
- Nhúm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chỳ ý giọng đọc của GV.
- Bài văn tả cảnh đền Hựng, cảnh thiờn nhiờn vựng nỳi Nghĩa Lĩnh, huyện Lõm Thao, tỉnh Phỳ Thọ, nơi thờ cỏc vua Hựng, tổ tiờn chung của dõn tộc Việt Nam.
- Cỏc vua Hựng là những người đầu tiờn lập nước Văn Lang, đúng đụ ở thành Phong Chõu vựng Phỳ Thọ, cỏch ngày nay khoảng 4000 năm.
- Cú những khúm hải đường đõm bụng rực đỏ, những cỏnh bướm dập dờn bay lượn; bờn trỏi là đỉnh Ba vỡ vũi vọi, bờn phải là dóy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là nỳi Súc Sơn, trước mặt là Ngó Ba Hạc, những cõy đại, cõy thụng già, giếng Ngọc trong xanh,
- Cảnh nỳi Ba Vỡ cao vũi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Nỳi Súc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thỏnh Giúng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xõm./ Hỡnh ảnh mốc đỏ thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Cõu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dõn Việt Nam: thủy chung, luụn luụn nhớ về cội nguồn dõn tộc./ Nhắc nhở, khuyờn răng mọi người: Dự đi bất cứ đõu, làm bất cứ việc gỡ cũng khụng được quờn ngày giỗ Tổ, khụng được quờn cội nguồn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ của đền Hựng và vựng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kớnh thiờng liờng của mỗi con người đối với tổ tiờn.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014
Toán: Bảng đơn vị đo thời gian. 
I.MUẽC TIEÂU: Biết:
 - Tờn gọi, kớ hiệu của cỏc đơn vị đo thời gian đó học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thụng dụng.
 - Một năm nào đú thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian.
III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC:
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
1. Bài cũ:
 Sửa bài kiờ̉m tra.
2. Bài mới:
a/ ễn tập cỏc đơn vị đo thời gian:
* Cỏc đơn vị đo thời gian:
- GV yờu cầu: 
+Hóy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đó học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xột, bổ sung, ghi bảng.
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Cỏc năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xột đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. 
- GV cho HS nhớ lại tờn cỏc thỏng và số ngày của từng thỏng. GV cú thể nờu cỏch nhớ số ngày của từng thỏng bằng cỏch dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhụ lờn là chỉ thỏng cú 31 ngày, cũn chỗ hừm vào chỉ thỏng cú 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. 
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lờn cho cả lớp quan sỏt và đọc.
* Vớ dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi cỏc đơn vị đo thời gian. 
+ Đổi từ năm ra thỏng:	
+ Đổi từ giờ ra phỳt : 
+ Đổi từ phỳt ra giờ (Nờu rừ cỏch làm)
	3. Luyện tập :
Bài 1 : ễn tập về thế kỉ, nhắc lại cỏc sự kiện lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hóy quan sỏt, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phỏt minh được cụng bố vào thế kỉ nào?
-Gọi cỏc đại diện trỡnh bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xột, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yờu cầu bài tập : 	
- Yờu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lờn bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xột, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yờu cầu bài tập : 	
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lờn bảng làm.
- Nhận xột, ghi điểm.	
4. Củng cố - Dặn dũ:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- Y ờu cầu HS về nhà làm bài tập trong sỏch bài tập.
- Một số HS nối tiếp nhau nờu. Cỏc HS khỏc nhận xột và bổ sung. 
1 thế kỉ	= 	100 năm 
 1 tuần lễ	= 	7 ngày
1 năm 	=	12thỏng 1 ngày 	= 	4 giờ
1 năm 	= 	365ngày 1 giờ 	= 	60 phỳt
1năm nhuận	= 	366ngày 
1 phỳt 	= 	60 giõy 
Cứ 4 năm lại cú 1 năm nhuận 
- Năm 2004, cỏc năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 
- 1,3,5,7,8,10,12 là thỏng cú 31 ngày, cỏc thỏng cũn lại cú 30 ngày (riờng thỏng 2 cú 28 ngày, nếu là năm nhuận thỡ cú 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 thỏng ì 1,5 = 18 thỏng
0,5 giờ = 60 phỳt ì 0,5 = 30 phỳt 
180 phỳt = 3 giờ
Cỏch làm: như SGK
216 phỳt = 3 giờ 36 phỳt
Cỏch làm: như SGK 
 Vậy 216 phỳt = 3,6giờ
Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Cỏc đại diện trỡnh bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS khỏc nhận xột, bổ sung.
Bài 2: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm.
- HS làm ra nhỏp sau đú điền kết quả vào chỗ chấm:
a) 6 năm = 72 thỏng
 4 năm 2 thỏng = 50 thỏng
3 năm rưỡi = 42 thỏng
(12 thỏng ì 3,5 = 42 thỏng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
Bài 3. Viết số thập phõn thớch hợp vào chỗ chấm:
a) 72 phỳt = 1,2 giờ.
270phỳt =4,5giờ. b) 30 giõy = 0,5 phỳt.
 135 giõy = 2,25 phỳt.
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả:( Nghe – viết)
Ai là thủy tổ loài người
I. MUẽC TIEÂU:
 - Nghe - vieỏt ủuựng baứi CT.
 - Tỡm được cỏc tờn riờng trong truyện Dõn chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tờn riờng (BT2).
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC: 
- Baỷng phuù vieỏt saỹn quy taộc vieỏt hoa teõn ngửụứi, teõn ủũa lớ nửụực ngoaứi.
III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC: 
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
A. Kieồm tra baứi cuừ 
B. Daùy baứi mụựi
1. Giụựi thieọu baứi:
 Trong cỏc tiết chớnh tả trước, cỏc em đó  ... - Gọi HS phỏt biểu. GV kết luận, ghi nhanh lờn bảng.
- Yờu cầu HS kể chuyện trong nhúm: 4 HS tạo thành một nhúm, khi 1 HS kể cỏc HS khỏc chỳ ý lắng nghe, nhận xột, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa cõu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS cỏc nhúm thi kể chuyện trước lớp theo hỡnh thức nối tiếp.
- GV nhận xột, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ cõu chuyện. Gọi HS nhận xột bạn kể chuyện.
* Trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện:
- GV nờu cõu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mỡnh. Sau đú GV chốt lại:
+ Cõu chuyện kể về ai? 
+ Cõu chuyện giỳp bạn hiểu điều gỡ?
+ Cõu chuyện cú ý nghĩa gỡ ?
+ Em biết những cõu ca dao, tục ngữ, thónh ngữ nào núi về truyền thống của dõn tộc?
3. Củng cố- dặn dò:
- GV hỏi : + Vỡ sao cõu chuyện cú tờn là “Vỡ muụn dõn”?
- Giỏo dục hs noi gương cỏc anh hựng, luụn cú lũng yờu nước.
- Dặn HS về nhà kể lại cõu chuyện cho người thõn nghe và chuẩn bị cõu chuyện núi về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dõn tộc.
- GV nhận xột tiết học.	
- 2 hs lờn bảng trả lời cõu hỏi
- Lắng nghe
- HS quan sỏt tranh minh hoạ, đọc thầm cỏc yờu cầu trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc chỳ giải SGK : tị hiềm, Quốc cụng Tiết chế, Chăm-pa, Sỏt Thỏt. 
- Lắng nghe
+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn
trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngụi vua. Trần Quốc Tuấn khụng cho điều đú là phải, nhưng thương cha nờn gật đầu.
+ Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyờn sang xõm lược nước ta.
+ Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ụng Trần Quang Khải xuống thuyền của mỡnh ở bến Đụng để cựng nhau bàn kế đỏnh giặc.
+ Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khộo lộo cởi bỏ mõu thuẩn gia tộc.
+ Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diờn Hồng triệu tập cỏc vị bụ lóo từ mọi miền đất nước.
+ Tranh 6 : Cả nước đoàn kết một lũng nờn giặc Nguyờn mới bị đỏnh tan.
- Kể chuyện theo nhúm 4
- HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa cõu chuyện.
- HS cỏc nhúm thi kể chuyện trước lớp theo hỡnh thức nối tiếp.
- Hs thi kể lại toàn bộ cõu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện:
HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mỡnh
+ Cõu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Cõu chuyện giỳp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dõn tộc ta
* í nghĩa cõu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đó vỡ đại nghĩa mà xoỏ bỏ hiềm khớch cỏ nhõn với Trần Quang Khải để tạo nờn khối đoàn kết chống giặc.
- HS thi đua phỏt biểu. Vớ dụ :
+ Gà cựng một mẹ chớ hoài đỏ nhau.
+ Mỏu chảy ruột mềm
+ Mụi hở răng lạnh.
+ Anh em như thể tay chõn
 Rỏch lành đựm bọc, khú khăn đỡ đần. 
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cõy làm chẳng lờn non
Ba cõy chụm lại nờn hũn nỳi cao.
- Hs suy nghĩ, trả lời
___________________________________________
Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014
Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI 
I. I MUẽC TIEÂU:
 Dựa vào vào truyện Thỏi sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giỏo viờn, viết tiếp được lời cỏc đối thoại trong màn kịch với nội dung phự hợp (BT2).
 KNS*: - Thờ̉ hiợ̀n sự tự tin (đụ́i thoại tự nhiờn, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đụ́i tượng và hoàn cảnh giao tiờ́p).
	 - Kĩ năng hợp tác ( hợp tác đờ̉ hoàn chỉnh màn kịch)
II. ẹỒ DÙNG DAẽY HOẽC: 
- Một số tờ giấy khổ A4 để cỏc nhúm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
 - Moọt soỏ vaọt duùng ủeồ HS saộm vai, dieón kũch.
III. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU 
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
1. Giới thiệu bài :	
- GV yờu cầu: Em hóy nhắc lại tờn một số vở kịch đó học ở cỏc lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hụm nay, cỏc em sẽ học cỏch chuyển một đoạn trong truyện Thỏi sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cỏch viết tiếp cỏc lời thoại. Sau đú lớp mỡnh cựng tham gia diễn kịch xem ai cú thể trở thành diễn viờn.
2. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yờu cầu HS đọc yờu cầu và đoạn trớch.
- GV hỏi:
+ Cỏc nhõn vật trong đoạn trớch là ai?
+ Nội dung của đoạn trớch là gỡ ?
+ Dỏng điệu, vẻ mặt, thỏi độ của họ lỳc đú như thế nào ?
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yờu cầu, nhõn vật, cảnh trớ, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yờu cầu HS làm bài tập trong nhúm, mỗi nhúm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhúm cựng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhúm làm vào bảng phụ gắn lờn bảng , cho lớp nhận xột .
- GV cựng HS nhận xột, sữa chữa, bổ sung.
 Gọi 1 nhúm trỡnh bày bài làm của mỡnh. 
- Gọi cỏc nhúm khỏc đọc tiếp lời thoại của nhúm.
- Cho điểm những nhúm viết đạt yờu cầu.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhúm.
- Gợi ý HS : Khi diễn kịch khụng cần phụ thuộc quỏ vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhõn vật, cảnh trớ, thời gian xảy ra cõu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhúm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xột, khen ngợi HS, nhúm HS diễn kịch tự nhiờn, sinh động.
3. Củng cố - Dặn dũ:
- Gọi 1 nhúm diễn kịch hay lờn diễn cho cả lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nhau phỏt biểu : Cỏc vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lũng dõn; Người Cụng dõn số Một.
Bài tập 1: HS đọc yờu cầu và đoạn trớch. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thỏi sư Trần Thủ Độ, chỏu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ụng
+Thỏi sư núi với kẻ muốn xin làm chức cõu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức cõu đương thỡ phải chặt một ngún chõn để phõn biệt với cỏc cõu đương khỏc. Người ấy sợ hói, rối rớt xin tha
+ Trần Thủ Độ : nột mặt nghiờm nghị giọng núi sang sảng. Chỏu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lột nhỡn
Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trờn (SGK). Hóy cựng cỏc bạn trong nhúm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. 
- HS đọc yờu cầu, nhõn vật, cảnh trớ, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhúm, mỗi nhúm 4 HS.
VD: 
Phỳ nụng : - Bẩm , võng 
Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhõn núi ngươi muốn xin chức cõu đương, cú đỳng khụng ? 
Phỳ nụng : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức ễng. Xin Đức ễng giỳp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ : - Ngươi cú biết chức cõu đương phải làm những việc gỡ khụng ? 
Phỳ nụng : - Dạ bẩm  (gói đầu, lỳng tỳng). Con phải  phải  đi bắt tội phạm ạ 
Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ?
Phỳ nụng : -Dạ bẩm bẩm  Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thỡ ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thụi được, nể tỡnh phu nhõn, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Cú điều chức cõu đương của ngươi là do phu nhõn xin cho nờn khụng thể vớ như những cõu đương khỏc. Vỡ vậy, phải chặt một ngún chõn ngươi để phõn biệt.
Phỳ nụng: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ụng bảo gỡ cơ ạ? ...
- HS cả lớp theo dừi và nờu ý kiến nhận xột.
- Bỡnh chọn nhúm viết lời thoại hay nhất.
Bài tập 3: HS đọc yờu cầu của bài tập: Phõn vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trờn .
- 4 HS tạo thành 1 nhúm cựng trao đổi phõn vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phỳ ụng
+ Người dẫn chuyện
HS diễn kịch trước lớp.
_________________________________________
Toán: LUYỆN TẬP
I. MUẽC TIEÂU: Bieỏt:
Cộng, trừ số đo thời gian.
Vận dụng giải cỏc bài toỏn cú nội dung thực tế.
Cả lớp làm bài 1, bài 2 ; bài 3 và bài 4*HSKG làm được .
II. Đễ̀ DÙNG DẠY HỌC: 	
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV yờu cầu HS nờu cỏch thực hiện phộp cộng và trừ số đo thời gian.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. 
- Gọi 2 em lờn bảng làm và giải thớch cỏch làm.
- GV mời HS nhận xột bài bạn làm trờn bảng và thống nhất kết quả tớnh.
- Nhận xột, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toỏn trong SGK.
GV hỏi: 
+ Khi cộng cỏc số đo thời gian cú nhiều đơn vị ta phải thực hiện phộp cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp cỏc số đo theo đơn vị phỳt và giõy lớn hơn 60 thỡ ta làm như thế nào? 	
- Yờu cầu HS đặt tớnh và tớnh. 
- Gọi 3 hs lờn bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xột,ghi điểm .
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 hs lờn bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Nhận xột , ghi điểm
Bài 4* : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtụ-phơ Cụ-lụm-bụ phỏt hiện ra chõu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cỏch nhau bao lõu chỳng ta phải làm như thế nào? 	
- Yờu cầu HS làm bài ra nhỏp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xột và ghi điểm cho HS.
3. Củng cụ́ – dặn dũ:
- Nhận xột tiết học.
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm cỏc bài tập trong VBT Toỏn.
HS trỡnh bày:
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng cỏc số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phỳt, giõy lớn hơn hoặc bằng 60 thỡ cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ cỏc số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đú ở số bị trừ bộ hơn số đo tương ăng ở số trừ thỡ cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phộp trừ như bỡnh thường.
Bài 1. Viết số thớch hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở. 
a) 12ngày = 288giờ
 (giải thớch 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 ì 24 = 288giờ)
Tương tự như trờn với cỏc số cũn lại.
3,4ngày = 81,6giờ
 4ngày 12giờ = 108giờ 
giờ = 30phỳt
b) 1,6giờ = 96phỳt
 2giờ 15phỳt = 135phỳt
 2,5phỳt= 150giõy
 4phỳt 25giõy= 265giõy
Bài 2. Tớnh
- Ta cần cộng cỏc số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lờn bảng làm.
Bài 3. Tớnh.
a) 4năm 3thỏng - 2năm 8thỏng
-
-
 4năm 3thỏng 3năm 27thỏng
 2năm 8thỏng 2năm 8thỏng
 1năm 19thỏng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
-
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phỳt - 5 giờ 45phỳt
 ---
-
 13 giờ 23 phỳt 12giờ 47phỳt
 5 giờ 45 phỳt 5giờ 45phỳt
 7giờ 2phỳt
Bài 4.
- Cri-xtụ-phơ Cụ-lụm-bụ phỏt hiện ra chõu Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chỳng ta phải thực hiện phộp trừ 1961 – 1942 
-
 1961
 1942 
 19 
Hai sự kiện này cỏch nhau 19 năm.
- Caỷ lụựp laứm vaứo vụỷ.
- HS laứm treõn baỷng vaứ trỡnh baứy.
Bài giải
Số năm hai sự kiện này cỏch nhau là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đỏp số: 469 năm
- Nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn
- HS sửỷa choó sai, hoaứn thieọn baứi giaỷi.
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
 Ký duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 25(1).doc