Bài soạn lớp 5 - Tuần 26

Bài soạn lớp 5 - Tuần 26

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)

II.Chuẩn bị:

Tranh m. hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 08 / 3 / 2010
 TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu:	
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: 
Tranh m. hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cửa sông
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Nghĩa thầy trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo  tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: 
Dặn : Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe.
Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có).
Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn.
Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôn có âm tr, âm a, âm gi 
Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, pht huy truyền thống tốt đẹp đó.
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:	
- Biết : + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
+ Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị:	SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
Giáo viên chốt lại.
Nhân từng cột.
Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
Đặt tính.
Thực hiện nhân riêng từng cột.
Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT
 Bài 1: Cho HS tự làm theo nhóm rồi sửa bài.
 Bài 2: (Lm thm)
Giáo viên chấm và chữa bài:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây.
Đáp số: 4 phút 15 giây
4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Ôn lại quy tắc.
Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
Học sinh lần lượt tính.
Nêu cách tính trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
 2 phút 12 giây
	x 4
 8 phút 48 giây
Học sinh nêu cách tính.
Đặt tính và tính.
Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.	 
	 5 phút 28 giây
	 x 9
 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
Các nhóm nhận xét và chọn cách làm đúng 
Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
Học sinh làm bài theop nhóm vào bảng phụ rồi báo cáo kết quả. Chẳng hạn:
3 giờ 12 phút 4,1 giờ
x 3 x 6
9 giờ 36 phút 24,6 giờ
 4 giờ 23 phút 3,4 phút
 x 4 x 4
 16 giờ 92 phút 13,6 phút
= 17 giờ 32 phút
HS tự làm bài vào vở.
HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình ; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân.
TTCC1,2,3 của NX 8 : Cả lớp.
II. Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Khởi động: 
Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
	  Em nhìn thấy những gì trong tranh?
   Nội dung tranh nói lên điều gì?
Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời).
® Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,  Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
® Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày).
® Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2.
4. Củng cố.
Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì?
5. Dặn dò: 
Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”.
Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- 2 học sinh đọc Ghi nhớ của bài trước.
Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
Thảo luận nhóm đôi.
  Bài hát nói lên điều gì?
  Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
Học sinh quan sát tranh.
Trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành (không tán thành, lưỡng lự).
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét.
Một số em trình bày.
	  Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
	  Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 09 / 3 / 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:	
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc .
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 1, 2, 3
- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II. Chuẩn bị:
Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 2
Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3: GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
	Bài 1
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
	Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu của BT
-HS đọc thầm lại yc của BT, làm bài cá nhân
-Vài HS phát biểu ý kiến.
Học sinh thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu:	
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các tỉnh thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
- Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. Chuẩn bị: 
Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam?
Nêu ý nghĩa lịch sử?
® GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN.
G ... giờ 15 phút x 3
2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút.
Bài 3: GV nêu đề toán.
Nhận xét, sửa bài. Kết quả: khoanh vào ý B)35 phút
 Bài 4: (dịng 1,2)
GV gắn bảng phụ có nd BT4 lên rồi h.dẫn HS làm.
GV nhận xét sửa bài
4. Củng cố.
5. Dặn dò:
Dặn HS ôn lại những kiến thức đã học.
Chuẩn bị bài “ Vận tốc”.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4, 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
Học sinh thực hiện đặc tính.
Lần lượt lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự làm sau đó nêu kết quả.
HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập rồi trình bày kết quả. Các nhóm khác cùng nhận xét sửa chữa.
-HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
ĐỊA LÍ
CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi :
	+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
	+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
*GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
II. Chuẩn bị: Bản đồ kinh tế Châu Phi. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Phi”.
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Phi (tt)”.
Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi 
GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Ai Cập.
+ Kết luận.
4. Củng cố
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Đọc ghi nhớ.
TLCH trong SGK.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.
Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
+ TL câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
+ Đọc nội dung tóm tắt, TLCH cuối bài.
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI: CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC.
I. Mục tiêu.
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đừi, chuyền bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ bộ phận nào).
- Thực hiện néo bóng 150gam trúng đích cố định ( chưa cần trúng đích, chỉ càn đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay này sang tay kia.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục 
III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 pht
1. nhận lớp
*
2. phổ biến nhiệm vụ yu cầu bi học
2pht
********
********
3. khởi động:
3 pht
đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhng từ hng dọc thnh vịng trịn, thực hiện cc động tác xoay khớp cổ tay, cổ chn, hơng, vai , gối, 
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Phần Cơ bản
1. Môn tự chọn (đá cầu®) 
+ Tâng cầu bằng đùi: CB đúng chân trước chân sau tay cầm cầu để ngang ngực . đông tác tay thả cầu sau đó dùng đùi tâng cầu lên cao mắt quan sát đường cầu rơi rồi tiếp tục tâng lần 2 cứ như thế tiếp tục 
18-20 pht
GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện 
*
**********
**********
2. Chơi trị chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
3. Củng cố:
- đá cầu 
10 pht
GV hướng dẫn điều khiển trị chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tc
GV v h /s hệ thống lại kiến thức
III. kết thc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
5-7 pht
*
*********
*********
Thứ sáu, ngày 12 / 3 / 2010
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I.Mục tiêu: 
Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn . 
II.Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học.
HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS.
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài KT, 1 số lỗi điển hình.
-Nêu những ưu điểm chính.
-Nhắc những thiếu sót, hạn chế.
-Thông báo điểm số cụ thể.
HĐ3: H.dẫn HS chữa bài.
-GV trả bài cho HS .
-GV chữa lại cho đúng.
-GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn văn hay.
-GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn viết tốt.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho tốt hơn.
-Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27.
-2 HS đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước” đã viết lại ở nhà.
-1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi; cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
-HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
-HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa lỗi; đổi vở cho bạn để sửa lỗi.
-Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học của các đoạn văn, bài văn.
-Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
-HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu: 
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió .
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
*HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thnh hạt v quả. 
Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về:
Sự thụ phấn.
Sự hình thành hạt và quả.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1).
Sơ đô quả cắt dọc (hình 2). 
Ghi chú thích.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ cơn trng, hoa thụ phấn nhờ giĩ .
Dưới dây là bài chữa:
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây
Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí,
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,
4. Củng cố.
Cho HS thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
Học sinh vẽ trên bảng.
Học sinh tự chữa bài.
Các nhóm thảo luận câu hỏi.
Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào?
Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác góp ý bổ sung.
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
TOÁN
VẬN TỐC.
I. Mục tiêu	
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm bài 1, 2. 
 - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
GV nhận xét.
3. Bài mới: “Vận tốc”.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc.
-GV nêu bài toán 1 ở SGK.
- Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải bài toán.
-GV giảng để HS hiểu về vận tốc.
-Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
-Nhấn mạnh đơn vị vận tốc.
-H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc.
 v = s : t 
-Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe máy, ô tô.
GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động.
-GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: -GV nêu đề toán.
-Nhận xét, sửa bài:
 Vận tốc của người đi xe máy là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km / giờ.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km / giờ)
 Đáp số: 720 km / giờ.
Bài 3: (lm thm)
GV chấm và sửa bài:
 Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây.
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5 (m / giây)
 Đáp số: 5 m / giây.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc.
- Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129.
Cả lớp nhận xét.
-HS suy nghĩ và tìm kết quả.
-Trình bày cách giả bài toán.
 170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. 
-HS nêu cách tính vận tốc.
-HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức tính.
-2 HS đọc bài toán.
-HS trình bày bài giải như SGK.
-Vài HS nhắc lại cách tính v.tốc.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi sửa bài.
-HS tự làm rồi sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc.
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN. (Tiết 3)
I.Mục tiêu: 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
TTCC 1,2,3 của NX 7: Cả lớp.
II.Chuẩn bị: 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
HĐ4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III-SGK.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào hộp.
3.Củng cố,dặn dò: 
-Dặn HS về nhà tập lắp ghép lại mô hình xe ben.
-Chuẩn bị: Lắp máy bay trực thăng.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết, xếp đúng vị trí trong hộp.
-HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.
KIỂM TRA
TỔ TRƯỞNG
HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 Tuan 26.doc