Bài soạn lớp 5 - Tuần 26 năm 2014

Bài soạn lớp 5 - Tuần 26 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK).

 - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 26 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Ngày soạn: 1/3/2014
Ngày giảng: Thứ 2/3/3/2014
Tập đọc
T 51:NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). 
 - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5p Cửa sông
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 30p Nghĩa thầy trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo cặp. 
- HS hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
’ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
’ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
’ Câu hỏi 4 SGK trang 80.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
* GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1)
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:5p 
- Dặn : Luyện đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc, trả lời. HS khác nhận xét.
- HS luyện đọc nối tiếp theo cặp 
- HS luyện đọc các từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm4 và trả lời các câu hỏi ở SGK
- HS luyện đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”
Khoa học
T51:CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU:	
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5p Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1:10p Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
 Số TT
Tên cây
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1
Phượng
x
2
Anh đào
x
3
Mướp
x
4
sen
x
- Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2:15p Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.
3. Củng cố, dặn dò: 5p 
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời.
-HS thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau:
- Các nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh, trong nhóm4.
Toán
 T126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết: + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 + Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế.
 - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5p
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1:12p Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
- Giáo viên chốt lại.
+ Nhân từng cột.
+ Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
- Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
+ Đặt tính.
+ Thực hiện nhân riêng từng cột.
+ Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2:20p Hướng dẫn làm BT
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập trong SGK( Bài 1,2)
Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cá nhân.
-Hd: Đặt tính để tính, sau đó viết kq’ tìm được theo phép tính hàng ngang.
- Nx, đánh giá.
Bài 2: Y/c: Làm bài cá nhân. .
-Theo dõi hs làm bài.
-Nx, đánh giá. 
-GV kiểm tra kết luận ở các nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
- Học sinh lần lượt tính.
- Nêu cách tính, HS khác nhận xét
 2 phút 12 giây
	x 4
 8 phút 48 giây
- Đặt tính và tính.
- Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
- Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.	 
	 5 phút 28 giây
	 x 9
 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
- Các nhóm nhận xét chọn cách làm đúng 
- HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
- HS làm bài theo nhóm.
- Làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn, thảo luận theo nhóm 4.
-Theo dõi, làm bài cn, 1 số hs lên bảng.
 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút.
 9,5 giây x 3 = 28,5 giây.
-Nx, chữa bài.
-2 hs đọc đề bài, lớp theo dõi.
- Hs làm bài, 1 hs lên bảng giải.
 Giải
 Pt: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
-Nx, chữa bài.
- Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số.
 Chính tả(Nghe - viết):
T26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5p
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1:15p Hướng dẫn HS nghe, viết.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- GV gọi 2 HS lên viết bảng, đọc cho HS viết các tên riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit - sbơ-nơ
- GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
- GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
- GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi phổ biến.
Hoạt động 2:15p Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu học thảo luận nhóm và làm các bài tập 1,2 trong SGK. 
3. Củng cố, dặn dò:5p
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông”
- 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Học sinh lắng nghe.
- HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, cách viết tên người, tên địa lý nước.
- Cả lớp viết nháp.
- HS nhận xét bài viết trên bảng.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc lại quy tắc.
- HS viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi còn lẫn lộn.
- HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn cùng bàn đọc bài của nhau, chữa bài của nhau trong nhóm 4.
Đạo đức
T 26 : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 1)
I - MỤC TIÊU: 
1. Học xong bài này HS biết :
 - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
 - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
 - Biết được ý nghĩa của hoà bình.
 - Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hđ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
 2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
 - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).
 - Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
- Thẻ màu.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động: 5p
Hỏi : Bài hát nói lên điều gì ?
- Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần làm gì ?
2.Bài mới: 25p
* Hoạt động 1 : 
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh
- Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó?
- Cho HS đọc thông tin SGK.
* Chia 4 nhóm : 
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
- Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
- Để thế giới ko còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì?
* Kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học Vì vậy, chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2
* Cho HS làm bài tập 1.
- GV đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
- Hỏi để HS nêu ý kiến.
* GV kết luận : Ý kiến (a.d) là đúng, (b,c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 3 :
* Hướng dần HS làm bài tập 2.
- Gọi HS chữa bài 
* Nhận xét : Những hành động nhỏ trong cuộc sống, các em phải biết giữ thái độ hoà nhã, đoàn kế. Đó là đức tính tốt. Như thế các em mới xây dựng được tình yêu hoà bình.
* Hoạt động 4 :
* Hướng dẫn HS làm bài tập 3
* Khoanh tròn vào số ghi trước hoạt động vì hoà bình mà em biết và giới thiệu với bạn bè về hoạt động đó.
- Cho HS trình bày bài.
3. Củng cố - Dặn dò:5p
- Cho HS đọc ghi nhớ :
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các vùng có chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hoà bình
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS hát bài : Trái Đất này là của chúng em.
- Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn nhỏ, ước mơ cho sự hoà bình và niềm khát khao được sống trong vùng trời bình yên của trái đất hoà bình.
* Tìm hiểu thông tin.
- HS theo dõi, quan sát tranh.
- Em thấy người dân ở đó rất khổ cực, nhiều trẻ em ko được đi học, sống thiếu thốn mất đi người thân.
- HS thảo luận theo 3 câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS các nhóm khác bổ sung.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
- HS nêu ý kiến ( giải thích lý do)
- HS đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Các hành động việc làm thể hiện lòng yêu hoà bì ... .
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”
-HS thảo luận yêu cầu của đề.
- HS các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
Tập làm văn
T52:TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học.
HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài KT, 1 số lỗi điển hình.
- Nêu những ưu điểm chính.
- Nhắc những thiếu sót, hạn chế.
- Thông báo điểm số cụ thể.
HĐ3: H.dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho HS.
- GV chữa lại cho đúng.
- GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn văn hay.
- GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho tốt hơn.
- Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27.
- 2 HS đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước” đã viết lại ở nhà.
- 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi; cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa lỗi; đổi vở cho bạn để sửa lỗi.
- Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học của các đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
Toán:
 T129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:	 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế.
 - Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ). 
 - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5p
- GV nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:30p “Luyện tập chung” 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập1,2,3,4 ở SGK
Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.
- Nx, đánh giá.
Bài 2: Nêu y/c: Làm bài cn.
-Nx, đánh giá. 
Bài 3:Nêu y/c : Làm bài cn, trao đổi theo cặp, chữa bài..
-Nx, chữa bài.
Bài 4: Y/c: Làm bài cn.
-Nx, đánh giá.
-GV kiểm tra kết luận ở các nhóm
3. Củng cố, dặn dò:5p
- Gọi HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4, 
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài theo nhóm bài 1,2,3,4 
- -Làm bài cn, 4 hs lên bảng điền kq’ ( hs yếu).
Vd: 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút.
 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây.
-Nx, chữa bài.
-Làm bài cn, 1 số hs lên bảng.
Vd: a. (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 17 giờ 15 phút.
-Nx, chữa bài.
-Làm bài cn, trao đổi kq’ theo cặp.
-Đ/án: B
-Trao đổi trong nhóm 3 và nêu cách giải.
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
 Giải
Pt: 8 giờ 10 phút – 6giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút.
 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút.
 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút.
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
-Nx, chữa bài.
- HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 Địa lí
T26: ÔN TẬP CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 + Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
 - Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:5p
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Âu.
2. Bài mới :25p
* Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? 
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi? 
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? 
* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau:
- Vài HS trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm việc nhóm 4, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH:
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 
+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
- HS thảo luận nhóm quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn. 
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. 
Vùng ven biển, bồn Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó tổng kết.
3. Củng cố, dặn dò:5p
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
Ngày soạn: 5/3/2014
Ngày giảng: Thứ 6/7/3/2014
Toán: 
T130:VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:	
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - Cả lớp làm bài 1, 2. 
 - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: “Vận tốc”.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc.
- GV nêu bài toán 1 ở SGK.
- Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải bài toán.
- GV giảng để HS hiểu về vận tốc.
- Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- Nhấn mạnh đơn vị vận tốc.
- H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc.
 v = s : t 
- Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe máy, ô tô.
- GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động.
- GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.
Hoạt động 2: Thực hành.
Hướng dẫn HS làm bài tập1,2 ở SGK
-GV kiểm tra kết luận ở các nhóm
Bài 1: Nêu y/c: Làm bài cn.
- Nx, đánh giá.
Bài 2: Nêu y/c: Làm bài cn, trao đổi theo cặp, chữa bài.
Bài 3:Nêu y/c : Làm bài cn.
-Nx, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129.
- Cả lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ và tìm kết quả.
- Trình bày cách giải bài toán.
 170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. 
- HS nêu cách tính vận tốc.
- HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức tính.
- HS làm bài theo nhóm, thống nhất cách làm.
- HS làm bài theo nhóm bài 1,2 
-Nêu cách giải và giải vào nháp, 1 hs khá lên bảng giải.
 Giải
 60 : 10 = 6 (m/giây)
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
 Giải
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
-Nx, chữa bài.
-Làm bài cn, trao đổi kq’ theo cặp, chữa bài.
-Làm bài cn, 1 hs lên bảng giải.
 Giải
 Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây.
 400 : 80 = 5 (m/giây)
-Nx, chữa bài.
-2 hs nhắc lại cách tính vận tốc.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 27 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
Ngày.tháng.năm 2014
 Tổ trưởng 
 Nguyễn Thị Khái 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 26LINHQN.doc