Bài soạn lớp 5 - Tuần 28 - Trần Thị Thông

Bài soạn lớp 5 - Tuần 28 - Trần Thị Thông

I. Mục tiêu.

+ Kiểm tra đọc – hiểu ( Lấy điểm vào sổ )

- Kiểm tra các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

+ Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ); tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu câu trong bảng tổng kết.

- HSK,G đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ,hình ảnh mang tính nghệ thuật.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 28 - Trần Thị Thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập: tiết 1
I. Mục tiêu.
+ Kiểm tra đọc – hiểu ( Lấy điểm vào sổ )
- Kiểm tra các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
- Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép ); tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu câu trong bảng tổng kết.
- HSK,G đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ,hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II.Đồ dùng dạy -học .
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Bảng phụ kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2; 4- 5 tờ phiếu viết ND bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
 - Nêu tên các bài tập đọc, học thuộc lòng trong tuần 19 - tuần 27.
- HS nhận xét, bổ sung.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu của tiết học.
b. Kiểm tra tập đọc: 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời.
- Cho điểm HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấyđã viết bảng tổng kết; HS nghe hướng dẫn: các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu( câu đơn, câu ghép).
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu ví dụ về câu đơn, câu ghép.
- Yêu cầu những HS làm bài trên bảng lớp, trình bày .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. GV khen ngợi HS làm bài đúng.
- HS về học bài tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị tiết sau.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS về học bài , chuẩn bị tiết sau.
1.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
2. Tìm ví dụ điền vào bảng tổng kết
+ Câu đơn:
- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
- Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ.
+ Câu ghép không dùng từ nối:
- Lòng sông rộng, nước trong xanh.
- Mây bay, gió thổi.
+ Câu ghép dùng quan hệ từ:
- Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
- Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
- Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.
- Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Tiết 3: Toán : 
 Luyện tập chung 
 I)Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian .
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc .
 * Bài tập cần làm : Bài 1,2 ; HSK,G làm tất cả các bài tập.
II) Các hoạt động dạy—học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trước.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở ? Nêu lại cách tính vận tốc ?
- Gọi vài HS nêu bài làm , chú ý đơn vị đo 
 HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
*Cùng QĐ đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5lần của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy .
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
? Nêu cách tính vận tốc và cách trình bày 
? Để tínhvận tốc với đơn vị đo km/giờ thì cần tính vận tốc với đơn vị đo nào trước ? 
HS NX chữa bài trên bảng.
- Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh
- Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để tìm cách giải .
- Gọi HS trình bày cách giải , lớp nghe nhận xét bổ sung .
- HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
3)Củng cố – dặn dò.
- NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
Bài1:
 Giải
Đổi 4 giời 30 phút = 4,5 giờ 
Mỗi giờ ô tô đi được là :
135 : 3 = 45(km/giờ) 
Mỗi giờ xe máy đi được là :
135 : 4,5 = 30( km/giờ )
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
 45 -30 = 15 ( km/giờ )
 Đáp số : 15k m/giờ 
cách 2 : Vận tốc của ô tô là : 
135 : 3 = 45(km/giờ) 
Vận tốc của xe máy là : 
45 : 1,5 =30( km/giờ ) 
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
 45 -30 = 15 ( km/giờ )
 Đáp số : 15k m/giờ 
Bài 3 Giải
Vận tốc của xe máy trong 1 phút là :
1250 : 2 = 625 ( m/phút ); 1giờ =60p
Một giờ vận tốc của xe máy là :
625 x 60 = 37500( m) = 37,5km/giờ.
 Bài 4:
Đổi 72km/giờ = 72000m/giờ 
Thời gian cá heo bơi 2400m là :
2400 : 72000 = 1/30 giờ = 2phút .
Đáp số 2 phút .
Tiết 2: Lịch sử
Tiến vào Dinh Độc Lập
I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được:
- Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu từ ngày 26/4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính VN.
- Các hình minh họa
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- GV NX cho điểm từng HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục tiêu tiết học.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa – ri?
- GV khái quát về cuộc Tổng tiến cộng và nổi dậy mùa xuân năm 1975 (kết hợp chỉ trên bản đồ): Sau Hiệp định Pa - ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn kẻ thù. 
*Hoạt động 2: Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tiến công vào dinh Độc Lập
- YC HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau :
? Quân ta tiến vào SG theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
? Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
? Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- GV nhận xét kết quả là việc của HS.
? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?
? Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện.
? Giờ phút thiêng liêng, đất nước ta thống nhất là lúc nào?
+ GV kết luận về diến biến về chiến dịch HCM.
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử HCM
- GV cho HS thảo luận nhóm 4các câu hỏi sau:
? Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta.
? Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội GS, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của VN
3. Củng cố, dặn dò:
- HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30/4/75.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe, xác định nhiệm vụ học.
- HS phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung:
+ Sau hiệp định Pa- ri Mĩ rút khỏi VN chính quyền SG thất bại liên tiếp  hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng ta ngày càng lớn mạnh.
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày 
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào SG. Lữ đoàn xe tăng 203 
+ Xe tăng 203, của đ/c Bùi Quang Thận đi đầu,
+ Tổng thống chính quyền SG Dương Văn Minh và nội các phái đầu hàng vô điều kiện.
+ Quân địch đã thua trân và cách mạng đã thành công
+ Vì lúc đó quân đội chính quyền SG đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN.
+ 11giờ 30 phút ngày 30/4/1975.
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày.
* như một Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ
* đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội SG, giải phóng hoàn toàn miền Nam, 
Tiết 3: Địa lí: 
Châu Mĩ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.
II. Đồ dùng dạy – học 
- Bản đồ Thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ và một số dãy núi, đồng bằng lớn của châu Mĩ.- GV NX cho điểm từng HS.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ.
- HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3. Trả lời các câu hỏi sau:
? Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?
? Người dân từ các châu lục nào đến châu Mĩ sinh sống.
? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- GV nhận xét kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về dân số
*Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
- HS quan sát hình 4, đọc SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
? Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
? Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
? Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
*Hoạt động 3: Hoa Kì.
- Yêu cầu HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa -sinh- tơn trên bản đồ thế giới.
? Nêu đặc điểm nổi bật của HK 
3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học.
 - Dặn dò HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời, lớp lắng nghe NX .
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học .
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
+ Châu Mĩ đứng thứ 3 về dân số trong các châu lục.
+ Người Anh điêng, gốc Âu, gốc Phi, gốc á, người Lai.
+ Dân cư sống tập trung đông đúc ở ven biển và miền Đông của châu Mĩ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại, Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm, nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
- HS làm việc theo cặp.
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 : Đạo đức: Ôn tập
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam,Em yêu hòa bình
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy- học: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KT bài cũ: 5’
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu hòa bình.
 - Tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
 GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 30’
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước VN.
2. Bài “Uy ban ND xã (phường) em”
- Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã e ... ối, hoa màu?
GV KL:- Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. .. bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng sau :
- GV gọi HS trình bày, sau đó nhận xét chữa bài.
+ GV củng cố: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
3 Củng cố - dặn dò.
 - Kết thúc tiết học, HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời một loài côn trùng vào vở.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về học bài và CB bài sau.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- HS lắng nghe xác định YC giờ học 
- HS QS tranh và Làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
+ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
- HS hoạt động nhóm 4
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau.
- Khác nhau.
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2012
Tiết 3: Toán: 
Ôn tập về phân số 
 I)Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố vế đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số .
 + Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 (a,b) Bài 4 ; HSK, G làm tất cả các bài tập.
II) Các hoạt động dạy-học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1)Bài cũ: HS làm bài tập 4 của tiết trước.
- GV NX cho điểm từng HS.
2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở 
 HS dưới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
YC HS chỉ tử số và mẫu số ; đọc các phân số vừa viết .
? Hỗn số gồm có mấy phần là những phần nào ? 
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
? Nêu cách rút gọn các phân số ?
- HS NX chữa bài trên bảng.
- Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm học sinh.
- Gọi HS đọc đề bài và tìm cách làm .
- Gọi HS trình bày cách làm , lớp nghe nhận xét bổ sung .
? Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số - HS NX bổ sung bài làm trên bảng .
- HS cùng GV NX chữa bài .
- HS đọc YC và tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài .
- Lớp nhận xét chữa bài .
? Nêu cách so sánh các phân số có cùng mẫu số, phân số khác mẫu số ?
3)Củng cố – dặn dò.
- NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
Bài1
 ; ; .........
 1 ; 2.........
Bài 2: Rút gọn các phân số
*Chia cả tử và số cho cùng một số tự nhiên khác 0
Bài 3:
a) và ta có = 
	 = 
Bài 4: 
Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống
Tiết 4 : Tập làm văn : 
Kiểm tra định kì GHKII 
A- KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài thuộc chủ đề đã học ở GHKII. Giáo viên chọn các đoạn văn hoặc cả bài trong SGK-TV5 – tập 2 (Từ tuần 19 – tuần 27); Ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu).
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
* Đọc hiểu:
Đọc thầm bài “ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” ( SGK Tiếng Việt 5,tập 2,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:
 1. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
 A. Bắt nguồn từ thời đại các vua Hùng.
B. Bắt nguồn từ thế kỉ thứ X.
C. Bắt nguồn từ cuộc trẩy quân đi đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa
2. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng” ?
A. Vì ban giám khảo chấm điểm theo ba tiêu chuẩn: cơm trắng dẻo và không có cháy.
 B. Vì các đội thi là đại diện cho dân làng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
* Luyện từ và câu
 3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ “công dân”?
A. Nhân dân, dân tộc, dân chúng.
B. Đồng bào, nông dân, nhân dân.
C. Nhân dân, dân chúng, người dân.
4. Gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN, khoanh tròn vào QHT trong câu sau:
Mấy chục năm qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi
5. Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao.Sơn Tinh làm núi cao lên 
B- KIỂM TRA VIẾT
1/ Chính tả: Nghe -viết
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “ Bà cụ bán nước chè” – SGKTV 5, tập 2 – trang 102.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
 Em hãy tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A- KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ.
- NGắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa.
- Giọng bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu.
II. Đọc thầm làm bài tập: (6 điểm)
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu trả lời đúng:
Khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng : mỗi câu được 1 điểm.
 1. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
C. Bắt nguồn từ cuộc trẩy quân đi đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.
2. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng” ?
C. Cả hai ý trên đều đúng.
3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ “công dân”?
C. Nhân dân, dân chúng, người dân.
4. Gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN, khoanh tròn vào QHT trong câu sau:
Mấy chục năm qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi.
5. Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
B- KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả: ( 5 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: 5 điểm
1/ Yêu cầu của đề:
a, Thể loại: Văn miêu tả ( tả đồ vật)
b, Nội dung: Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
c, Hình thức: Viết bài văn khoảng 10 câu trở lên theo trình tự bài văn tả đồ vật, đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu. Câu văn rõ ràng đúng cấu trúc ngữ pháp.
Tiết 5: An toàn giao thông
Bài 2: Vạch kẻ, cọc tiêu, rào chắn
I. Mục tiêu. Giúp HS
- Hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, C và rào chắn trong giao thông 
- Biết các loại vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn và biết thực hành đúng quy định
- Chấp hành tốt luật giao thụng
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh ảnh sỏch giỏo khoa
III. Các hoạt động dạy - học
Khởi động: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”
Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ đường
- GV cho HS quan sát tranh nhận xét: Thế nào là vạch kẻ đường, có mấy loại vạch kẻ đường ?
- Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các vạch kẻ đường - GV kết luận
- HS thảo luận nhóm đôi . Báo cáo kết quả Có 2 loại : vạch kẻ trên mặt đường và Cụm mũi tên chỉ các hướng đi 
Hoạt động 2: Tỡm hiểu về cọc tiờu và rào chắn 
-Cho HS quan sỏt tranh
- GV giải thích ý nghĩa của chung
Hoạt động 3: 
- Ghi nhớ SGK
- Nhận xột tiết học
- HS mô tả cọc tiêu rào chắn
- HS theo dõi
Tiết 6: Sinh hoạt lớp tuần 28
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 28 và lên kế hoạch tuần 29.
+ HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 28:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
- GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Sak, Mạnh, Hô, Phương. . Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm tốt”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: Quân, Sui, chăm
- Tham gia kiểm tra giữa kỳ kết quả tương đối tốt.
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần
2 . Kế hoạch tuần 29: 
- Học chương trình tuần 29.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng - lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Luyện tập đội trống, kỹ năng đội viên 
- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.
- Hưởng ứng tích cực thi đua học tốt giành nhiều điểm tốt.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Tiết 5:Kĩ thuật: 
Lắp máy bay trực thăng ( TT)
I Mục tiêu
 	* Giúp HS: 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp đợc máy bay trực thăng.
- Lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Mộu xe chở hàng, bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn HS học tập
* Hoạt động1: Quan sát, nhận xét mẫu
GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
- HD HS quan sátvà TLCH
Để lắp chiếc máy bay trực thăng theo em phải lắp mấy bộ phận?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn chi tiết 
- GV cho HS chọn các chi tiết theo SGK
-GV kiểm tra
b) Lắp từng bộ phận
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
- GV hướng dẫn HS lắp từng bộ phận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng
- Gv nhắc HS chú ý khi lắp ráp các bộ phận.
d) Đánh giá kết quả học tập
GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Cần có 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay.
* Chọn chi tiết và lắp từng bộ phận:
- Lắp thân và đuôi máy bay.( H.2- SGK)
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ ( H.3- SGK)
- Lắp ca bin ( H.4- SGK)
- Lắp cánh quạt ( H.5- SGK)
- Lắp càng máy bay ( H.6- SGK)
- Lắp ráp máy bay trực thăng ( H.1- SGK)
- Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 Tuan 28doc.doc