Bài soạn lớp 5 - Tuần 30

Bài soạn lớp 5 - Tuần 30

I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh:

 - Củng cố và ôn tập bảng đo đơn vị diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng, cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

 - Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán.

II. Đồ dùng dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu cách viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết này dùng để Ôn lại các bài Tập đọc trước.
__________________________________
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh:
	- Củng cố và ôn tập bảng đo đơn vị diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng, cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
	- Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu cách viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
	2. Dạy bài mới:
	a. Củng cố và ôn tập bảng đo đơn vị diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
	Bài 1:
	 Giáo viên dẫn dắt để học sinh nêu nhận xét, chữa bài và yêu cầu học sinh trả lời miệng câu hỏi phần b, nhắc lại và ghi nhớ tên các đơn vị đo diện tích trong bảng.
	Bài 2: 
	 Sau khi chữa bài, có thể giúp học sinh khái quát lại cách đổ các số đo diện tích (có một đơn vị đo) từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ bằng cách chuyển dịch dấu phẩy sang phải hoặc sang trái (dựa vào bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng).
	b. Củng cố cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
	Bài 3: 
	 	- Nhận xét , chữa bài. Kết quả là :
a. 65 000 m2 = 6,5 ha; 
864 000m2 = 86, 4ha; 
5 000m2 = 0,5 ha.
b. 6 km2 = 600 ha; 
 9,2 km2 =920 ha; 0,3 km2 = 30 ha.
	3. Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
 - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở.
- 1 học sinh lên làm bài trên bảng phụ.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi để làm bài tập vào vở.
- 2 học sinh đọc chữa phần a và b. Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh làm bài vào vở .
- 2 học sinh lên bảng làm phần a và phần b.
- HS lắng nghe và thực hiện
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, học sinh biết:
	- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
	- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
	- Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 120, 121 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu sự phát triển của phôi thai chim trong quả trứng.
	- Nêu sự nuôi con của chim.
	- GV Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
 	a. Giới thiệu.
 	b. Hoạt động 1: Quan sát 
Bước 1: Làm việc theo nhóm: 
- Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ và nuôi con bằng sữa.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
c. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm: 
 	Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều kiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập 
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên tuyên dương các nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhóm trưởng điều kiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe
Phiếu học tập
Số con trong một lứa
Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con 
(không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- HS lắng nghe và thực hiện
_______________________________
Thứ ba ngày 03 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Yêu cầu cần đạt: 	
 - Qua việc phân tích bài Chim hoạ mi hót, HS củng cố hiểu biết về văn tả con vật (Cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật - so sánh hoặc nhân hoá).
 	- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật.
	- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1.
	- Tranh, ảnh một vài con vật 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Em hãy nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ ghi cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- GV giới thiệu: Ôn tập và thực hành viết đoạn văn tả con vật.
2. Dạy bài mới:
	a. Hướng dẫn HS ôn tập 
	Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS lên điều khiển các bạn trả lời câu hỏi.
1. Bài văn trên gồm mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
2. Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào ?
3. Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả 
- Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm bài văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp chuẩn bị giờ sau làm bài viết.
- 2 HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Học sinh làm bài tập 1. 
- Cho học sinh đọc bài tập 1
1. Bài văn gồm 4 đoạn.
2. Tác giả quan sát bằng thị giác và thính giác.
3. HS nêu theo suy nghĩ
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả 
- HS lắng nghe và thực hiện
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I.Yêu cầu cần đạt:	
 Giúp học sinh củng cố và ôn tập về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối; viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi đơn vị đo thể tích. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài 1 (phần a).
	- Phiếu ghi bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
 	- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 
 	- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
	2. Dạy bài mới:
	a. Giới thiệu bài 
	Bài 1: 
	 Giáo viên yêu cầu một số học sinh trả lời các câu hỏi ở phần b.
Bài 2: 
	- Nhận xét và chữa bài. Kết quả là:
 1m3 = 1 000 dm3 1 dm3 = 1 000 cm3
 7, 268 m3 = 7 268 dm3 4,351 dm3 = 4 351 cm3
 0,5 m3 = 500 dm3 0,2 dm3 = 200 cm3
 3m3 2dm3 = 3 002 dm3 1 dm3 9 cm3 = 1 009 cm3
	Bài 3: 
	Nhận xét, chữa bài. Chẳng hạn:
	a. 6m3 272dm3 = 6,272m3
	b. 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
	3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở.
- 1 học sinh làm phần a trên bảng phụ.- Đọc và chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và làm vào bảng con.
- 2 học sinh làm trên bảng (mỗi học sinh làm 4 phép đổi)
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- HS lắng nghe và thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM - NỮ
I. Yêu cầu cần đạt:	
 - Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng của một người nam, một người nữ cần có.
	- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam nữ, về quan hệ bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Từ điển Tiếng Việt.
	- Bảng lớp viết: Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và phụ nữ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- 2 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu (Ôn tập về dấu câu).
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
	a. Giới thiệu bài 
	b. Hướng dẫn HS làm bài tập
	Bài 1:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu.
	+ Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không ?
	+ Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn nam hoặc một bạn nữ ?
- Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tra từ điển.
- GV cho HS trình bày, tranh luận. 
	Bài 2.
- Cho học sinh làm bài - Cho học sinh trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng: 
	a. Phẩm chất chung của 2 nhân vật: cả 2 đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến những người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô.
	b. Phẩm chất riêng của mỗi nhân vật:
+ Ma-ri-ô kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính
	Bài 3.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập 
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại:
	Câu a: Con trai, con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
	Câu b: Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến 10 con gái thì vẫn xem như chưa có con.
	Câu c: Trai gái đều giỏi giang (trai tài giỏi, gái đảm đang).
	Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS tra từ điển
- HS trình bày tranh luận
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài và trình bày bài làm
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- 1HS đọc lại yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài
- HS trình bày kết quả
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và rèn luyện phẩm chất quan trọng của giới mình.
LỊCH SỬ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH 
I. Yêu cầu cần đạt:	Học xong bài này, học sinh biết:
	- Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
	- Nhá máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt – Xô.
	- Nhà máy thủy điện Hòa Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam - Ảnh tư liệu về Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
	- Phiếu học của học sinh.
	- Học sinh sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 	+ Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày 25-4-1976 ở nước ta.
 	+ Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?	
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài 
 - Giáo viên hỏi: Năm 1979 Nhà máy thuỷ điện nào của đất nước ta được xây dựng ?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
 - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào?
 - Nhà máy được xây dựng ở đâu?
 - Trong thời gian bao lâu?
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm v ... a tiếp sức
- HS đọc lại số giờ ghi trên từng đồng hồ ( khuyến khích học sinh đọc giờ theo 2 cách : hơn và kém).
- Học sinh đọc bài toán.
- HS trao đổi nhóm đôi để tìm đáp số. Kết quả ghi trên bảng con : B . 165 km
- Học sinh giải thích cách làm .
- HS lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. Yêu cầu cần đạt:	
 - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
	- Làm đúng bài tập điền dấu phẩy vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng tổng kết về dấu phẩy viết trên bảng phụ ( bài 1)
	- Câu chuyện Truyện kể bình minh viết từng đoạn vào giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 2 học sinh trả lời: Theo em bạn nam cần có những phẩm chất nào ? Bạn nữ cần có những phẩm chất nào ?
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.	
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu, đó là những bộ phận nào ? Hãy nêu ví dụ, có sử dụng dấu phẩy.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu em làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dấu phẩy có tác dụng gì ?
- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài
- Đại diện các nhóm trả lời miệng.
- HS đọc lại tác dụng của dấu phẩy.
- HS nêu ví dụ : cùng chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài 
- Học sinh trình bày kết quả.
- Kể về một thầy giáo biết cách giải thích khéo léo, giúp bạn nhỏ khiếm thị hiểu được bình minh là như thế nào .
- HS trả lời miệng
HS lắng nghe và thực hiện
 ĐỊA LÝ
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Yêu cầu cần đạt:Học xong bài này, HS:
	- Nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới.
	- Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương.
	- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu 
	- Bảng số liệu về các đại dương.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
 - Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) vị trí châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Em biết gì về châu Đại Dương?
 - Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực.	
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương. (làm theo nhóm)
 HS quan sát hình 1,2 trang 130 SGK và hoàn thành bảng sau:
Tên đại dương
Vị trí(nằm ở bán cầu nào)
Giáp với các châu lục
Giáp các đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn nằm ở bán cầu tây, một phần nhỏ nằm ở bán cầu đông
Châu Mĩ
châu Á - 
 Đại Dương - Nam Cực
Ấn Độ Dương,
 Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Nằm ở bán cầu đông
Đại Dương - Á- Phi –Nam Cực
Thái Bình Dương- Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Một nửa ở bán cầu đông, một nửa ở bán cầu tây.
Á- Mĩ- Đại Dương- Nam Cực
Thái Bình Dương- Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Nằm ở vùng cực bắc
Châu Á- Âu- Mĩ
Thái Bình Dương
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương. (làm việc theo cặp)
- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để: 
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên tổng kết tiết học, dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa để giúp HS hoàn chỉnh.
- HS dựa vào bảng số liệu trả lời 
1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương.
3. Ấn Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương
- Đại diện 1 số HS lên báo cáo, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nối tiếp lên chỉ trên bản đồ
- HS lắng nghe và thực hiện.
================================
Thứ sáu ngày 06 tháng 4 năm 2012
KHOA HỌC
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Yêu cầu cần đạt:	
 - Sau bài học này, học sinh biết: Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
 - BVMT: Bảo vệ các loài thú quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình và thông tin trang 122, 123 sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
	- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
	- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. 
* Mục tiêu: Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
	Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm:
- 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ.
- 2 nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu.
	Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Đối với nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ. Tiếp theo, nhóm trưởng điều kiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 12 sách giáo khoa:
- Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu : Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều kiển nhóm của mình thảo luận các câu hỏi trang 123 sách giáo khoa:
	Bước 3: Làm việc cả lớp
	* Giải thích một số câu khó:
Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi:
	Hình 1a: Cảnh hỏ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
	Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phủ phục xuống đất trong đám cỏ lau (theo dấu hiệu của hổ mẹ). cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.
3. Củng cố, dặn dò:
 Giáo viên nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ? Mô tả cảnh hổ mẹ daỵ hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn (các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi).
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
+ Hươu ăn gì để sống?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? (các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy)
- 	Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe
- BVMT: Hổ và hươu là các loài động vật quý hiếm, chúng ta cần bảo vệ, không săn bắn, giết hại chúng. Nếu phát hiện thấy những ai săn bắt và giết hại ta cần báo cho những người có chức trách biết để kịp thời ngăn chặn.
---------------------------------------------------------------------
TOÁN
PHÉP CỘNG
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh:
	- Củng cố phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân và phân số; các tính chất của phép cộng.
	- Vận dụng thành thạo các kĩ năng thực hiện phép cộng để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi nội dung phần củng cố.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
	2. Dạy bài mới:
a. Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng
- GV viết bảng : a + b = c
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của phép tính và tên gọi các thành phần của phép tính đó.
- Em đã được học tính chất nào của phép cộng ?
- Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất vừa nêu.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học về phép cộng trong SGK
b. Luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài .
- Nhận xét sau đó trả lời
Bài 2: 
- Nhận xét, chữa bài. Chẳng hạn:
581+ (878 + 419) = (581 + 419) + 878 
 = 1 000 + 878 = 1 878.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tính chất của phép cộng đã được vận dụng để tính cho được thuận lợi.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề và dự đoán kết quả của x.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán và giải thích vì sao lại dự đoán như thế ?
- Yêu cầu HS thực hiện bài giải, kiểm tra kết quả dự đoán 
Bài 4: 
- GV nhận xét, chữa bài. Chẳng hạn:
	Trong một giờ,cả 2 vòi nước cùng chảy được là :
	 Đáp số : 50 % thể tích bể .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc các phép tính.
- HS trả lời miệng.
- HS trả lời.
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Tính chất cộng với số 0: .
- Học sinh làm bài tập vào vở.
- HS đổi vở sửa bài cho nhau
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 3 HS làm trên bảng phụ
- HS nêu t ính chất đã học để áp dụng vào làm bài
- Học sinh trao đổi nhóm đôi để dự đoán kết quả: 2 HS nêu cả lớp nghe và nhận xét.
- HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra kết luận trong cả hai trường hợp ta đều có x bằng 0
- Học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài.
- HS theo d õi
- HS lắng nghe 
KỸ THUẬT 
LẮP RÔ BỐT
Tiết 1
I. Mục tiêu. Học sinh :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô bốt theo mẫu.
- Rô bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Với học sinh khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu : bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài : 
 Hoạt động 1 : 
- Cho học sinh quan sát mẫu và đặt câu hỏi.
c. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật.
* Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Nhận xét.
* Lắp từng bộ phận.
- Hướng dẫn lắp.
* Lắp Rô bốt.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp.
- Nghe, nhắc lại.
- Quan sát nhận xét mẫu.
- Trả lời câu hỏi.
- Một học sinh chọn, nhận xét.
- Quan sát hình SGK, kết hợp quan sát thao tác giáo viên.
=================================
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nội dung:  
Hình thức: 
.... 
Ngày tháng năm 2012
Nội dung: . 
Hình thức: 
...
Ngày tháng năm 2012
Nội dung:  
.
Hình thức: 
... 
Ngày tháng năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35ngangonChuan KTKN.doc