Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 năm học 2012

Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 năm học 2012

I.Mục tiêu:

- Học sinh ôn đọc lại bài con gái

- Đọc đúng đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa bài:

Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 30 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ tư, ngày 4 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 59: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Học sinh ôn đọc lại bài con gái
- Đọc đúng đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: 
Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học 
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh chia đoạn.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?
v	Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) .
 v Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
-Học sinh đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3: Củng cố: 
HS nhắc ND bài .
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam
TUẦN 30
Thứ tư, ngày 4 tháng 4 năm 2012
KỂ CHUYỆN
Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC .
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
I. Mục tiêu : 
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật .
- Kể rõ ràng, rành mạch về một người phụ nữ anh hùng.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
II .Đồ dùng dạy - học
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5,  viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III .Hoạt động dạy – học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới 
- Ghi mục bài lên bảng
HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ cần chú ý 
 - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3.Củng cố
-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện : Được chứng kiến hoặc tham gia .
- GV nhận xét tiết học.
TUẦN 30
Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ 
Tiết 30 : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) 
- Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: SGK.
III.Các hoạt động dạy và học 
1.Bài cũ: 
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
Nội dung đoạn văn nói gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó .
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
-	Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi .
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài vào vở .
HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
Giáo viên nhận xét, chốt.
4Củng cố. GV hệ thống ND toàn bài .
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Viết chính tả bài sau: Tà áo dài Việt Nam
Nhận xét tiết học.
TUẦN 30
Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:	
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. 
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
* Giảm tải BT3
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng lớp viết
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
III.Hoạt động dạy – học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới -Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. 
*Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người 
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét bổ sung
Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu 
-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn.
+Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật. 
+ Phẩm chất riêng 
- HS tự làm bài vào vở
- Sửa sai, bổ sung
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò.
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
TUẦN 30
Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có).
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A-Bài cũ K.tra 2 HS
- HS đọc bài TLCH bài “Con gái”
GV nhận xét – ghi điểm
B-Bài mới: 
*HĐ1/ Luyện đọc 
- HS đọc cả bài
GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” để giới thiệu 
- HS đọc đoạn nối tiếp
GV chia đoạn (4 đoạn)
Đ1/ Phụ nữ..hồ Thuỷ
Đ2/ Từ đầu thế..vạt phải
Đ3/ Từ những.trẻ trung
Đ4/ Áo dài..thoát hơn
-GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt)
*Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhan
-GV đọc mẫu toàn bài
* HĐ 2: Tìm hiểu bài 
GV nêu câu hỏi
H.Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN xưa?
-Từ ngữ: Kín đáo
 H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống
 H.Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN
H. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
-Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát
H. Bài văn nói về điều gì
* HĐ 3:Đọc diễn cảm 
GV cho HS đọc
GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; GV đọc mẫu
GV cho HS thi đọc.
GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Công việc đầu tiên
TUẦN 30
Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 59 : ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I . Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
- GDHS : Yêu mến các con vật.
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III . Hoạt động dạy học
1 . Bài cũ:
Kiểm tra 1 HS.
GV nhận xét cho điểm 
2 . Bài mới: 
Ôn tập:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng
2HS đọc.
1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
Bài 2:  ... p về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012
TOÁN
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
Sửa bài 3, 4/ 66.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.
 Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
- HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
 1m3= 1000dm3 
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3
 1dm3 = 1000cm3
 4,351dm3 = 4351cm3
 0,2dm3 = 200cm3
 1dm3 9cm3 = 1009cm3
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
GV chấm bài cho học sinh
5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 6 tháng 6 năm 2012
TOÁN
Tiết 148 : ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH 
(tiếp theo)
I . Mục tiêu :
Biết :- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a)
- GDHS : - Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán .
II . Hoạt động dạy học:
1 . Bài cũ: 
600000m3 = km3 5km3 = hm3
Nhận xét
2 . Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
HS làm vào vở, 1HS lênbảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 	150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 	150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 	15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn .
 ĐS: 9tấn
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:	24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m)
 	ĐS: a) 24000l; b) 2m
3 . Củng cố: 
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đo thời gian
Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012
TOÁN
Tiết 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I . Mục tiêu: HS Biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
- GDHS : Biết quý trọng thời gian .
II . Hoạt động dạy học
1 . Bài cũ:
 H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
2 . Bài mới :. Giới thiệu bài : 
Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm
Nhận xét.
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:
2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút
d) 90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.
Gv quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)
Nhận xét.
3 . Củng cố :
Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
Dặn HS làm bài 2c) ở nhà
Chuẩn bị: phép cộng
Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012
TOÁN
Tiết 150: PHÉP CỘNG
I . Mục tiêu :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II . Hoạt động dạy học
1 . Bài cũ:
Bài 2c) đã làm ở nhà.
Nhận xét.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. 
- Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân
- Làm vào vở, nêu kết quả. 
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
Nhận xét.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. 
- Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. 
- Cho Hs tự làm vào vở. 
Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. 
- Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. 
- Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
nêu miệng: x = 0
Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài
Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 	Đáp số : 50% thể tích bể
Nhận xét, sửa chữa.
3 . củng cố :
Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
Chuẩn bị bài sau: Phép trừ
TUẦN 30
Buổi chiều
Thứ , ngày tháng 4 năm 2012
TOÁN (LT)
ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
Củng cố về đơn vị đo diện tích, biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích thành thạo
II. Chuẩn bị: 
Nội dung các bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ôn kiến thức cũ:
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa các đơn vị
2. Thực hành:
F Bài tập 1: Viết số đo diện tích dưới dạng số đo bằng mét vuông:
 a. 2 dam2; 5 m2 46 dm2; 8 m2 7 dm2
 b. 400 cm2; 58 dm2; 1,2 ha
- HS tự làm bài và chữa bài
- Gv chốt kết quả đúng
a. 2 dam2 = 200 m2 ; 5 m2 46 dm2 = 5, 46 m2; 8 m2 7 dm2 = 8, 07 m2
 b. 400 cm2 = 0,04 m2; 58 dm2 = 0,58 m2; 1,2 ha = 12000m2
F Bài tập 2: Viết số đo diện tích dưới dạng số đo bằng héc ta:
 8 km2; 7,6 km2; 0,4 km2
- HS tự làm bài và chữa bài
- GV chấm- chữa bài
8 km2 = 800 ha; 7,6 km2 = 760 ha; 0,4 km2 = 40 ha
F Bài tập 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng bằng chiều dài. Trung bình cứ 1 m2 của thửa ruộng đó thu được 0,6 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ thóc?
- HS tự làm bài và chữa bài
- Gv chấm- chữa bài
Củng cố: Củng cố những kiến thức đã học
Buổi chiều
Thứ , ngày tháng 4 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
F Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 9: 4 = ...
 A. 2 B. 2,25 C. 
b) Tìm giá trị của x nếu:
 67 : x = 22 dư 1 
 A. 42 B. 43
 C. 3 D. 33
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
F Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
a) 72,85 32 b) 35,48 4,8	c) 21,83 4,05
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
F Bài tập 3: Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg 
b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m
c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
F Bài tập 4: (HSKG)
 Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người?
Lời giải: 
Cuối năm 2006, số dân tăng là:
 7500 : 100 1,6 = 120 (người)
Cuối năm 2006, xã đó cố số người là:
 7500 + 120 = 7620 (người)
 Đáp số: 7620 người.
- Chấm điểm một số tập học sinh
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Thứ , ngày tháng 4 năm 2012
Toán (LT)
ÔN TẬP
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.	
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: 
- GV ghi nội dung bài tập lên bảng
- HS đọc kĩ đề bài và làm bài
F Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày?
A. 51 B. 52
C. 53 D. 54
b) 1 giờ 45 phút = ...giờ
 A. 1,45 B. 1,48
 C. 1,50 D. 1,75
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
F Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 5 m3 675 dm3 = .... m3	1996 dm3 = ... m3	2 m3 82 dm3 = .... m3
b) 4 dm3 97 cm3 = ... dm3	5 dm3 6 cm3 = ... dm3	 2030 cm3 = ... dm3
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
F Bài tập 3: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? 
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải: 
Chiều cao của mảnh đất là: 250 : 5 3 = 150 (m)
 Diện tích của mảnh đất là: 250 150 : 2 = 37500 (m2)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là: 37500 : 100 64 = 24 000 (kg) = 24 tấn
 Đáp số: 24 tấn
F Bài tập 4: (HSKG)
 Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo đó?
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải: 
Cả hai kho chứa số tấn gạo là:
 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. 
Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.
Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở.
Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe)
 Đáp số: 4 xe.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 30 2012 T TV ca ngay.doc