I . MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
-Hiểu nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ
Tuần 31 Thứ Hai ngày 09 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: Công việc đầu tiên I . Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. -Hiểu nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò A KTBC: - Gọi HS đọc bài “Tà áo dài Việt Nam ” và nêu ND bài.GV cho điểm. B.Bài mới: - 2HS đọc nối tiếp.-Lớp N/X 1.GTB: Trực tiếp bằng tranh. - HS q/s nêu nội dung tranh. 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc : - Y/c HS đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài, HS # theo dõi. GV chia bài làm 3 đoạn- tổ chức cho HS đọc nối tiếp - Đoạn 1: từ đầu đến không biết giấy gì. - Đoạn 2: Tiếp đó đến chạy râm rầm - Đoạn 3: Còn lại. - HS thực hiện theo y/c của GV. * Lần 1 + luyện phát âm. - 3HS đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm. * Lần 2 + hiểu nghĩa từ. - 3HS đọc nối tiếp + tìm hiểu chú giải. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Y/c HS đọc trước lớp. - 1 HS đọc trước lớp, HS # n/x. GV đọc mẫu toàn bài. – giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn: b-HD tìm hiểu bài - HS lắng nghe. -Y /c HS đọc thầm toàn bài để TLCH - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? - Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? - Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? -Vì sao chị út muốn được thoát li? GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Nêu nội dung chính bài văn? HS đọc lướt bài văn. - Rải truyền đơn. - út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. GV rút nội dung của bài như mục I. ND - HS nối tiếp nhau nhắc lại. c . Luyện đọc diễn cảm(12/) - Y/c HS đọc toàn bài văn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo kiểu phân vai, lớp lắng nghe. - Nêu cách đọc bài văn này? - HS nối tiếp nhau nêu. GV chốt cách đọc đúng, xuất hiện bảng phụ ghi nội dung luyện đọc diễn cảm, đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Y/c 1 HS lên bảng thể hiện cách đọc và đọc lại. -1 HS thực hiện, lớp theo dõi, n/x, bổ sung. - Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -HS thực hiện theo y/c của GV. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * GV n/x, tuyên dương em đọc tốt. - 3 đến 4 HS thi đọc theo kiểu phân vai, HS # n/x, bình chọn bạn đọc hay. C.Củng cố –Dặn dò(2/): - Y/ c HS nhắc lại ND chính của bài - HS nhắc lại (1-2 em). N/x tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. HS lắng nghe Toán: Phép trừ I Mục tiêu: Giúp HS : Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và trừ, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò A.KIểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu miệng kết quả bài tập 4-SGK. B.Dạy bài mới. 1: Ôn tập phép trừ và các tính chất của phép trừ. - GV viết bảng biểu thức: Hiệu a - b = c Số bị trừ S ố trừ - GV đặt các câu hỏi y/c HS xác định các thành phần trong biểu thức. - Y/c HS nêu các tính chất của phép trừ. - GVviết bảng các tính chất như SGK. 2. Luyện tập thực hành: - GV giao bài tập 1,2,3 SGK. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Chấm chữa bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - GV y/c HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện trừ các phân số và số thập phân. GV nhận xét kết quả. Bài 2: Tìm x - GV lưu ý HS cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. GV nhận xét bài của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c đề bài toán,Y/C HS nêu cách giải. - GV hướng dẫn HS giải. GV N/X. C: Củng cố dặn dò. - GV củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học. - Dặn dò. 1 HS nêu – Lớp N/X. - HS đọc biểu thức. - HS nêu các thành phần trong biểu thức. - Nêu các tính chất của phép trừ: + T/c trừ một số cho: a –a =o a- o = a + HS nhắc lại. - HS làm BT. - HS đọc y/c BT- Lớp làm vào vở. - HS lần lượt lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu lại, lớp nx bổ sung. - 2 HS lên bảng làm và giải thích bài- Lớp N/X. Chẳng hạn: X + 5,84 = 9,16 X = 9,16 – 5,84 X= 3,32 - 1 HS nêu- Lớp làm vào vở. - HS tự làm vào vở.- 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 153,3( ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540, 8 + 153, 3= 691,1( ha) Đáp số: 691,1 ha HS lắng nghe Thứ Ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Toán: Luyện tập I Mục tiêu: Giúp HS : - Biết vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nêu các thành phần của phép cộng và phép trừ. 1 HS nêu miệng kết quả bài tập 4-SGK. B.Dạy bài mới. HD HS luyện tập. - GV giao bài tập 1,2,3 SGK. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Chấm chữa bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV y/c HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện cộng trừ phân số. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV lưu ý HS sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng vào thực hiện trong bài tập. GV nhận xét bài của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c đề bài, nêu cách giải. - GV hướng dẫn HS giải. GV N/X,chốt lại lời giải đúng. HĐ3: Củng cố dặn dò. - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học.- Dặn dò. 1 HS nêu – Lớp N/X. 1 HS nêu. - HS làm BT. - HS đọc y/c BT- Lớp làm vào vở. - HS lần lượt lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu lại, lớp nx bổ sung. - HS lần lượt lên bảng làm và giải thích cách làm bài. - 1 HS nêu- Lớp làm vào vở. - HS nêu miệng trước lớp kết quả, giải thích bài làm. - HS tự làm vào vở.- 1 HS lên bảng làm bài. Đáp số: a) 15 % số tiền lương b) 600 000 đồng Chính tả: Tuần 31 I Mục tiêu 1. Nghe – viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 2. Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niêm chương. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò A/ Bài cũ: - Y/c một HS đọc lại cho 2-3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các huân chương ở BT3 tiết Chính tả trước (Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động). HS viết xong, GV có thể hỏi thêm: Đó là những huân chương như thế nào, dành tặng cho ai? B/ Bài mới: - GTB: HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt Nam. - Đoạn văn kể điều gì? - GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số (39, XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV nhắc HS: Sau khi xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng. - GVnhận xét, tính điểm theo 2 tiêu chuẩn: + Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không? + Viết hoa có đúng không? a) Giải thưởng trong các kì thì thi văn hoá, nghệ thuật, thể thao. - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm. Vàng, Quả bóng Vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. Bài tập 3: - Tổ chức H thi tiếp sức – mỗi em tiếp nối nhau sửa lại tên 1 danh hiệu hoặc 1 giải thưởng, 1 huy chương, 1 kỉ niệm chương. GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò - GVnhận xét tiết học. -Dặn dò. HS thực hiện theo Y/C của GV Lớp N/X. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp theo dõi SGK - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS gấp SGK. - HS viết. - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trao đổi nhóm cùng bạn. - HS làm bài trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp nhận xét. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: - Một HS đọc nội dung BT3 - Một HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài. - Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáodục, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. Thứ Tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: Bầm ơi I Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học : hoạt động của thầy hoạt động của trò A KTBC: Gọi HS đọc bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc. GV cho điểm. B.Bài mới: - 2HS đọc nối tiếp.-Lớp N/X 1.GTB: Trực tiếp bằng tranh. - HS q/s nêu nội dung tranh. 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a..Luyện đọc: - Y/c HS đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài, HS # theo dõi. GV chia bài làm 4 đoạn thơ- tổ chức cho HS đọc nối tiếp - HS thực hiện theo y/c của GV. * Lần 1 + luyện phát âm. - 4HS đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm. * Lần 2 + hiểu nghĩa từ. - 4HS đọc nối tiếp + tìm hiểu chú giải. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Y/c HS đọc trước lớp. - 1 HS đọc trước lớp, HS # n/x. GV đọc mẫu toàn bài. – giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn: b-HD tìm hiểu bài - HS lắng nghe. -Y /c HS đọc thầm toàn bài để TLCH - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? GV: Mùa đông mưa phùn gió b ... i đất lành chim đậu. - Lê Dinh và Trịnh Thương. - 3 người con. - Vài HS giới thiệu. - Các nhóm H kể chuyện. - Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp. - HS nx, bình chọn câu chuyện hay, bạn kể chuyện hấp dẫn. - HS theo dõi. Sinh hoạt tập thể Tuần 31 I.Nhận xét tuần 31 - Lớp trưởng n.xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần 31 - Các tổ trưởng có ý kiến n.xét,bổ sung.. - GV kết luận + Về đạo đức: - Nhỡn chung cỏc em ngoan ngoón, kớnh trọng, lễ phộp với thầy cụ. - Đoàn kết, hũa nhó với bạn bố. + Về học tập: Nhìn chung các em đi học đều, chăm lo học tập,có đầy đủ ĐDHT,học bài và làm BT trước khi đến lớp. Trong lớp chỳ ý nghe giảng, hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa chú ý học,còn nói chuyện riêng trong giờ học lười ghi chộp bài như em Hưng, Thảo + Về thể dục, vệ sinh: - nhanh chúng gọn gàng,sạch sẽ. - Lao động,giữ gỡn vệ sinh trường lớp sạch sẽ. + Các hoạt động khác: Sinh hoạt Đội đều, thường xuyờn,đỳng quy định. II.Kế hoạch tuần 32: - Thi đua dạy tốt học tốt chào mừng cỏc ngày lễ lớn 30/4, 1/5 Duy trì sĩ số, động viên các em đi học đều . Duy trì mọi nề nếp theo quy định. Tiếp tục phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi . Thực hiện An toàn giao thụng, đi bờn phải đường,khụng chạy, nghịch, nụ đựa khi tham gia giao thụng. III. Sinh hoạt vui chơi: -Hát ,kể chuyện có nội dung kỉ niệm ngày giải phúng MN, thống nhất đất nước . Khen ngợi những em có thành tích tốt trong tuần. ******************************************* Luyện toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động của thầy hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nêu miệng cách nhân một số với 10,100, 1000và 0,1; 0,01; 0,001.. Gọi 2 HS nêu miệng kết quả bài tập 3-SGK. B.Dạy bài mới. HĐ1: Luyện tập thực hành: - GV giao bài tập 1,2,3,4 vở BT. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Chấm chữa bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - GV y/c HS nêu phép nhân là phép cộng nhiều số hạng bằng nhau. Bài 2:Tính. - GV lưu ý HS cách thực hiện dãy tính có ngoặc đơn hoặc không có ngoặc đơn. GV nhận xét bài của HS. Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài. GV nhận xét, Bài 4: - Gọi HS đọc y/c đề bài, nêu cách giải. - GV hướng dẫn HS giải. GV N/X. HĐ2: Củng cố dặn dò. - GV củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học.- Dặn dò. 1 HS nêu – Lớp N/X. 2 HS nêu. - HS làm BT. HS đọc y/c BT- Lớp làm vào vở. - HS lần lượt lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu lại, lớp nx bổ sung. HS nêu y/c BT- Lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm và giải thích bài. Lớp N/X. 1 HS đọc đề bài - Lớp làm vào vở. -- HS tự làm vào vở.- 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số dân cuả nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 7 500 : 100 x 1,6 = 120 ( người) Số dân cuả nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 7500 + 120 = 7620 ( người) Đáp số: 7620 người - 1 HS đọc đề bài - Lớp làm vào vở. -- HS tự làm vào vở.- 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km . Luyện từ và câu: ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I- Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấy phẩy: Nắm tác dụng của dấy phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 2. Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động của thầy hoạt động của trò A/ Ôn lại bài cũ đã học: - Y/C HS làm lại BT3- Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2(tiết LTVC trước). - GV nx- ghi điểm. B/ Thực hành: * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1:- GV ghi đề bài vào bảng phụ. - Y/C HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:- Y/c 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. Bài tập 3: - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó. GV nhận xét, chốt lại lời giải. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. - HS thực hiện theo Y/C của GV. - Một HS đọc yêu cầu của BT1. - 1HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -Cả lớp đọc thầm - làm bài vào VBT. - HS phát biếu ý kiến- lớp nhận xét. + Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách) + Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. + Ngăn cách cácvế câu trong câu ghép - Hai HS tiếp nối nhau đọc y/c của BT2. - Cả lớp đọc thầm lại - 3HS tiếp nối nhau trình bày kết quả- lớp nhận xét. - Bò cày không được thịt. - Bò cày không được, thịt. - Bò cày, không được thịt. 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - HS đọc thầm lại - suy nghĩ, làm bài. 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. + Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh(bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) + Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ.(đặt lại vị trí 1 dấu phẩy) + Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí 1 dấu phẩy). - HS đọc lại bài làm đúng. Luyện tập làm văn: ôn tập về tả cảnh. I- Mục đích, yêu cầu: 1. Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý của riêng mình. 2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II - Đồ dùng dạy – học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động của thầy hoạt động của trò - GTB: Nêu MĐYC tiết học. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1:Chọn đề bài - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị (chọn cảnh để quan sát, lập dàn ý Lập dàn ý - GV nhắc HS : Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh đã chọn (trình bày miệng) -GV n/x, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu của BT2 - GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu. - GV nx bài của HS. HĐ2: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. - Một HS đọc nội dung BT1. - HS nói đề đề bài các em chọn. - Một HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Lớp theo dõi SGK. - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. - HS trình bày. Cả lớp nhận xét. - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. - HS đọc yêu cầu của BT2; -Từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc) - Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất. Luyện toán: Phép chia I Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hành chia các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhẩm. - Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động của thầy hoạt động của trò A.Ôn lại bài cũ đã học: - Nêu các tính chất của phép chia: B.Thực hành. HĐ2: Luyện tập thực hành: - GV giao bài tập 1,2,3,4 SGK. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Chấm chữa bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - GV y/c HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép chia số thập phân. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề bài. - GV Y/C HS nêu miệng cách chia nhẩm 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001và chia nhẩm cho 0,25; 0,5; - GV nhận xét, Bài 3: Tính bằng hai cách - Gọi HS đọc y/c đề bài, nêu cách giải. - GV hướng dẫn HS làm bài. GV N/X. HĐ3: Củng cố dặn dò. - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học.- Dặn dò. 1 HS nêu – Lớp N/X. - Không có phép chia cho 0. + a : 1 = a +a : a = 1 + 0 : b = 0 ( b # 0) - HS làm BT. - HS đọc y/c BT- Lớp làm vào vở. - HS lần lượt lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu lại, lớp nx bổ sung. - HS đọc y/c BT- Lớp làm vào vở. - HS lần lượt nêu miệng kết quả từng phép tính và giải thích cách làm bài. lớp nhận xét bổ sung. -- HS đọc y/c BT- Lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Lớp N/X bổ sung. Luyện kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I- Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của bạn. - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật bên trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật, 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động của thầy hoạt động của trò A/Ôn lại bài đã học : - Y/c HS kể lại một câu chuyện các em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. B/ Thực hành: HĐ1: -Gvghi đề bài, gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề: Kể về việc làm tốt của bạn em. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) GV hướng tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. b) HD HS thi KC trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của từng HS. HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Nhà vô địch tuần 32 (đọc các yêu cầu của tiết KC, xem trước tranh minh hoạ). - 1 HS kể chuyện Lớp N/X. - Một HS đọc đề bài, phân tích đề. - Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi trong SGK . - Lần lượt nêu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS KC trước lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối thoại cùng các bạn về câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất.
Tài liệu đính kèm: