I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhâ vật.
- Hiểu nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TUẦN 31 Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2012 TIẾT : 1 TẬP TRUNG TIẾT : 2 MĨ THUẬT ( GV Chuyên dạy ) TIẾT : 3 TẬP ĐỌC ( Tiết 61) CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhâ vật. - Hiểu nội dung : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Đọc bài Tà áo dài VN + trả lời câu hỏi 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học : b.Các hoạt động: HĐ 1:Luyện đọc : - HS lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - HS quan sát + lắng nghe -GV chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai + HS đọc các từ ngữ khó :Truyền đơn, lính mã tà, thoát li, rủi + HS đọc phần chú giải - HS đọc theo nhóm 3 - 1HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2:Tìm hiểu bài : HS đọc thầm và TLCH Đoạn 1 + 2: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? * Rải truyền đơn + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? * Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn. + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? * Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận.tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất.Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng sáng. Đoạn 3: Cho HS đọc to + đọc thầm + Vì sao chị Ut muốn được thoát li? * Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. HĐ 3:Đọc diễn cảm ; HD HS đọc diễn cảm - HS nối tiếp đọc Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn : Anh lấy từ ... biết giấy gì. - Đọc theo hướng dẫn GV Cho HS thi đọc - HS thi đọc Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài TIẾT : 4 TOÁN ( Tiết 151 ) PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết các tính chất của phép trừ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : H Đ 2 : Thực hành : Tương tự tiết ôn tập về phép cộng. - 2HS làm bài 1,2 - GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép trừ... (như trong SGK). Bài 1: Cho HS tự tính, thử lại rồi chữa bài (theo mẫu). Bài 1: HS tự tính, thử lại rồi chữa bài Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 3: Cho HS tự giải rồi chữa bài. Bài 3: Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. - Nêu lại cách trừ phân số, số thập phân. TIẾT : 5 CHÍNH TẢ (Tiết 31) Nghe – Viết: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a/b) II.CHUẨN BỊ : Bút dạ và một vài tờ phiếu viết BT2. Giấy khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương được in nghiêng ở BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - HS lên bảng viết theo lời đọc của GV 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học : b.Các hoạt động: HĐ 1:Hướng dẫn nghe–viết : Hướng dẫn chính tả - HS lắng nghe GV đọc bài chính tả một lượt Theo dõi trong SGK - 2 HS giỏi đọc lại Đoạn văn kể gì ? * Đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của VN.Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời. - Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai - GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS viết. - Luyện viết chữ khó: cổ truyền, y phục - HS viết chính tả Đọc lại toàn bài một lượt Chấm bài Nhận xét chung HĐ 2:Làm BT : Hướng dẫn HS làm B - HS soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - Lắng nghe Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 HS 1HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài theo nhóm, 3HS làm vào phiếu HS trình bày. a.Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao ? a.Giải nhất: Huy chương Vàng Giải nhì: Huy chương Bạc Giải ba: Huy chương Đồng b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng ? b.Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú c.Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm? c.Cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bống Vàng Cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3 Cho HS đọc yêu cầu BT Dán phiếu lên bảng lớp Nhận xét + tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đọc nội dung BT 1HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huân chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài. HS làm bài Các nhóm HS lên bảng thi tiếp sức Vd: Nhà giáo Nhân dân Nhà giáo Ưu tú Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục. ... 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương - Nhắc lại cách viết tên các danh hiệu Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2012 TIẾT : 1 TOÁN (Tiết 152 ) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng kỹ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết các tính chất của phép trừ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : H Đ 2: Thực hành : 'GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. 1HS lên làm BT3. Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. a) b) Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài. Bài 3: Dành cho HSKG Bài giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: (số tiền lương) b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 x 15 : 100 = 600000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương; b) 600000 đồng 3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài phép nhân. TIẾT : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 61 ) MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I.MỤC TIÊU: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ VN - Hiểu ý ngĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 II.CHUẨN BỊ : Bút dạ và một vài tờ giấy kẻ bảng nội dung BT1a. Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra HS Nhận xét + cho điểm - Tìm ví dụ về cách dùng dấu phẩy 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học b.Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS làm BT ! - HS đọc yêu cầu BT1 - HS làm bài vào vở BT, lần lượt trả lời câu hỏib,.GV phát phiếu + bút dạ cho HS Cho HS trình bày: anh hùng bất khuất trung hậu đảm đang biết gánh vác, lo toan mọi việc có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường không chịu khuất phục trước kẻ thù chân thành và tốt bụng với mọi ngưòi Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Những từ ngữ chỉ phẩm chất khác của người phụ nữ VN: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, độ lượng, biết quan tâm đến mọi người, ... HĐ 2: Cho HS làm BT2: HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ, phát biếu ý kiến + Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của me. + Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Phụ nữ rất giỏi giang, đảm đang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. + Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng - HS nhẩm đọc thuộc các câu tục ngữ HĐ 3: BT3. ( Giảm tải ) 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học - Nhắc lại các câu tục ngữ vừa học TIẾT : 3 THỂ DỤC ( GV Chuyên dạy ) TIẾT : 4 KỂ CHUYỆN ( Tiết 31 ) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện. II.CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết đề bài của tiết Kể chuyện. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm - Kể chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: b.Các hoạt động: HĐ 1:Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - HS lắng nghe Ghi đề bài lên bảng + gạch dưới những từ ngữ cần chú ý Kể về việc làm tốt cảu bạn em. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS đọc gợi ý trong SGK: + Em chọn ngưòi bạn nào làm việc ... ? + Em kể về việc làm tốt nào cảu bạn ? + Bạn em đã làm việc tốt ntn ? + Trao đổi với các bạn cảm nghĩ ... ? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Gợi ý HS gạch ý chính trên giấy nháp để khi kể có thể dựa váo các ý chính đó HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện : - Nói về nhân vật trong truyện - Gạch gợi ý Cho HS kể trong nhóm: Theo dõi, uốn nắn - Kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện HS thi kể chuyện: Nhận xét + khen những HS kể hay - Thi kể chuyện + nêu ý nghĩa Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau TIẾT : 5 ĐẠO ĐỨC ( Tiết 31 ) BAÛO VEÄ TAØI NGUYEÂN THIEÂN NHIEÂN ( Tieát 2 ) I/ MUÏC TIEÂU : HS bieát : - HS keå ñöôïc moät vaøi taøi nguyeân thieân nhieân ôû nöôùc ta vaø ôû ñòa phöông. - Bieát vì sao caàn phaûi baûo veä taøi nguyeân thieân nhieân. - Bieát giöõ gìn, baûo veä taøi nguyeân thieân nhieân phuø hôïp vôùi khaû naêng. - HS ñoàng tình, uûng hoä nhöõng haønh vi, vieäc laøm ñeå giöõ gìn, baûo veä taøi nguyeân thieân nhieân. * - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên). - Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên). - Kĩ nă ... uê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trương nơi bạn sống. - 1số nhóm trả lời trước lớp. - GV tổng hợp những yếu tố môi trường chính ở xã Sơn Thuỷ. - 2HS đọc nội dung chính 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - GV nhận xét tiết học. TIẾT : 5 LỊCH SỬ ( Tiết 31) MỘT SỐ KHU DI TÍCH, NHÂN VẬT LỊCH SỬ Ở CAO BẰNG ( Từ đầu thế kỷ XX đến nay) ( T1 ) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Biết một số mốc thời gian của những sự kiện, di tích lịch sử tiêu biểu. - Nhớ tên địa danh một số di tích và các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ kháng chiến chống giặc ngoại xâm. - Kể, nói, viết về các sự kiện, nhân vật lịch sử trên. - Tự hào, trân trọng, bảo vệ, giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử địa phương. II.CHUẨN BỊ: - GV: + Bản đồ hành chính Cao Bằng; phiếu học tập( phiếu giao việc ). + Các ảnh trong phần thông tin ( Phóng to nếu có điều kiện ). - HS: Tranh, ảnh về các di tích nhân vật lịch sử . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 3’ A. Khởi động - Bài hát: Anh Kim Đồng - Lớp hát 30’ 2’ B. Bài mới 1) Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học HS lắng nghe 28’ 2) Tìm hiểu nội dung bài học * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. 13’ - Hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh và đọc thông tin 1 đến thông tin 5, theo nội dung các yêu cầu sau: + Các sự kiện lịch sử. + Ngày tháng năm của sự kiện lịch sử. + Các địa danh lịch sử. - Quan sát tranh, đọc và hiểu các thông tin theo yêu cầu. - Làm việc cá nhân. * Hoạt động 2: Thảo luận về các thông tin ( BT 1) 15’ - Hướng dẫn Hs thảo luận nhóm về các thông tin đã tìm hiểu. - Phát phiếu bài tập cho các nhóm - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng sau trong phiếu. Thời gian Địa danh lịch sử Sự kiện lịch sử 01-4-1930 Nặm Lìn Thành lập chi bộ Đảng đầu tiên 28-01-1941 Pác Bó Nguyễn Ái Quốc trở về Tổ quốc sau ba mươi năm bôn ba tìm đường cứu nước 15-5-1941 Làng Nà Mạ Thành lập Đội nhi đồng Cứu quốc 22-12-1944 Khu rừng Trần Hưng Đạo Đội Việ nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập 16-9-1950 Đông Khê Ta nổ súng đánh Đông Khê - Lắng nghe - Đọc nội dung yêu cầu của phiếu bài tập. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận - Làm việc cả lớp: Kể tên một số sự kiện lịch sử, địa danh lịch sử, nhân vật lịch sử khác mà em biết? *Kết luận: Theo nội dung bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối trình bày ý kiến. - Lắng nghe và ghi nhớ. 2’ C. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - Nêu theo nội dung bài học. Lắng nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2012 TIẾT : 1 KĨ THUẬT ( GV Chuyên dạy ) TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN ( Tiết 62) ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II.CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết 4 đề văn. Một số tranh ảnh (nếu có) phục vụ yêu cầu của đề. Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho 4 đề. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: b.Các hoạt động: HĐ 1: Cho HS làm BT1: - HS lắng nghe - GV chép 4 đề bài a, b, c lên bảng lớp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS chọn 1 trong 4 cảnh đã nêu lập dàn ý. - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà - Hs nói tên đề bài mà mình chọn - Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho HS - Dựa theo gợi ý 1,HS viết nhanh dàn ý, Hs làm vào phiếu. - HS trình bày - Lớp nhận xét - Nhận xét + bổ sung, hoàn chỉnh 4 dàn ý của HS trên bảng HĐ 2: Cho HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu của BT - Hs tự sửa dàn ý bài viết của mình. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Dựa theo dàn ý đã lập, từng hS trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm . - Cho HS trình bày miệng dàn ý Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - HS trao đổi, thảo luận về các vấn đề trong dàn ý Bình chọn người trình bày hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn những HS viết chưa đạt về viết lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn trong tiết sau TIẾT : 3 TOÁN ( Tiết 155) PHÉP CHIA I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết các tính chất của phép chia III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: Cuối năm 2005 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hàng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2006 xã đó có bao nhiêu người. - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. - HS làm bài 2 2. Bài mới: * H Đ 1 : Giới thiệu bài mới: H Đ2: Củng cố kiến thức về phép chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân . -Hs trình bày những hiểu biết về phép chia như: Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép chia hết, đặc điểm của phép chia có dư. HĐ 3 : Củng cố kĩ năng thực hành phép chia. : Bài 1: -GV yêu cầu Hs đọc đề bài và phân tích mẫu. -Yêu cầu Hs tính và thử lại vào vở. -Sửa bài, nhận xét. GV dẫn dắt để Hs tự nêu nhận xét về cách tìm số bị chia trong phép chia hết và phép chia có dư (phần chú ý SGK). Bài 1: -Hs đọc đề và p. tích mẫu. -Làm bài vào vở. -Phép chia hết a: b = c,ta có a = c x b ( b khác 0) -Phép chia có dư a: b = c + r (0<r<b) Bài 2: -GV yêu cầu Hs làm vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu cách chia hai Ps. Bài 2: -Làm bài vào vở.2HS lên bảng chữa bài. -Nhận xét. Nêu cách chia hai Ps. -Thảo luận nhóm . -Đọc kết quả. 11 : 25 = 11 x 4 = 44 Bài 3: -Gọi lần lượt Hs đọc kết quả theo dãy. Bài 3: - Hs trao đổi nhóm để làm bài. - Hs nêu lại cách chia nhẩm cho 0,1; 0,01; ; so sánh nhân nhẩm với 10, 100, phần b, dẫn dắt để Hs tìm được mối liên hệ giữa chia cho 0,25 và nhân với 4; chia cho 0,5 và nhân với 2 để thuận tiện khi nhân nhẩm. Bài 4 : -GV yêu cầu Hs làm vào vở. -Chấm, sửa bài, nhận xét. Bài 4 : Dành cho HDKG 3 : Củng cố, dặn dò : Yêu cầu Hs nêu tên gọi các thành phần của phép tính chia, một số tính chất của phép tính chia. TIẾT : 4 ĐỊA LÍ ( Tiết 31 ) SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH TỈNH CAO BẰNG I.MỤC TIÊU HS biết: - Tỉnh Cao Bằng có 13 huyện, thị. Kể được tên các huyện thị trong tỉnh. - Các dân tộc chủ yếu cùng chung sống và sự phân bố dân cư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. II.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Một số hính ảnh dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao tỉnh Cao Bằng. + Một số tranh, ảnh minh họa sự phân bố dân cư tỉnh Cao Bằng. - Học sinh: sưu tầm tranh, ảnh các dân tộc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 3’ A. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài học giờ trước - Hs trả lời. 24’ B. Dạy bài mới. 1) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học - HS lắng nghe 2) Tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Sự phân chia hành chính. - Cho HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm: + Tỉnh Cao Bằng có bao nhiêu huyện, thị xã? Hãy kể tên các huyện, thị trong tỉnh? + Tỉnh ta có bao nhiêu xã, phường, thị trấn? huyện, thị nào có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất? - Hoạt động cá nhân. + Huyện ( thị ) ta gồm có bao nhiêu xã ( phường, thị trấn )? Kể tên các xã (phường, thị trấn ) mà em biết. GV kết luận: Tỉnh Cao Bằng có 13 huyện, thị xã. Tổng số xã ( phường, thị trấn ) trong tỉnh là 199. - HS đọc mục 1-SGK - HS thảo luận + Tỉnh Cao Bằng có 13 huyện, thị xã, gồm: Thị xã Cao Bằng; Huyện Bảo Lạc, Hà Quảng, Thông Nông, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Nguyên Bình, Hòa An, Hạ Lang, Thạch An, Bảo Lâm, Phục Hòa, Quảng Uyên. + Số xã phường, thị trấn, trong tỉnh ta là 199. Trong các huyện, thị trong tỉnh, huyện Bảo Lạc có diện tích lớn nhất. - Đại diện các nhóm nhận xét bổ sung . + Tự liên hệ heo địa phương. b. Hoạt động 1: Các dân tộc và sự phân bố dân cư. Trò chơi “Thi tìm đúng, tìm nhanh” tên các dân tộc của tỉnh Cao Bằng - Chia lớp thành 2 đội - Phổ biến luật chơi ( theo hình hức tiếp sức ). - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV. Sông ngòi - Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: + Hãy nêu các hệ thống sông chính của tỉnh Cao Bằng. + Mức nước của các con sông thay đổi như thế nào? + Hãy nêu tên một số hồ nước tại tỉnh Cao Bằng? + Hãy nêu tên một số hồ nước ở huyện Thạch An? - GV nhận xét, kết luận. - Thảo luận theo cặp và trả lời . + Sông Bằng ( thị xã Cao Bằng ), sông Quây Sơn ( Trùng Khánh ), sông Gâm ( Bảo Lạc ) + Mức sông lên xuống theo mùa; mùa hanh ít nước mùa mưa nước dâng cao. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc. + Hãy kể tên một số dân tộc trong tỉnh ta? Những dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? - Cho HS quan sát một số hình ảnh các dân tộc Tày, Nùng, Mông; Một số tranh, ảnh minh họa sự phân bố dân cư tỉnh Cao Bằng GV kết luận: Tỉnh Cao Bằng có trên 20 dân tộc anh em cùng sinh sống. Dân cư sống tập trung ở thị xã, thị trấn; sống thưa thớt ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa. - Rút ra bài học ( SGK ) - Một số dân tộc sống trong tỉnh Cao Bằng: Tày, Nùng, Mông, Dao, Kinh, Lô Lô, Sán chay ( Sán Chỉ), Ngái, Mường, HoaTrong đó dân tộc Tày chiếm khoảng 42,5%, Nùng chiếm khoảng 32,8% - Học sinh đọc. 8’ C. Củng cố - dặn dò. Trò chơi: “Tập làm hướng dẫn viên du lịch”. - GV hướng dẫn HS lên bảng đóng vai là người hướng dẫn viên du lịch: HS giới thiệu về tỉnh Cao Bằng với các nội dung sau: Kể tên các huyện, thị; các dân tộc; sự phân bố dân cư - GV, HS nhận xét, tuyên dương - Dặn dò học sinh học bài ở nhà. - HS giới thiệu trong nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi thực hành trước lớp. TIẾT : 5 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ I. Mục tiêu: Gióp HS: - ThÊy ®ưîc ưu, khuyÕt ®iÓm tuÇn qua. Tõ ®ã cã ý thøc ph¸t huy ưu ®iÓm, kh¾c phôc nhưîc ®iÓm. ThÊy đưîc phư¬ng hưíng tuÇn sau. - BiÕt ph¸t huy ưu ®iÓm, kh¾c phôc nhưîc ®iÓm. Cã thãi quen phª vµ tù phª. - Tù gi¸c, tÝch cùc häc tËp. Cã ý thøc phÊn ®Êu vư¬n lªn. II. Néi dung: 1. NhËn xÐt t×nh h×nh trong tuÇn: - Líp trưëng b¸o c¸o t×nh h×nh chung cña líp trong tuÇn qua vÒ c¸c mÆt ho¹t ®éng: - C¸c thµnh viªn trong líp ph¸t biÓu ý kiÕn. - Gi¸o viªn chñ nhiÖm tæng kÕt chung: Tuyªn dư¬ng - Nh¾c nhë. 2. Phư¬ng hưíng tuÇn sau: - Duy tr× nÒ nếp líp, rÌn thãi quen tù gi¸c häc tËp, cã ý thøc kû luËt. - Duy tr× vµ n©ng cao chÊt lưîng vë s¹ch ch÷ ®Ñp. N©ng cao chÊt lưîng ®¹i trµ.
Tài liệu đính kèm: