Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 03

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 03

Tập đọc: LÒNG DÂN ( phần 1)

 (Nguyễn Văn Xe)

I. Mục tiêu:

- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. (HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật).

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

- Giáo dục HS lòng dũng cảm, tự hào về đất nước, con người VNam.

II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to.

III. Lên lớp:

 1. Bài cũ : Gọi 2HS đọc HTL những khổ thơ em thích trong bài Sắc màu em yêu.

? Nêu nội dung bài ?

? Em bé yêu những sắc màu nào ?

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc:	 LÒNG DÂN ( phần 1)
 (Nguyễn Văn Xe)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. (HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật).
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục HS lòng dũng cảm, tự hào về đất nước, con người VNam.
II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : Gọi 2HS đọc HTL những khổ thơ em thích trong bài Sắc màu em yêu.
? Nêu nội dung bài ?
? Em bé yêu những sắc màu nào ? 
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc : Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nvật, cảnh trí, thời gian diễn ra vở kịch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Theo nhân vật : Cai, An, dì Năm, Cán bộ.
 Chia làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui... thằng này là con)
 	 Đoạn 2: Từ lời cai đến lời lính (Ngồi xuống ! ...Rục...bắn).
 	 Đoạn 3: Phần còn lại 
- Khi HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sữa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc chưa phù hợp ; giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc (cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng) giải nghĩa các từ ngữ đó - Đặt câu với từ quẹo, vô, ráng.
- HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại đoạn kịch
+ Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn kịch, trả lời câu:
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi, chú chạy...dì Năm.)
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?(...đưa cho chú một chiếc áo để thay, bảo chú ngồi xuống vờ ăn cơm.
? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao? (.. dì Năm bình tĩnh nhận 
chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại: chồng chị à. Chị khẳng định: dạ chồng tui...).
? Qua đoạn trích, tác giả muốn nói lên điều gì ? (HS phát biểu - GV bổ sung, ghi ND)
+ Luyện đọc diễn cảm.
- GV mời 5HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo phân vai.
- GV hướng dẫn từng tốp HS đọc phân vai đoạn kịch.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Qua bài tập đọc, em học được đức tính gì ở dì Năm ?
- Nhận xét giờ học. VN phân vai tập dựng lại đoạn kịch. Đọc trước phần 2 bài Lòng dân.
* * * * * * * * * * * * *
Chính tả(nhớ-viết): THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. (HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng).
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị: 
- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
- Mô hình cấu tạo vần kẻ sẵn. 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình.
- GV kiểm tra VBT 1 số em. 
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề
b. Hướng dẫn học sinh nhớ viết
- Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết trong bài Thư gửi các HS của Bác Hồ. Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung.
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài.
- HS soát lại bài
- GV chấm 7-10 em . HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .
- GV nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:
? Bài tập yêu cầu gì ?
 - HS dựa vào mô hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến. Kết luận: dấu thanh đặt ở âm chính.
- Hai, ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
 3. Củng cố, dặn dò :
? Khi viết tiếng dấu thanh đặt ở đâu ?
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
* * * * * * * * * * * *
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số (HS làm được bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d) và bài 3). HS khá, giỏi làm thêm Bài 1 (2 ý sau) và bài 2 (b, c)
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ : HS cả lớp chuyển hỗn số sau thành phân số : 3 
- GV quan sát, gọi HS nêu kết quả.
? Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số ?
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài-ghi đề.
b. GV hướng dẫn HS tự làm các bài 1,2,3. Tr.14 SGK.
- GV lưu ý các bài mà tất cả các đối tượng trong lớp đều phải làm được.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em yếu.
- GV chấm, chữa bài :
Bài 1 :
- GV gọi HS nêu kết quả bài tập 1.
Kết quả :  ;	 ;	 ;	
- BT 2,3 định hướng cho HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc tính
 Chẳng hạn : 
Bài 2 : a) và 
 Mà nên > .
	 b) và  ; 
	 Mà nên < .
Bài 3 : .
 3. Củng cố, dặn dò :
? Nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số ?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm ở vở BT tr.13. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Tài liệu và phương tiện: Tranh SGK phóng to.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
? Theo em, HS lớp 5 cần phải làm gì ?
? Em cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện : Chuyện của bạn Đức (GV giới thiệu tranh).
- HS đọc thầm, thảo luận nhóm - chuẩn bị sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
 * GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy có trách nhiệm về hành động của mình và tìm cách giải quyết phù hợp nhất...Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ ?
- GV mời cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ (SGK) - 2 em đọc to.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- GV mời đại diện nhóm trình bày .
- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra đáp án đúng
 * GVKL: a,b,d,g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c,d,e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2, SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở BT2 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước: tán thành: màu đỏ; không tán thành: màu xanh)
? Giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. GVKL: tán thành: a,đ; không tán thành : b,c,d. 
 3. Củng cố, dặn dò :
- 1 HS đọc lại phần bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị trò chơi đóng vai theo BT 3(SGK).
* * * * * * * * * * * *
 Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS biết chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. HS làm được bài 1,2 (2 hỗn số đầu) và bài 3,4. HS khá giỏi làm hết tất cả.
- Giáo dục HS tích cực học toán. 
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
? Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ?
- GV chấm vở BT ở nhà một số em - nhận xét.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề
 GV nêu yêu cầu tiết học 
- HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng. 
GV chấm chữa bài
Bài 1: GV cho HS trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lí nhất.
 Chẳng hạn : 
Bài 2: ? Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ?
- HS tự làm rồi nêu kết quả
Bài 3: GV gọi 1 số HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét – GV bổ sung.
 a. 1dm m 
 	 b. 1g kg 
 c. 1 phút giờ.
Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài mẫu rồi HS tự làm bài theo mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Chẳng hạn : 2m 3dm 2m m m
Bài 5 (Đối với HS khá giỏi). 3m 27 cm 300 cm 27 cm 327 cm.
 3. Củng cố, dặn dò :
? Nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân ?
- GV nhận xét tiết học. VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.
* * * * * * * * * * * *
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
I. Mục tiêu :
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2- HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ) ; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được một câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) – HS khá, giỏi đặt câu với các từ tìm được (BT3c). 
- Giáo dục HS tình cảm đối với quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị: 
- Bút dạ, phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT1, 3b.
- Giấy khổ to (viết lời giải BT3b) 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc lại đoạn văn miêu tả đã viết lại hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
- HS trao đổi nhóm đôi làm vào phiếu bài tập
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét đưa ra lời giải đúng : Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí ; Nông dân : thợ cấy, thợ cày ; doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm ; Quân nhân : đại úy, trung sĩ ; Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư ; Học sinh : HS tiểu học,...
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2
- GV nhắc HS có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một tục ngữ hoặc thành ngữ.
- HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
- HS thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ
Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, suy nghĩ trả lời câu hỏi 3a (Người VN ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ)
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi 3b.
- Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương nhóm đưa ra nhiều từ đúng
- HS nối tiếp nhau làm bài miệng BT 3c - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
- Cả lớp và GV nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học. 
- VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; hoàn thành BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ đồng nghĩa. ... ộ đơn giản.
- Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta và có ý thức BVMT..
II. Chuẩn bị: Hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ tự nhiên VN, khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh về hậu quả lũ lụt hoặc hạn hán.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : Gọi 1HS lên bảng chỉ vị trí trên lđồ các d/núi chính và các đ/bằng lớn ở n/ta.
? Nêu tên một số khoáng sản ở nước ta ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
+ Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- GV yêu cầu HS q/sát quả địa cầu và đọc mục1 hình 1SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
? Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
+ H/thành bảng sau, đại diện nhóm tr/bày KQ. Lớp và GV n/xét bsung h/thiện câu trả lời.
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
.............................................................................................
Tháng 7
............................................................................................
- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1và hướng gió T7trên bản đồ khí hậu.
+ Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
- GV gọi 1,2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- GV giới thiệu dãy núi BM là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- HS thảo luận nhóm đôi với câu hỏi sau: 
? Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam ?
- Đại diện các nhóm trả lời. Cả lớp và GV sửa chữa, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
+ Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu.
? Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta ?
- Gọi 1 số HS nêu. Cả lớp và GV sửa chữa, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
 3. Củng cố, dặn dò : Cả lớp đọc thầm bài học - 2 HS đọc to.
- GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Sông ngòi.
* * * * * * * * * * * * *
Khoa học : TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Mục tiêu : 
- HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt.
II. Chuẩn bị: 
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ?
? Tại sao ta phải giúp đỡ phụ nữ có thai ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề
+ Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh.
- GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp 
? Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ? 
+ Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi : « Ai nhanh, ai đúng ? ».
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- HS làm việc theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với ứng lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14. Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng . Nhóm nào làm xong trước là thắng cuộc
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước. Đợi tất cả các nhóm làm xong GV mới yêu cầu các em đưa đáp án.
- Đáp án: 1 - b ; 2 - a ; 3 - c.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+ Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thìđối với cuộc đời mỗi người. 
- HS đọc thông tin tr.15 SGK và trả lời câu hỏi:
? Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
? Em có biết tuổi dậy thì là gì không ?
? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đ/với cuộc đời của mỗi con người ?
- HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét bổ sung 
- GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời...
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống bài, giúp HS liên hệ thực tế.
- VN làm trắc nghiệm BT3 tr.13 ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
* * * * * * * * * * * *
 Ngày soạn: 12 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. (HS khá, giỏi hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). HS khá, giỏi biết chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
- Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : - GV kiểm tra, chấm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2,3 em.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS nêu yêu cầu của đề bài : Tả quang cảnh sau cơn mưa
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn, HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, đến rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- HS làm bài vào vở BT.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài tập này yêu cầu gì ? 
- GV nhắc nhở HS chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- HS cả lớp viết bài.
- 1 số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- GV chấm vở một số em.
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả cơn mưa. 
- Chuẩn bi bài sau : Luyện tập tả cảnh trường học.
* * * * * * * * * * * *
Toán : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu : 
- HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó (Bài 1). HS khá giỏi làm thêm bài 3, 4.
- Giáo dục HS say mê học toán, thích tìm tòi, học hỏi cách giải toán có lời văn.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ: Chấm vở bài tập ở nhà một số em 
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề
b. Ôn về cách giải toán
Bài toán 1.
- GV đọc đề toán , tóm tắt bài toán lên bảng
- GV gọi 2,3 em đọc lại đề bài.
? Đề bài thuộc dạng toán nào ?(...tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó)
- HS nhắc lại cách giải bài toán có dạng "Tìm 2 số khi biét tổng và tỉ của 2 số đó"
- HS cả lớp làm vào vở nháp, GV theo dõi
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
? Nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ ?
Bài toán 2 : GV hướng dẫn HS giải tương tự như bài 1.
c. Thực hành
Bài 1: HS làm bài, sau đó GV gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em một bài.
- GV yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài :
a) Số thứ nhất là : 80 : (7 + 9) x 7 = 35
 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
	Đáp số : 35 và 45.
Số thứ nhất là : 55 : (9 – 4) x 9 = 99
Số thứ hai là : 99 – 55 = 44
	 Đáp số : 99 và 44.
Bài 2,3: HS khá, giỏi làm bài - GV quan sát giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng.
 - GV chấm bài một số em.
Kết quả : Bài 2 :18lít và 6lít.
	 Bài 3 : a. Chiều rộng : 25m ; Chiều dài : 35m
	 b. Lối đi : 35m2
 3. Củng cố, dặn dò :	
? Nhắc lại cách giải bài toán "tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của 2 số đó" ?
- Về nhà làm bài tập 1,2,3 ở vở BT tr.18,19. Chuẩn bị bài sau : Ôn tập và bổ sung về giải toán.
Kĩ Thuật : THÊU DẤU NHÂN (T1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. (Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam thực hành đính khuy). 
- HS khéo tay: + Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. 
 + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa).	 
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết : vải, kim, len (sợi), phấn, bút màu.	 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - GV nhận xét chung.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề
+ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. 
? Nhận xét mặt phải và mặt trái đường thêu mẫu thêu dấu nhân ?
- GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân và hỏi: 
? Nêu ứng dụng của thêu dấu nhân ?
 *GV tóm tắt những nội dung chính của hoạt động 1.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- HS đọc nội dung mục II (SGK) để nêu các bước thêu dấu nhân.
? Nêu cách vạch dấu nhân ?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân. Cả lớp và GV quan sát, nhận xét.
- Yêu cầu đọc mục 2a và quan sát H3 ( SGK).
? Nêu cách bắt đầu thêu ?
GV căng vải và vạch dấu lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo H3.
 *Lưu ý HS: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu.
- Goi 2HS đọc mục 2b,c và q/sát H4 (a,b,c,d) SGK để nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. GV hướng dẫn chậm các thao tác.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo. GV q/sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.
- HS q/sát H5 (SGK) và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân ? Sau đó gọi 1em lên bảng thực hiện thao tác kết thúc đường thêu dấu nhân. GV q/sát, uốn nắn.
- GV h/dẫn nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân (thêu 2-3 mũi thêu).
- Cho HS thực hành thêu trên giấy kẻ ô li.
 3. Củng cố, dặn dò: ? Nhắc lại cách thêu dấu nhân ?
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị hôm sau: Thực hành .
* * * * * * * * * * * * * 
SINH HOẠT LỚP
	I. Yêu cầu :
- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình, lớp trong tuần; từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 
- Rèn tính phê và tự phê cho HS.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hòa đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Đánh giá hoạt động trong tuần:
- Lớp trưởng lên tổng hợp, đánh giá kết quả theo dõi của các tổ trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên trong lớp.
- GV nhận xét, bổ sung. Đề nghị lớp khen, chê kịp thời và cụ thể.
 2. Kế hoạch tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tốt giành nhiều điểm cao.
- Duy trì nề nếp của lớp.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ...
šššššš¯›››››š

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 3.doc