I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
*Ổn định:
*Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Tiết 63: út Vịnh I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. II/ Chuẩn bị : III/ Các hoạt động dạy học: *ổn định : *Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +) Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: +útVịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +) Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? + útVịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Em học tập được ở útVịnh điều gì? +) Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài - Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. - Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. - Đoạn 4: Phần còn lại - 2 tốp tiếp nối đọc đoạn - Luyện đọc đoạn trong nhóm 2 - Lớp theo dõi - Lớp đọc thầm + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. - 1 HS đọc +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt. - Đọc lướt + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3- Kết luận: -1 HS nhắc lại ý nghĩa - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 156: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * ổn định : *Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000... *Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: *Bài tập 1 (164): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. - Cho HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp *Kết quả: a) 2/ 17 ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 -1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - Hoạt động nhóm báo cáo *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS phân tích - HS thực hiện *VD về lời giải: 7 7 : 5= = 1,4 5 3 - Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Chính tả (nhớ - viết) Tiết 32: Bầm ơi Luyện tập viết hoa I/ Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. - Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị. II/ Chuẩn bị: - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. - Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: *ổn định: *Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. *Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài : a. Hướng dẫn HS nhớ -viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài viết gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS trả lời - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS nêu - Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô li, dòng 8 chữ cách lề 1 ô li - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT. - GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. +Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị? * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thực hiện trình bày *Lời giải: a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông +Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT. - 1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi - HĐ nhóm 4 và báo cáo *Lời giải: a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai. 3- Kết luận : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết 157: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: -Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: * Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Bài mới: 1 - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2 - Phát triển bài: *Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (165): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (165): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. - Cho HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi - HĐ nhóm báo cáo *Kết quả: c) 80 % d) 225 % - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp theo dõi - HS lên bảng trình bày *Kết quả: 12, 84 % 22,65 % 29,5 % - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - 1 HS lên bảng *Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% 3- Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Luyện từ và câu Tiết 63: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. -Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. II/ Chuẩn bị : - Bảng nhóm, bút dạ. - Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: * Kiểm tra bài cũ: GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: *Bài tập 1 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. + Bức thư đầu là của ai? - GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. + Bức thư thứ hai là của ai? - Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (138): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. - HS viết đoạn văn của mình trên nháp. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài: + Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to. +Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt. - 1 HS đọc yêu cầu - Hoạt động cả lớp *Lời giải : Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rấ sẵnlòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh. -HS đọc yêu cầu. - HĐ cá nhân -HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS nhận xét. 3- Kết luận: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 32: Nhà vô địch I/ Mục tiêu. - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học *ổn định: *Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh m ... Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (166): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. - Cho HS làm bài vào VBT - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - HĐ nhóm báo cáo *Kết quả: a) 12 giờ 42 phút 20 giờ 8 phút b) 16,6 giờ 33,2 giờ - 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng *Kết quả: a) 17 phút 48 giây 6 phút 23 giây b) 8,4 giờ 12,4 phút - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - 1 HS lên bảng *Bài giải: Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút. Đáp số: 1giờ 48 phút. 3- kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập Tập làm văn Tiết 63: Trả bài văn tả con vật I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II/ Chuẩn bị: - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy-học: * Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh. * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2 -P hát triển bài : a.Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: * Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số HS diễn đạt tốt. + Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. * Thông báo điểm. b.Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết. * Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. *HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Kết luận: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: *Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. *Bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: a. Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn. - GV ghi bảng. -HS nêu -HS ghi vào vở. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (166): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm - C ả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm báo cáo *Bài giải: a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 2/3 = 80 (m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 ) x 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400m b) 9600 m2 ; 0,96 ha. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp làm VBT *Bài giải: a) Diện tích hình vuông ABCD là: (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32 cm2 ; b) 18,24 cm2. 3- Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Luyện từ và câu Tiết 64: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm - Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: *Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước. * Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Phát triển bài: *Bài tập 1 (143): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại. - Cho HS suy nghĩ, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (143): - Mời 1HS đọc nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cho HS trao đổi nhóm 4 - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (144): - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêucầu - 1 HS nêu - HĐ cả lớp *Lời giải : Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm Câu a -Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu b -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Lớp theo dõi - Lớp theo dõi - HĐ nhóm 4 báo cáo *Lời giải: a) Nhăn nhó kêu rối rít: -Đồng ý là tao chết - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi ! -Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. c) ...thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng... -Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - 1 HS đọc - HĐ nhóm báo cáo *Lời giải: - Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). - Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. 3- Kết luận: - HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết 160: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: *Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. *Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Phát triển bài: *Bài tập 1 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 2 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào VBT, 2 HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - HĐ nhóm báo cáo *Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900m2. - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - HS thực hiện và trình bày *Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp theo dõi - HĐ nhóm 2 vào VBT, đại diện 2 nhóm lên bảng. *Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. 3- Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập làm văn Tiết 64: tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: * ổn định ; * kiểm tra bài cũ : * Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. 2- Phát triển bài : a.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. b.HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - lớp đọc thầm đề văn - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. -Thu bài. 3- Kết luận: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33.
Tài liệu đính kèm: