I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
TUẦN 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Chào cờ Tập đọc ÚT VỊNH I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1.KT bài cũ: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1 học sinh khá đọc bài văn. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt? + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì? +Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm: - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ? 4. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. - HS quan sát, lắng nghe. - 1 học sinh đọc bài. - Bài chia 4 đoạn : - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc - 1 học sinh đọc mục chú giải. -2 học sinh đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu .. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. *Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Toán LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu. - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTBài cũ: -Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới -Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc đề. Giáo viên yêu cầu nhắc lại một số qui tắc liên quan đến bài Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào? - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ? Yêu cầu học sinh sửa miệng -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 4:Gọi hs đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 3.Củng cố. -Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... 4. Dặn dò: Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị Luyện tập tiếp theo. - Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Bài 1: Tính: Học nhắc lại. b) 72 : 45 15 : 50 72 45 15 50 270 1,6 150 0,3 0 0 281,6 : 8 912,8 : 28 281,6 8 912,8 28 41 35,2 72 32,6 16 168 0 0 300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 300,72 53,7 0,162 0,36 32 22 5,6 180 0,45 0 0 Bài 2 : Tính nhẩm - Ta nhân số đó với 10, 100 a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4. b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25 = 44 20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60 Hs đọc đề bài. Học sinh làm vào vở. b) 7 : 5 Bài 4. Hs đọc đề bài. -Nêu cách làm. +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs) Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% Khoanh vào câu D. HS trả lời Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG BIẾT ƠN THẦY CÔ I.Mục đích – yêu cầu: 1. HS hiểu được công lao của thầy cô giáo trong quá trình trưởng thành của mỗi học sinh. 2. Có ý thức biết ơn và biết bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô giáo. 3. Kính trọng những người làm thầy, mong muốn được làm nghề giáo. III. Các hoạt động dạy – học: GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên tiên nhiên ? -Em hãy kể một số tài nguyên thiên nhiên nơi em đang sống. - GV nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài * GV đọc cho HS nghe những câu chuyện về sự tận tình của thầy cô dành cho HS. *HS kể: HS - HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác lắng nghe. - HS lắng nghe. HS kể (từ những câu chuyện sưu tầm được hoặc kể trong thự tế mà các em được chứng kiến.) + Qua những câu chuyện trên, chúng ta thấy công lao của thầy cô đối với chúng ta thế nào? + Chúng ta cần làm gì để đáp lại công lao của thầy cô đối với chúng ta? * Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của các thầy cô và truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta 3. Củng cố dặn dò: + Vì sao chúng ta phải tỏ lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo? + Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô? * VN sưu tầm những câu chuyện thể hiện sự quan tâm đối với người thân. - HS trả lời. HS TLCH, lớp nghe và bổ sung ý kiến. * HS tìm và nêu trước lớp: Không thầy đố mày làm nên. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. Tiên học lễ, hậu học văn. Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy -. Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Chính tả (Nhớ – viết) BẦM ƠI. I. Mục đích yêu cầu - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng và đẹp bài thơ Bầm ơi. (Từ đầu đến tái tê lòng bầm) - Làm được BT : 2,3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. -Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. III.Các hoạt động dạy - học. 1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước) 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. GV HS HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk. - Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ - Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ. - Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai. - Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả. - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cả lớp theo dõi. -Hs đọc -Hs đọc -Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,... -Hs gấp sgk lại và nhớ viết. Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng : Tên cơ quan đơn vị Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Biển Đông. Công ti Dầu khí Biển Đông. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho hs đọc Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố. - Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? 4. Dặn dò - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : Nhà hát Tuổi trẻ. Nhà xuất bản Giáo dục Trường Mầm non Sao Mai. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục đích yêu cầu. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2). - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học : GV HS 1. KTBài cũ: Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Gọi hs đọc yêu cầu. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Câu chuyện hài hước ở chỗ nào? Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. Giáo viên chốt , khen ngợi học sinh làm bài tốt. 3. Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu phẩy? 4. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Bài 1. - Hs làm bài vào vở bài tập. - Hài hước là : Lao động viết văn rất vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy ... héo. Bài giải: a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 = 80(m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 ) 2 = 400(m) b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 80 = 9600(m2) 9600m2 = 0,96 ha Đáp số: a. 400m b. 9600m2 ; 0,96ha *Bài giải: Đáy lớn là: 5 1000 = 5000(cm) = 50m Đáy bé là: 3 1000 = 3000(cm) = 30m Chiều cao là: 2 1000 = 2000(cm) = 20m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30 ) 20 : 2 = 800(m2) Đáp số: 800m2. Bài giải: a Diện tích hình vuông ABCD là: (4 4 : 2) 4 = 32(cm2) b. Diện tích hình tròn là: 4 4 3,14 = 50,24(cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24(cm2) Đáp số: a. 32cm2 b. 18,24cm2. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM). I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. - Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, 4 phiếu to. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. - GC nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: - 1 -2 HS nêu. Bài tập 1 (143): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại. - Cho HS suy nghĩ, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (143): - Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (144): - Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ : Trẻ em + Trong mỗi trường hợp dưới đây dấu hai chấm dùng để làm gì? Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm Câua - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câub - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Có thể thay dấu hai chấm vào những chỗ nào?: a. Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. b. khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi ! - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. c. thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Lời giải: - Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). - Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Sáng: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm được các bài tập 1, 2, 4. HS khá, giỏi làm được cả BT3. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2.Vào bài: 2 - 3 HS nối tiếp nhau nêu Bài tập 1 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *Bài giải: a. Chiều dài sân bóng là: 11 1000 = 11000(cm) = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 1000 = 9000(cm) = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) 2 = 400(m) b. Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900(m2) Đáp số: a. 400m ; b. 9900m2. + Tóm tắt: Chu vi : 48m Diện tích :m2? Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12(m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 12 = 144(m2) Đáp số: 144m2 *Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 3 : 5 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 60 = 6000(m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 60 = 3300(kg) Đáp số: 3300kg. + Bài giải: Diện tích hình thang là: 10 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang là: 100 2 : (12 + 8) = 10(cm) Đáp số: 10cm. Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn TẢ CẢNH. (Kiểm tra viết) I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc. 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích - GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác. -Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài. v Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài. 3. Củng cố -Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh. 4. Dặn dò. Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). - HS lắng nghe. -2 học sinh đọc lại 4 đề văn. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu ví dụ : Môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 132. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KTbài cũ: Thế nào là tài nguyên thiên nhiên. Nêu tác dụng của một số tài nguyên thiên nhiên. ® Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. v Hoạt động 1: Vai trò của môi trường tự nhiên. - YC hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm quan sát các hình trang 132 để hoàn thành câu hỏi : Môi trường tự nhiên đã cung cấp những gì cho con người và nhận lại những gì từ con người theo bảng sau ® Giáo viên kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 3. Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. Giáo dục hs biết sử dụng tiết kiệm và bảo vệ môi trường tự nhiên. 4.Dặn dò: Nhắc học sinh tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, xem lại bài. Chuẩn bị bài sau Tác động của con người đến môi trường rừng - HS trả lời. - HS lắng nghe. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện. Học sinh trả lời. - HS lắng nghe. - HS thi đua theo nhóm. - Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm. - HS đọc mục bạn cần biết. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 32 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính tuần 33 - Thực hiện tốt công việc của tuần 33 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Thi đua học tập chào mừng Ngày giải phóng miền Nam+ Quóc tế lao động. Thứ bảy ngày 21 tháng 4 năm 2012 (Đ/c Luyến dạy)
Tài liệu đính kèm: