I. Mục tiêu:
- Biết thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tim tỉ số phần trăm của hai số. Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con
Tuần 32 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tim tỉ số phần trăm của hai số. Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ Phép chia Sửa bài 1, 2b/SGK. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập 3. Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: a,b dòng 1 Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: cột 1,2 Giáo viên cho hs thảo luận nhóm đôi cách làm Yêu cầu học sinh nêu miệng Bài 3: Tính theo mẫu Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xát, chốt cách làm * Bài 4: Hoạt động 2: Củng cố. 5’ Nêu lại các kiến thức vừa ôn. - 2 Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học nhắc lại. Học sinh làm bài và nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận nhân nhẩm, nêu kết quả * Học sinh khá giỏi làm thêm câu còn lại Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại. Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét, sửa bài * Học sinh đọc đề, nêu.cách làm HS tính nháp và khoanh vào đáp án. Học sinh nêu ----------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: ÚT VỊNH I. Mục tiêu: - Đọc đúng và lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn: giọng kể chậm rãi, thong thả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ :5’ Bầm ơi 2. Giới thiệu bài mới: Út Vịnh 3. Các hoạt động: 27’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu 1, 2 hs đọc thành tiếng toàn bài Chia đoạn, YC đọc nối tiếp đoạn YC hs đọc thầm các từ ngữ chú giải Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. YC đọc thành tiếng đoạn 1 Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thườnh có sự cố gì? YC đọc thành tiếng đoạn 2 Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ gì giữ an toàn đường sắt? YC lớp đọc thầm đoạn 3+4 Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 3. Em học tập ở Út Vịnh điều gì? Giáo viên nhận xét, chốt. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm Giáo viên đọc mẫu các câu văn. Yêu cầu đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm các câu văn, đoạn văn ghi trên bảng phụ. Hoạt động 4: Củng cố. 3’ Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của bài thơ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài Bầm ơi, trả lời các câu hỏi Hoạt động lớp, cá nhân - 1, 2 hs giỏi đọc nối tiếp Cả lớp đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp, luyên phát âm từ khó HS tiếp nối nhau đọc đoạn theo cặp - 2 hs đọc toàn bài Các học sinh khác nhận xét bạn đọc bài Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu, lúc thì bị tháo cả ốc vít... Học sinh đọc đoạn 2. Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, thuyết phục bạn không thả diều trên đường sắt.. Lớp đọc thầm đoạn 3 +4 HS trả lời, lớp nhận xét - Học tập ý thức trách nhiệm, tôn trong luật giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.. - Học sinh thực hành đọc diễn cảm trong nhóm. - Học sinh đánh giá kết quả đọc diễn cảm của nhóm bạn . HS nêu ------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Biết thực hiện các phép cộng, trừ các tỉ số phần trăm.Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập Sửa bài 2, 3 /SGK. 2. Giới thiệu bài: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1:c,d Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Yêu cầu học sinh sửa miệng Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xát, chốt cách làm * Bài 4: Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn. - 2 Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học nhắc lại. Học sinh làm bài và nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, Học sinh thảo luận, nêu hướng làm Học sinh sửa bài, nhận xét Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét, sửa bài * Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vở và sửa bài. Học sinh nêu Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY). I. Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2) - Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5’ MRVT: Nam và nữ. Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt câu. Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người pphụ nữ Việt Nam? 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trtrong đoạn trích. Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của dấu phẩy. Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. a) Anh hàng thịt đã chữa lời phê của xã: Lời xã : “Bò cày không được thịt” Lời anh hàng thịt : “Bò cày không được, thịt” b) Để không sửa được, cần viết như sau: Bò cày, không được thịt. Bài 3: Sửa lại vị trí dấu phẩy. Gv nhận xét bài làm và chốt bài giải đúng. Hoạt động 2: Củng cố.5’ Nêu tác dụng của dấu phẩy? Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy? Nhận xét tiết học. Học sinh giải nghĩa (2 em). Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập. Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử ddụng dấu phẩy. HS suy nghĩ, làm bài theo nhóm 4. ® 4 nhóm nhanh trình bày bảng lớp. Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. H suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi. 1 vài nhóm phát biểu.Lớp nhận xét. Học sinh sửa bài. - 1 hs đọc yêu cầu bài.Lớp đọc thầm. Lớp làm việc cá nhân, dùng bút chì sửa lại các dấu phẩy đặt sai vị trí. 2 học sinh làm bảng phụ. H đọc bài làm bảng phụ.® nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. --------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN: NHÀ VÔ ĐỊCH. I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5’ kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến. 2. Giới thiệu bài mới: Nhà vô địch 3. Phát triển các hoạt động:25’ Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe. Giáo viên kể lần 1. Gv kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Yêu cầu hs quan sát tranh, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh. + Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích? + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo viên nêu yêu cầu. Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói về nội dung truyện. Hoạt động 3:5’ Củng cố. GV chốt lại ý nghĩa của câu chchuyện. 4. Tổng kết - dặn dò: 5’ .Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Nhận xét tiết học. - 1, 2 học sinh kể chuyện - Học sinh nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh nghe và nhìn tranh. Làm việc nhóm 4. Học sinh phát biểu ý kiến. 1 học sinh nhắc lại.Cả lớp đọc thầm theo. Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm ChChíp, kể toàn bộ câu chuyện. Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. Học sinh nêu. Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ. Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. Những học sinh khác nhận xét bài kể, đặt câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, 1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp. Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân ---------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2011 TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN . I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5’ Luyện tập. 2. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Ôn kiến thức Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian. Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? Kết quả là số thập phân Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Học sinh đọc đề bài Tổ chức cho học sinh làm bảng con ® sửa trên bảng con. Giáo viên chốt cách làm bài Bài 2: Làm vở: Lưu ý cách đặt tính. Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc ... n lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn HS phân tích đề. Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. + Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó. + Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp. Thông báo điểm số của từng H.S Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài viết. GV trả bài cho từng HS. Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời giải. Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài. GV nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò: 5’ Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp. 1 H đọc đề bài trong SGK. Kiểu bài tả con vật. Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗ bài trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của cô. HS đổi vở, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. Hoạt động cá nhân Mỗi H tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. 1, 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. Cả lớp nhận xét Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý, lập văn miệng) ---------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011 TOÁN: ÔN TẬP VỀ CHU VI, DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu: - Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán - Yêu thích môn học, vận dụng công thức để giải toán đúng. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ 2. Giới thiệu bài mới: 3.Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Hệ thống công thức Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình: Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề . Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì? Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn. Nêu công thức tính P hình chữ nhật. Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật. Bài 3: 1 học sinh đọc đề. Đề toán hỏi gì? Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào? Nêu cách tìm S tam giác. Giáo viên yêu cầu học sinh làm * Bài 4: 4. Tổng kết - dặn dò:5’ 2,3 hs chữa bài tâp l 2,3. Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh nêu 1/ P = ( a+b ) ´ 2 S = a ´ b 2/ P = a ´ 4 Học sinh đọc đề. Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét. Học sinh làm bài. Giải: Chiều rộng khu vườn: 120 : 3 ´ 2 = 80 (m) Chu vi khu vườn. (120 + 80) ´ 2 = 400 (m) Diện tích khu vườn: 120 ´ 80 = 9600 m2 = 96 a = 0,96 ha Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha. - 1 học sinh đọc. Chiều cao tam giác S ´ 2 : a Tìm S hình vuông suy luận tìm S tam giác. Học sinh làm bài. * HS tự làm và chữa bài ------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM). I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1) - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. (BT 2,3) - Có ý thức sử dụng dấu hai chấm đúng khi viết văn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. . Bài cũ:5’ Nêu tác dụng của dấu phẩy?Cho ví dụ? Nhận xét, ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm. 4.Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em là điền nội dung thích hợp vào từng phầ. đóYêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên dán 3, 4 bảng phụ đã viết thơ, văn lêllên bảng. ® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu hai chấm? 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. 2 học sinêtrar lời, lớp nhận xét Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc thầm. Cả lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từ trong đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. 3, 4 học sinh thi đua làm. ® Lớp nhận xét. ® lớp sửa bài. 1 hs đọc toàn văn yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách. Lớp sửa bài. Học sinh nêu. ----------------------------------------- CHÍNH TẢ: BẦM ƠI. I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơ, không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2,3. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3.. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’YC chữa bài tập 2,3 tuần trước 2.Giới thiệu bài :(nhớ- viết) Bầm ơi 3. Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: HD học sinh nhớ – viết. Giáo viên nêu yêu cầu bài. - GV lưu ý các từ hs dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe... oạt động 2: Hướng dẫn h làm bài tập. Bài 2:HD nắm YC BT Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ qquan, đơn vị viết chưa đúng. Các em phải pphân tích tên các cơ quan đơn vị thành các bbộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng đđã cho Bài 3: Giáo viên nhận xét, chốt. 4. Tổng kết - dặn dò: 5’ Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. HS làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp. Hoạt động cá nhân. 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Lớp lắng nghe và nhận xét. 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK. Học sinh viết ra nháp các từ dễ viết sai Học sinh nhớ – viết. Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nnhau. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Lớp sửa bài và nhận xét. -------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. + GV: Bảng nhóm III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5’ Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 3. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. Bài 2: Yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc - Giáo viên gợi ý bài 2. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? * Bài 3: GV ôn quy tắc , công thức tính S hình bình hành, hình thoi. Bài 4: Hoạt động 2: Củng cố.5’ Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - 2 hs chữa bài tập 2,3 SGK - Lớp nhận xét , bổ sung Hoạt động cá nhân. P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. - P, S sân bóng. Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu và giải vào vở. Học sinh sửa bảng lớp. Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 - Học sinh nêu. Học sinh giải vở.HS sửa bảng lớp. Đáp số: 144 cm2 * Học sinh nêu quy tắc công thức và tự giải vở. Đáp số: 48 cm2 HS làm bài và chữa bài ở bảng phụ -------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: 28’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. YC hs đọc đề Học sinh chọn đề Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 3. Tổng kết - dặn dò: 5’ Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. ----------------------------------------------------- KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ: môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. - Rèn kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân,tư duy tổng hợp. II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. HS: - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5’ Tài nguyên thiên nhiên. 2. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. 3. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? ® Giáo viên kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi“Nhóm nào nhanh hơn”. Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: 5’ Xem lại bài. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện. Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - Học sinh lắng nghe - Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. -Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
Tài liệu đính kèm: