Bài soạn lớp 5 - Tuần 33 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Bài soạn lớp 5 - Tuần 33 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

A. Mục tiêu :

• Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

• Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

• Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG

B. Đồ dùng dạy học :

• Gv : Mô hình, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 33 (chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2012
Toán (Tiết 161)
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. 
A. Mục tiêu :
Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
Gv : Mô hình, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II.Kiểm tra : Luyện tập.
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hướng dẫn hs ôn lại các công thức đã học.
- Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ?
Sxq = ( a+b) ´ 2 ´ c
STP = S xq + S đáy ´ 2
V = a ´ b ´ c
-Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương?
Sxq = a ´ a ´ 4
STP = = a ´ a ´ 6
 V = a ´ a ´ a
3. Hướng dẫn hs làm bài tập : 
Bài 1. 
- Gọi học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
- Cho Hs thảo luận nhóm 4, nêu hướng giải
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Þ Giáo viên lưu ý : Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
- Nhận xét, chữa bài, kết luận :
Giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 ´ 4,5 = 27 (m2)
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 (m2)
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2 
- Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi nêu cách làm.
- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng.
- Nhận xét, ghi điểm
Giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 (cm3)
b) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 (cm2)
 Đáp số : 600 cm2 
- Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
Bài 3: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi nêu cách làm.
- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng .
Giải
Thể tích bể nước HHCN là:
2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
- Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ?
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chuẩn bị : Luyện tập
- Hát
- 1 em lên bảng thực hiện yêu cầu
- Tiếp nối nhau nêu, mỗi em một công thức. Lớp nhận xét
- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
- Làm bài
- Nhận xét bạn và sửa bài mình
- Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Trao đổi nêu cách giải
- làm bài
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
-Hs nêu
Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
A. Mục tiêu : 
Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh SGK ; Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. Kiểm tra : 
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Nhẫn ét, cho điểm
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. 
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật.
- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.
Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều.
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
 Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
- Vậy nội dung bài này nói lên điều gì?
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
c)Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.
Điều 21://
Trẻ em có bổn phận sau đây:
1: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường.
3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò :
Mời học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh.
-Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
- HS luyện đọc.
-2 học sinh đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
- Các điều 15; 16; 17
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- 5 bổn phận được quy định trong điều 21.
- HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
- Nêu ý kiến
- 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
-Nêu.
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
A. Mục tiêu: 
Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
Nêu những tác hại của việc phá rừng.
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
B. Đồ dùng dạy học : 
- Hình vẽ trong SGK trang 134; 135. 
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Kiểm tra : 
- Môi trường có vai trò như thế nào đối với đời sống con người.
- Nhận xét, cho điểm
II.Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường rừng.
Các hoạt động :
Hoạt động 1: Tác động của con người đến môi trường rừng.
- YC học sinh quan sát hình trang 134; 135, thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rừng.
+Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,).
3. Củng cố - Dặn dò :
- Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
- Nhắc học sinh tuyên truyền bảo vệ rừng.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”.
- 2 Học sinh trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134; 135 SGK.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,
- Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực vật giảm dần có thể bị tuyệt chủng.
- HS tự nêu.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán (Tiết 162)
LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu :
Biết tính thể tích, diện tích một số trường hợp đơn giản.
Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
Làm các BT : 1, 2. BT3: HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV:	Bảng lớp kẻ 2 bảng/169
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Gọi hs lần lượt lên điền kết quả.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng :
a)
Hình lậpphương
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5m
 Sxq
576cm2
49m2
 Stp
8864cm2
73,5m2
V 
1728cm3
42,875m3
b)
Hình hộp CN
(1)
(2)
Chiều cao
5cm
0,6m
Độ dài
8cm
1,2m
 Chiều rộng
6cm
0,5m
Sxq
140 cm2
2,04m2
Stp
236 cm2
3,24m2
V 
240 cm3
0,36 m3
Bài 2. 
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu cách tìm chiều cao bể?
- Gọi 1 học sinh làm bảng lớp.
Giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 × 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
	 Đáp số : 1,5 m 
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề toán hỏi gì?
- Gợi ý: Trước hết tính cạnh khối gỗ là: 10 : 2 = 5 (cm), sau đó tính diện tích toàn phần của khố nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó.
- Gọi 1 học sinh làm bảng lớp.
Giải
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là:
(10 ´ 10) ´ 6 = 600 (cm2)
Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là:
(10: 2) ´ (10 : 2) ´ 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tíc ...  dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý cụ thể phải thể hiện sự qs riêng của mỗi em, giúp em có thể dựa vào dàn ý để tả người (trình bày miệng).
- GV phát phiếu cho 3 học sinh , yc cả lớp viết nhanh dàn ý ra giấy.
- 3 học sinh dán bài viết và trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- YC học sinh tự sửa bài của mình.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yc bài.
- GV nhắc học sinh cần trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu theo nhóm rồi trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn, khen ngợi người trình bày hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị bài viết.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc: 
a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...).
c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- 2 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết dàn bài.
- HS dán bài, trình bày.
- HS tự sửa bài.
- HS nêu : trình bày miệng bài văn tả người.
- Đại diện nhóm trình bày.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Toán (Tiết 165)
LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu :
Biết giải một số bài toán có dạng đã học
Làm các BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV: Thước, com pa	
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II.Kiểm tra : 
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
-Gọi hs nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
3.Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”.
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
S tam giác BEC: 13,6cm2
S tứ giác ABED:
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
Giải
Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là:
113,6 : ( 3-2) ´ 2= 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, tổng ở bài này là 35, tỉ số là 
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
Nam:
Nữ: 	35 học sinh
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
Giải
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
5 ´ 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
5 ´ 4 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số hs nam là:
20 - 15 = 5 (hs)
 ĐS: 5 học sinh
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
Giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 ´ 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 l
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
Giải
Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% hs khá là 120 hs.
Số hs khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 ´ 100 = 200 ( hs)
Số hs giỏi là:
200 : 100 ´ 25 = 50 (hs)
Số hs trung bình là:
200 : 100 ´ 15 = 30 (hs)
 Đáp số: Giỏi: 50 HS
 Trung bình: 30 HS
-Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?
-Xem lại nội dung luyện tập.
-Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
- hát
- 1 học sinh 
- Học sinh khác nhận xét.
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Nêu cách làm:
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Học sinh tự giải vào vở.
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu ngoặc kép)
A. Mục tiêu :
HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng.
Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng (BT 3).
Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt.
B.Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ , bảng phụ ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép, giấy để HS làm bài tập 3, 2, 1 + băng dính.
C.Các hoạt động dạy học :
I.Kiểm tra :
- Gọi 2HS lên làm bài tập 2, 4 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
- Ghi bảng đề bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập :
Bài 1 : 
- Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu 
 - Mời Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ.
- Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng.
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1hs lên bảng điền, cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết ” - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật .
.ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. -dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bài 2 : 
- Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu 
-Gv cho hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT
- Gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.
-Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ và phát hiện để đạt dấu ngoặc kép cho phù hợp.
Bài 3 :
- Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gv Hướng dẫn HS làm BT 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu vào vở. Gọi 1hs lên bảng làm.
-GV nhắc Hs: Để viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng dấu ngoặc kép đúng: Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-Cho lớp nhận xét, chấm điểm cho HS.
VD: Bạn Hạnh tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) “chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hùng (3) “phệ” và Hoa “bột” (4) tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú.
Tác dụng : Dấu ngoặc kép (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .Dấu ngoặc kép (2) đánh đấu lời nói trực tiếp của nhân vật (Là câu trọn vẹn nên dùng dấu hai chấm)
Dấu ngoặc kép (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho hs nêu lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép .
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện dùng dấu ngoặc kép. Chuẩn bị bài sau.
Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận.
-2 hs làm lại bài 2, 4 tiết trước.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
- Hs đọc nội dung BT 1.
- Nhăc lại tác dụng của dấu ngoặc kép, (nhìn trên bảng).
-HS lắng nghe và điền đúng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu 
-Hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT
- 1hs lên bảng làm, lớp nhận xét.
 “Người giàu có nhất”.  “gia tài”
- Hs đọc đề, nêu yêu cầu nội dung Bt.
-Suy nghĩ và viết vào vở, 1HS làm phiếu dán lên bảng, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép.
-1 Hs nêu lại
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu :
Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
HS : Vở viết bài
 C. Các hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài: 
	Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay cũng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so với tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài : Chọn một trong các đề sau:
Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
3. Cho học sinh làm bài.
- YC học sinh viết bài vào vở.
-Hết thời gian thu bài.
4. Củng cố - dặn dò :
- Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
- 2 học sinh đọc 2 lượt.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Hoạt động tập thể
SƠ TUẦN 33
A. Mục tiêu :
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 33.
Triển khai công việc trong tuần 34.
Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
B. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 33
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
+ Học tập :
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn một vài em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác : 
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
* Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn. 
* Tuyên dương các em có thành tích học tập.
* Kế hoạch tuần 34
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 34 theo thời khoá biểu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop 5 CKTKN nam hoc 2011 2012.doc