I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị:
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 33 Thứ hai, ngày23 tháng 4 năm 2012 Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTbài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật. - Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực. - Vậy nội dung bài này nói lên điều gì? HĐ3. HD hs luyện đọc lại: - Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. 3. Củng cố Mời học sinh nhắc lại nội dung bài. -Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh. 4.Dặn dò -Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi - Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. - HS luyện đọc. -2 học sinh đọc toàn bài. -Lắng nghe. - Các điều 15; 16; 17 - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - 5 bổn phận được quy định trong điều 21. - HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu. - VD: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1 và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy) - Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất. *Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. -Nêu. Chính tả (Nghe -viết): TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT 2). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút lông. + HS : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KTbài cũ: - Mời học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị; 2 học sinh viết. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết - GV đọc bài chính tả. - YC học sinh tìm nội dung bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dễ sai. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. - Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm 10 bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 : Mời 2 học sinh đọc nối tiếp. Cả lớp đọc, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì? Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. - Gọi 1 hs đọc lại tên cơ quan tổ chức có trong đoạn văn. -Gọi hs nhắc lại cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 học sinh ghi bảng. - Học sinh nghe. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Học sinh luyện viết từ khó:ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. - Học sinh nghe - viết. - Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. Bài 2 - 2 học sinh đọc bài: một học sinh đọc phần lệnh và đoạn văn; 1 học sinh đọc phần chú giải. -Công ước về quyền trả em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990. - hs đọc -hs nêu. - HS làm bài Phân tích tên thành các bộ phận Liên hợp quốc Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển Đậi hội đồng/ Liên hợp quốc. 3. Củng cố. Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. - Cho hs chơi thi đua 3 tổ. 4. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Cách viết hoa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Thụy Điển : phiên âm theo âm Hán Việt (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó). Toán ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. - Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT Bài cũ: Luyện tập. Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước. 2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn lại các công thức đã học. - Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ? -Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương? HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Þ Giáo viên lưu ý : Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . - Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, ghi điểm - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? 3. Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chuẩn bị : Luyện tập Giải Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 10 ´ 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang: 100 ´ 2 : (12 +8) = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Sxq = ( a+b) ´ 2 ´ c STP = S xq + S đáy ´ 2 V = a ´ b ´ c Sxq = a ´ a ´ 4 STP = = a ´ a ´ 6 V = a ´ a ´ a Bài 1.Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Học sinh thảo luận, nêu hướng giải - Học sinh giải + sửa bài Giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là:6 ´ 4,5 = 27 (m2) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN 84 +27 = 111 (m2) Điện tích cần quét vôi:111 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN. Bài 2: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 (cm3) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 (cm2) Đáp số : 600 cm2 Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 3: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Giải Thể tích bể nước HHCN là:2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) T/ gian để vòi nước chảy đầy bể là:3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Tính thể tích hình hộp chữ nhật. -Hs nêu Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Nêu những tác hại của việc phá rừng. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. - KNS: KN đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng. II. Đồ dùng: - Hình vẽ trong SGK trang 134; 135. - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KT bài cũ: - Môi trường có vai trò như thế nào đối với đời sống con người. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường rừng. Hoạt động 1: Tác động của con người đến môi trường rừng. - YC học sinh quan sát hình trang 134; 135, thảo luận trả lời câu hỏi : + Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? Hoạt động 2: Thảo luận. +Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? - Liên hệ đến thực tế ở đ ... t được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay cũng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài : Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. *Cho học sinh làm bài. - YC học sinh viết bài vào giấy kiểm tra. -Hết thời gian thu bài. 3. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người - Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. - 2 học sinh đọc 2 lượt. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học - Làm các BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT bài cũ: Ôn tập về giải toán. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. 2. Bài mới: Luyện tập. *Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. -Gọi hs nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. *Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”. -Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 2. Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, tổng ở bài này là 35, tỉ số là Error! Objects cannot be created from editing field codes. -Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố -Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? 4.Dặn dò: -Xem lại nội dung luyện tập. -Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. -Chuẩn bị: Luyện tập. -Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 Bài 1.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Học sinh tự giải vào vở. S tam giác BEC: 13,6cm2 S tứ giác ABED: Giải Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là: 113,6 : ( 3-2) ´ 2= 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2 Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Nêu cách làm: B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn -Học sinh tự giải vào vở. Nam: Nữ: 35 học sinh Giải Tổng số phần bằng nhau:4 + 3 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam:5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số hs nam là: 20 - 15 = 5 (hs) ĐS: 5 học sinh Bài 3.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Học sinh tự giải vào vở. Giải Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 ´ 75 = 9 (l) Đáp số: 9 l Bài 4. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - Học sinh tự giải vào vở. Giải Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% hs khá là 120 hs. Số hs khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 ´ 100 = 200 ( hs) Số hs giỏi là:200 : 100 ´ 25 = 50 (hs) Số hs trung bình là:200 : 100 ´ 15 = 30 (hs) Đáp số: Hs giỏi: 50 Hs trung bình: 30 MÜ thuËt VÏ trang trÝ Trang trÝ cæng tr¹i hoÆc lÒu tr¹i thiÕu nhi I. Môc tiªu: - HS hiÓu vai trß ý nghÜa cña tr¹i thiÕu nhi . - HS biÕt c¸ch trang trÝ vµ trang trÝ ®îc cæng , lÒu tr¹i theo ý thÝch - HS yªu thÝch c¸c ho¹t ®éng tËp thÓ II.ChuÈn bÞ GV: SGK,SGV- H×nh gîi ý c¸ch vÏ - ¶nh chôp cæng , lÒu tr¹i. HS : SGK, vë ghi, giÊy vÏ ,vë tËp vÏ 5, ch×, mµu, tÈy. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc-chñ yÕu: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1.Quan s¸t , nhËn xÐt - GV giíi thiÖu mét sè h×nh ¶nh vÒ cæng , lÒu tr¹i, nªu c©u hái: + Héi tr¹i thêng tæ chøc vµo dÞp nµo, ë ®©u? + Tr¹i gåm nh÷ng phÇn chÝnh nµo? + Nh÷ng vËt liÖu cÇn thiÕt ®Ó dùng tr¹i? - GV yªu cÇu HS q/s¸t råi nªu nhËn xÐt cña m×nh. 2.C¸ch trang trÝ tr¹i - GV giíi thiÖu trang trÝ cæng tr¹i. (GCTQ - §DDH) Trang trÝ cæng tr¹i: + VÏ h×nh cæng, hµng rµo, vÏ h×nh trang trÝ theo ý thÝch + Trang trÝ lÒu tr¹i : VÏ h×nh lÒu tr¹i c©n ®èi víi h×nh giÊy , trang trÝ lÒu tr¹i theo ý thÝch. + VÏ mÇu theo ý thÝch, mÇu s¾c t¬i s¸ng rùc rì thÓ hiÖn kh«ng khÝ ngµy héi - Cho HS q/s¸t mét sè bµi vÏ cña líp tríc. 3.Thùc hµnh + TËp vÏ c¸ nh©n : vÏ vµo vë hoÆc giÊy. + VÏ theo nhãm: c¸c nhãm trao ®æi t×m néi dung vµ h×nh ¶nh ph©n c«ng vÏ mÇu , vÏ h×nh - GV quan s¸t , khuyÕn khÝch c¸c nhãm chän néi dung vµ t×m c¸ch thÓ hiÖn kh¸c nhau , thi ®ua xem nhãm nµo thùc hiÖn nhanh h¬n , ®Ñp h¬n - GV : ®Õn tõng bµn quan s¸t hs vÏ + HS quan s¸t - HS nhËn xÐt ®îc + Ngµy lÔ, ngµy kû niÖm. + Cæng tr¹i, lÒu trai, + Tre, nøa, v¶i, giÊy,.. - HS n¾m ®îc c¸ch trang trÝ cæng vµ lÒu tr¹i + HS thùc hiÖn vÏ theo híng dÉn. 4.NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ - chän mét sè bµi nhËn xÐt vÒ: h×nh vÏ :®éc ®¸o cã tÝnh s¸ng t¹o, mµu s¾c ®Ñp phï hîp kh«ng khÝ ngµy héi - GV nhËn xÐt chung tiÕt häc - Khen ngîi nh÷ng nhãm, c¸ nh©n tÝch cùc ph¸t biÓu ý kiÕn XD bµi - Nh¾c mét sè em cha hoµn thµnh vÒ nhµ thùc hiÖn tiÕp. 5.D¨n dß: - Su tÇm tranh ¶nh vÒ mét ®Ò tµi mµ em yªu thÝch. Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - KNS: KN xử lý, lựa chọn thông tinđể biết được một trong các nguyên nhaandaanx đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu của con người; do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với môi trường đất. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KTBài cũ: Nêu các nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường đất. vHoạt động 1: Con người sử dụng môi trường đất như thế nào. - YC học sinh qs hình trang 136, trả lời câu hỏi theo nhóm : + Con người sử dụng đấy trồng vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau : + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. ® Giáo viên kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. v Hoạt động 2: Tác động của con người đến môi trường đất. + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu ... đối với môi trường đất. + Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. 3. Củng cố. - Gọi hs đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. - Nêu nguyên nhân làm cho đất trồng bị thu hẹp. 4. Dặn dò: - Gv nhắc nhở HS cần giữ gìn môi trường. - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. - 2 HS trả lời. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường - Thảo luận nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi của bạn: -Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? - Làm cho nguồn nước, đất bị ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, một số động vật có ích bị tiêu diệt. - Gây ô nhiễm môi trường đất. - HS nêu Sinh ho¹t líp KIỂM ĐIỂM TUẦN 33. Ph¬ng híng tuÇn34 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 33 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương HS có thành tích học tập. *Kế hoạch tuần 34 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 34 theo thời khoá biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 4/Cuûng coá: Nhaän xeùt tieát. 5/Daën doø: Thöïc hieän keá hoaïch ñaõ ñeà ra. ------------------------------------- Chiều: Cô Liên dạy
Tài liệu đính kèm: