Bài soạn lớp 5 - Tuần 35

Bài soạn lớp 5 - Tuần 35

I/ Mục tiêu:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu bằng cách trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

 - Tốc độ 120 chữ/phút, biết ngừng, nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) để cũng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 34 (Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, Trí dũng song toàn, Luật tục xưa của người Ê-đê, Hộp thư mật, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Một vụ đắm tàu, Con gái, Thuần phục sư tử, Tà áo dài Việt Nam, Luật Bảo vệ, chăm sóc à giáo dục trẻ em, Lớp học trên đường; HTL - Cửa sông, Đất nước, Bầm ơi, Những cánh buồm, Nếu trái đất thiếu trẻ con).

 - Một số tờ phiếu khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể "Ai thế nào?", "Ai là gì?".

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Tiếng việt
Ôn tập cuối học kì II
Tiết 1:
I/ Mục tiêu:
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu bằng cách trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
	- Tốc độ 120 chữ/phút, biết ngừng, nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) để cũng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 34 (Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, Trí dũng song toàn, Luật tục xưa của người Ê-đê, Hộp thư mật, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Một vụ đắm tàu, Con gái, Thuần phục sư tử, Tà áo dài Việt Nam, Luật Bảo vệ, chăm sóc à giáo dục trẻ em, Lớp học trên đường; HTL - Cửa sông, Đất nước, Bầm ơi, Những cánh buồm, Nếu trái đất thiếu trẻ con).
	- Một số tờ phiếu khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể "Ai thế nào?", "Ai là gì?".
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
	- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35.
	- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc HTL:
	- HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Bài tập 2:
	- Một HS đọc yêu cầu BT 2.
	- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
	- HS đọc thầm lại yêu cầu BT.
	- GV dán lên bảng tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
	- GVgiúp HS hiểu yêu cầu của BT.
	+ Cần lập bảng tổng kết về CN và VN của 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
	+ Nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
	- GV hỏi lần lượt về đặc điểm của:
	- VN và CN trong kiểu câu Ai thế nào?
	- VN và CN trong kiểu câu Ai là gì?
	- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những nội dung cần ghi nhớ, gọi HS đọc lại.
1. Kiểu câu Ai thế nào? gồm hai bộ phận:
 - VN trả lời câu hỏi: Thế nào? VN chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở CN. VN thường do tính từ, động từ hoặc cọum tính từ, cụm động từ tạo thành.
 - CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì?) CN chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất, trạng thái được nêu ở VN. CN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
2. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận:
 - VN trả lời câu hỏi: Là gì (là ai, là con gì)? VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
 - CN trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? CN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
	- HS làm bài vào VBT. 2 HS lập vào bảng phụ. Trình bày kết quả. HS cùng GV nhận xét.
Kiểu câu Ai thế nào?
 Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Thế nào?
Cấu tạo
- Danh từ (Cụm danh từ)
- Đại từ
- Tính từ (cụm tính từ)
- Động từ (Cụm động từ)
VD: Cánh đại bàng rất khoẻ.
Kiểu câu Ai là gì?
 Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì)?
Là gì (là ai, là con gì)?
Cấu tạo
Danh từ (Cụm danh từ)
Là + Danh từ (Cụm danh từ)
VD: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
3/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết trả bài.
	- Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
Tiếng việt
Ôn tập cuối học kì II
Tiết 2:
I/ Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc hiểu bằng cách trả lời câu hỏi.
	- Tốc độ 120 chữ/phút, biết ngừng, nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để cũng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 34 (Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, Trí dũng song toàn, Luật tục xưa của người Ê-đê, Hộp thư mật, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Một vụ đắm tàu, Con gái, Thuần phục sư tử, Tà áo dài Việt Nam, Luật Bảo vệ, chăm sóc à giáo dục trẻ em, Lớp học trên đường; HTL - Cửa sông, Đất nước, Bầm ơi, Những cánh buồm, Nếu trái đất thiếu trẻ con).
	- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
	- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc HTL:
	- HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Bài tập 2:
	- GVHDHS nắm vững yêu cầu bài tập.
	- Trạng ngữ là gì?
	- Có những loại trạng ngữ nào?
	- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
	- GV treo bảng phụ đã viết những nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
	- HS nhắc lại:
	Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích... của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen giữa CN và VN.
	Các loại trạng ngữ:
	1/ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi ở đâu?
	2/ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
	3/ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?
	4/ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì
	5/ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
	- HS làm bài vào VBT.
	- HS trình bày, GV nhận xét.
Các loại trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Khi nào?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ ba tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để làm gì?
Vì cái gì?
- Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy vi tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao.
- Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, Hà khuyên bạn nên chăm học.
- Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật.
3/ Cũng cố, dặn dò:
	- Dặn chuẩn bị cho tiết sau.
Toán
171. luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS cũng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Thực hành:
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
5
3
2
1
a) 	b) 
c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 = (3,57 + 2,43) x 4,1 = 6 x 4,1 = 24,6.
d) 3,42 : 0,57 x 8,4 - 6,8 = 6 x 8,4 - 6,8 = 50,4 - 6,8 = 43,6.
1
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài.
2
1
1
1
4
2
1
2
5
1
1
3
1
a) 	b) 
Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải.
	Giải:
	Diện tích đáy của bể bơi là:
	22,5 x 19,2 = 432 (m2)
	Chiều cao của mực nước trong bể là:
	414,72 : 432 = 0,96 (m)
	Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là: .
	Chiều cao của bể bơi là:
	0,96 x = 1,2 (m)
	Đáp số: 1,2 m.
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài:
	Giải:
a)	Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
	7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
	Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
	8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b)	Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
	7,2 - 1,6 = 5,6 (km/giờ)
	Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
	30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
	Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5 giờ.
Bài 5: GVHDHS làm:
	8,75 x X + 1,25 x X = 20.
	(8,75 + 1,25) x 	X = 20
	10 	 x	X = 20
	X = 20 : 10
	X = 2.
4/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn ôn luyện ở nhà
Khoa học
69. Ôn tập: môi trường và tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS được cũng cố, khắc sâu hiểu biết về:
	- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
	- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Còi.
	- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường.
	- GV Cho các nhóm làm vào bảng phụ.
	- Nhóm nào xong trước thì trình bày.
	- GV tuyên dương nhóm nào làm xong nhanh và đúng.
	- Trò chơi: Đoán chữ.
b
a
c
m
a
u
đ
ô
i
t
r
o
c
r
ư
n
g
t
a
i
n
g
u
y
ê
n
b
i
t
a
n
p
h
a
1
2
3
4
5
	- Câu hỏi trắc nghiệm:
	Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
	b) Không khí bị ô nhiễm.
Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
	c) Chất thải.
Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
	d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.
Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?
	c) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, ...
IV/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống lại bài học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt
Ôn tập cuối học kì II
Tiết 3:
I/ Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc hiểu bằng cách trả lời câu hỏi.
	- Tốc độ 120 chữ/phút, biết ngừng, nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Cũng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 34 (Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, Trí dũng song toàn, Luật tục xưa của người Ê-đê, Hộp thư mật, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Một vụ đắm tàu, Con gái, Thuần phục sư tử, Tà áo dài Việt Nam, Luật Bảo vệ, chăm sóc à giáo dục trẻ em, Lớp học trên đường; HTL - Cửa sông, Đất nước, Bầm ơi, Những cánh buồm, Nếu trái đất thiếu trẻ con).
	- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
	- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc HTL:
	- HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT. Lập mẫu thống kê.
	- Các số liệu về tình hình phát triển giáo dụ tiểu học của nước ta trong mỗi năm được thống kê theo những mặt nào? (Thống kê theo 4 mặt: Số trường - Số HS - Số giáo viên - Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số).
	- Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? (5 cột dọc)
	1/ Năm học.
	2/ Số trường.
	3/ Số HS.
	4/ Số giáo viên.
	5/ Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số.
	- Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? (5 hàng ngang gắn với số liệu của 5 năm học.
	1/ 2000 - 2001.
	2/ 2001 - 2002.
	3/ 2002 - 2003.
	4/ 2003 - 2004.
	5/ 2004 - 2005.
	- HS tự lập bảng.
	- GV treo bảng phụ đã lập sẵn mẫu thống kê.
	- HS kẻ bảng thống kê vào VBT.
	- Điền số liệu vào bảng thống kê.
	- HS trình bày, GV nhận xét.
Kết quả thống kê:
Thống kê tình hình phát triển giáo dục tiểu học Việt Nam
(Từ năm học: 2000 - 2001 đến 2004 - 2005)
1/ Năm học
2/  ... Sơn Hồng.
2. Thành viên tham dự: Các chữ cái và dấu câu.
3. Chủ toạ, thư kí:
- Chủ toạ: Bác chữ A.
- Thư kí: Chữ C.
4. Nội dung cuộc họp
- Bác chữ A phát biểu: Mục đích cuộc họp - Tìm cách giúp đỡ Hoàng không biết chấm câu. Tình hình hiện nay: Vì Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất ngô nghê, vô nghĩa.
- Anh dấu chấm phân tích nguyên nhân: Khi viết, Hoàng không để ý đến các dấu câu; mỏi tay chỗ nào, chấm chỗ ấy.
- Đề nghị của bác chữ A về cách giải quyết và phân việc: Từ nay, mỗi khi Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm phải yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn. Anh Dấu Chấm có trách nhiệm giám sát Hoàng thực hiện nghiêm túc điều này.
- Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý kiến của chủ toạ.
- Cuộc họp kết thúc vào hồi 17 giờ 30 phút, ngày 18 - 05 - 2007.
	Người lập biên bản kí	Chủ toạ kí
	Chữ C	 Chữ A
3/ Cũng cố, dặn dò:
	- Dặn chuẩn bị cho tiết sau
Tiếng việt
Ôn tập cuối học kì II
Tiết 5:
I/ Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc hiểu bằng cách trả lời câu hỏi.
	- Tốc độ 120 chữ/phút, biết ngừng, nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 34 (Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, Trí dũng song toàn, Luật tục xưa của người Ê-đê, Hộp thư mật, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Một vụ đắm tàu, Con gái, Thuần phục sư tử, Tà áo dài Việt Nam, Luật Bảo vệ, chăm sóc à giáo dục trẻ em, Lớp học trên đường; HTL - Cửa sông, Đất nước, Bầm ơi, Những cánh buồm, Nếu trái đất thiếu trẻ con).
	- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
	- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc HTL:
	- HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
Bài tập 2:
	- HS đọc yêu cầu BT.
	- GV giải thích: Sơn Mĩ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, có thôn Mĩ Lai, nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mĩ Lai mà các em đã biết qua bài KC Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
	- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
	- GV gợi ý để HS hiểu cách làm bài.
	- Một HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em?
	Tóc bết đầy nước mặn
	Chúng ùa chạy mà không cần tới đích
	Tay cầm cành củi khô
	Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh	Tuổi thơ đứa bé da nâu
3/ Cũng cố, dặn dò:
	- Dặn chuẩn bị cho tiết sau
Toán
173. luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, cũng cố về:
	- Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm.
	- Tính diện tích và chu vi hình tròn.
	- Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Thực hành:
Phần 1: HS tự làm rồi nêu kết quả. 
Bài 1: Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = ).
Bài 2: Khoanh vào C (vì số đó là: 475 x 100 : 95 = 500 và số đó là: 500 : 5 = 100).
Bài 3: Khoanh vào D.
Phần 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 1:
	Giải:
a)	Diện tích của phần đã tô màu là:
	10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
	Chu vi của phần không tô màu là:
b)	10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
	Đáp số: a) 314 cm2; b) 62,8 cm
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài:
	Giải:
	Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà (120% = ) hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Ta có sơ đồ:
88 000 đồng
	Số tiền mua gà:
	Số tiền mua cá:
? đồng
	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
	5 + 6 = 11 (phần)
	Số tiền mua cá là:
	88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
	Đáp số: 48000 đồng.
4/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn ôn luyện ở nhà
Toán
174. luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, cũng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, ... và sử dụng máy tính bỏ túi.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Thực hành:
Phần 1: HS tự làm rồi nêu kết quả. 
Bài 1: Khoanh vào C (vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ, ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết: 60 : 30 = 2 giờ nên tổng số thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường là: 1 + 2 = 3 giờ)
Bài 2: Khoanh vào A (vì thể tích bể cá là 60 x 40 x 40 = 96000 cm3 hay 96 dm3; thể tích của nửa bể cá là: 96 : 2 = 48 dm3, vậy cần đổ vào bể 48 lít nước để nửa bể có nước).
Bài 3: Khoanh vào B (vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được: 11 - 5 = 6 km, thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 = giờ hay 80 phút).
Phần 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 1:
	Giải:
	Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
	 (tuổi của mẹ)
	Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là:
	 (tuổi)
	Đáp số: 40 tuổi
Bài 2: HS được sử dụng máy tính.
	Giải:
a)	Số dân ở Hà Nội năm đó là:
	2 627 x 921 = 2 419 467 (người)
	Số dân ở Sơn La năm đó là:
	61 x 14 210 = 868810 (người)
	Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
	868 810 : 2 419 467 = 0,3582 ... = 35,82%
b)	Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm: 100 - 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
	39 x 14 210 = 554 190 (người)
	Đáp số: a) khoảng 35,82%; b) 554 190 người.
4/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn ôn luyện ở nhà, chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Toán
175. đề kiểm tra cuối năm.
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
	- Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
	- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
	- Giải bài toán về chuyển động đều.
II/ Hoạt động dạy học:
Đề ra:
I - Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
	A. Hàng nghìn	B. Hàng phần mười
	C. Hàng phần trăm	D. Hàng phần nghìn
	2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 4,5	B. 8,0
	C. 0,8	D. 0,45
	3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là:
	A. 10 phút	B. 20 phút
	C. 30 phút	D. 40 phút
	4. Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3cm.
	Thể tích của hình đó là:
	A. 18 cm3	B. 54 cm3
	C. 162 cm3	D. 243 cm3
	5. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
	A. 19%	B. 85%
	C. 90%	D. 95%
II - Phần vận dụng và tự luận:
	1. Đặt tính rồi tính:
	a)	5,006 + 2,357 + 4,5	b) 63,21 - 14,75
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	c)	 21,8 x 3,4	d) 	24,36 : 6
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	 .....................................	....................................................
	2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB?
Giải:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
40 m
60 m
•
•
.............................................................................................................................................
	3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm:
	Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và
một hình chữ nhật có kích thước như hình bên.
Diện tích của mảnh đất là: .......................
Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu.
Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt
Khoa học
70. Ôn tập và kiểm tra cuối năm
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
	- Cũng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người.
	- Cũng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
	- Nhận biết các nguồn năng lượng sạch.
	- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 144, 145, 146, 147 SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
	- HS làm BT trong SGK.
	- Đáp án:
Câu 1:
	1.1: Gián đẻ trứng vào tủ; bướm đẻ trứng vào cây bắp cải; ếch đẻ trứngđưới nước, ao, hồ; Muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây.
	1.2: Để diệt trứng gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ; chum, vại đựng nước cần có nắp đậy, ...
Câu 2:
	Tên giai đoạn còn thiếu trong chu trình sống của các con vật ở từng hình như sau:
a) Nhộng.
b) Trứng.
c) Sâu.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
g) Lợn.
Câu 4: 1 - c; 2 - a; 3 - b.
Câu 5: ý kiến b.
Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu.
Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt.
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:
d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt, ...
Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta: năng lượng mặt trời, gió, nước chảy.
IV/ Cũng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống lại bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 35.doc