I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2013 Môn : TẬP ĐỌC Tiết 7 Bài : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 5 HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân”, trả lời câu hỏi: + Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên là “Lòng dân”? - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi bảng. * HĐ 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Chia bài thành 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt). + Lần 1: đọc + sửa phát âm. + Lần 2: đọc + giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài lần 2. - GV đọc mẫu toàn bài một lần. * HĐ 3: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp để tìm nội dung chính của từng đoạn. - Gọi HS nêu nhận xét, bổ xung, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi: + Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ? + Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì? - GV giảng: Mĩ ném hai...tử để chứng tỏ sức mạnh của mình, hòng làm thế giới khiếp sợ... phóng xạ nguyên tử có thể di truyền cho nhiều thế hệ sau. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại: + Từ khi bị nhiễm phóng xạ, bao lâu sau Xa-da-cô mới mắc bệnh? + Lúc đó Xa-da-cô mới mắc bệnh cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Vì sao Xa-da-cô lại tin như vậy? + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? + Nếu như em đúng trước tượng đài của Xa-da-cô, em sẽ nói gì? + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? * HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đoạn từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu + Đọc theo cặp. + Thi đọc. + Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em có biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta đã bị ném những loại bon gì và hậu quả của nó ra sao? - Dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - HS hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Trả lời câu hỏi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc - HS đánh dấu đoạn, nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi. - HS trao đổi theo cặp. - HS trả lời: + Đ 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đ 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra + Đ 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô + Đ 4: Ước vọng hòa bình của trẻ em thành phố Hi-rô-si-ma. - Thực hiện theo HD của GV. + Do Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Cướp đi mạng mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100000người chất do nhiễm phóng xạ nguyên tử. - Nghe giảng, cảm thụ. - HS đọc thầm. + Mười năm sau. + Ngày ngày gấp sếu bằng giấy vì em tin vào truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Vì em chỉ sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh được sống như bao trẻ em khác. + Gấp những con sếu gửi tới cho Xa-da-cô. + ...quyên góp tiền...hoà bình. + Học sinh nối tiếp nhau phát biểu: VD: Chúng tôi căm ghét chiến tranh. - Câu chuyện tố cao tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - 4 HS đọc và nêu cách đọc hay. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - Lắng nghe, thực hiện. - Đọc theo cặp. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Bom âm thanh, bom từ trường, bom bi, bom na pan. - Lắng nghe thực hiện. Môn : TOÁN Tiết 16 Bài : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Bài tập cần làm: Bài 1. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giải quyết vấn đề; ra quyết định; II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng số trong ví dụ viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra : - Gọi 2 HS chữa bài 2. - Nhận xét, yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài ghi bảng. * HĐ 2: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ. a) Ví dụ: - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung và yêu cầu HS đọc. + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô- mét? + 2 giờ người đó đi được bào nhiêu ki-lô-mét? + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ? + 8 km gấp mấy lần 4 km ? + Như vậy thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ? + 3 giờ người đó đi được mấy km? + 3 giờ so với một giờ thì gấp mấy lần? + 12 km so với 4 km thì gấp mấy lần? + Như vậy thời gian đi gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần ? + Qua ví dụ trên bạn nào có thể nêu được mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? - GV nhận xét ý kiến của HS sau đó kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b) Bài toán: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán cho em biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - GV hướng dẫn HS viết tóm tắt như SGK trình bày. - Yêu cầu HS suy nghĩ cách giải. - Cho một số HS lên trình bày. Nhận xét, hướng dẫn theo trình tự như sau: * Giải bằng cách rút về đơn vị: + Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, làm thế nào để tính được số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ ? + Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km đi được trong 4 giờ? + Như vậy để tìm được số km ô tô đi được trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào? + Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm được như thế? - GV: Bước tìm số km đi trong một giờ ở bài tập trên người ta gọi là bước rút về đơn vị. * Giải bằng cách tìm tỉ số: - So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần? + Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được? Vì sao? + Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km? + Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm đuợc quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ? - Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số. * HĐ 3: Thực hành. . Bài 1/19: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Theo em nếu giá tiền không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào? Tăng lên hay giảm đi? - Số tiềm mua vải giảm đi thì số mét vải sẽ như thế nào? - Em hãy nêu mối quan hệ số tiền và số vải mua được? - Yêu cầu HS giải bài toán. - Nhận xét chữa. - Em đã giải bài tập bằng cách nào? - Có thể giải bài toán bàng cách tìm tỉ số không? Vì sao? . Bài 2/19: HD cho HS khá làm. - Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự giải bằng một trong hai cách. - Nhận xét, chữa bài. - Khi số người và năng suất trồng cây không đổi thì số cây trồng được sẽ như thế nào nếu ta gấp ngày trồng lên một số lần? 4. Củng cố, dặn dò: - Nếu cách giải bài toán tỉ lệ? - Tóm nội dung, nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà học, làm bài 3, Chuẩn bị bài sau. - 2 HS chữa bài. - 2 HS nêu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc. - 1 giờ đi được 4 km. - 2 giờ di được 8 km. - 2 lần. - 2 lần. - Quảng đường đi đuợc gấp 2 lần. - Đi được 12 km. - 3 lần. - 3 lần. - Quãng đuờng đi được gấp 3 lần. - Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2 HS đọc đề toán. - 2 giờ: 4 km. - 4 giờ:..km? - Lấy 90 : 2 = 45 (km). - Trong 4 giờ ôt tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) - Tìm số km ô tô đi được trong 1 giờ. - Lấy số km trong một giờ x 4. - Vì biết thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. - Số lần 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần) - Gấp 2 lần. Vì khi gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì gấp quãng đường lên bấy nhiêu lần. - Trong 4 giờ đi được: 90 x 2 = 180 ( km) - Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. - Lấy 90 x với số lần vừa tìm được. - 2 HS đọc bài toán. - HS trả lời. - Số tiền mua vải tăng lên thì số vải mua được cũng tăng lên. - Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được cũng giảm đi. - Khi tiền mua vải gấp lên bao nhiêu lần thì vải mua được gấp lên bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: Bài giải Mua 1 m vải hết số tiền là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 m vải đó hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng - Rút về đơn vị. - Không vì: 7 không chia hết cho 5. - 2 HS đọc bài toán. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở: Bài giải Trong một ngây trồng số cây là: 1200 : 3 = 400 ( cây) Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây) Đáp số: 4800 cây. - Gấp lên bấy nhiêu lần; - HS nêu lại. - HS lắng nghe ghi nhớ. - Lắng nghe thực hiện. Môn : KHOA HOC Tiết 7 Bài : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - KNS: Tự nhận thức và xác định giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ 1,2,3,4 phô tô cắt rời từng hình. - HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau về nghề nghiệp khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,5 của bài 6. - Yêu cầu HS bắt thăm được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó: Đây là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy? - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cuộc đời của mỗi con người chia thành nhiều giai đoạn khác nhau. Bài trước các em đã biết được đặc điểm chung nổi bật của lứa tuổi từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm kiến thức về giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * HĐ 2: Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ phát ... thảo luận trước lớp 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài. - Xem bài và học bài ở nhà. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành? - Lắng nghe, điều chỉnh. - 2 - 3 HS nêu câu trả lời trước lớp. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một việc. Ví dụ : + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận phiếu và làm bài. - HS chú ý lắng nghe. - Lắng nghe. - Chia nhóm cùng giới. - Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp. - Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn. + Bộ đồ lót này bằng chất côton, mềm mại, vừa với cơ thể. + Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm... + Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hằng ngày. + Áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm... - Lắng nghe, ghi nhớ. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất việc nên làm và việc không nên làm như sau: Nên Không nên - Ăn uống đủ chất - Ăn nhiều rau, hoa quả - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao - Vui chơi, giải trí phù hợp - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. - Ăn kiêng khem quá - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma tuý. - Lười vận động. - Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet... - Lắng nghe, thực hiện. Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 7 Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - KNS: Tự nhận thức; quan sát; giao tiếp; II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nối tiếp đọc bài văn miêu tả cơn mưa. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài. - Kiểm tra kết quả quan sát trường học. - Giới thiệu bài. * HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài của bài tập. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? - Thời gian em quan sát là lúc nào? - Em tả những phần nào của cảnh? - Tình cảm của em đối với mái trường? - Dàn bài em trình bày theo những phần nào? - Lưu ý HS đọc kỹ các lưu ý lập dàn ý - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - Gọi HS dán bài, nhận xét sau đó gọi HS dưới lớp đọc dàn bài. - GV đưa dàn bài mẫu, giới thiệu. . Bài tập 2: - Bài tập 2 yêu cầu gì? - Em chọn đoạn văn nào để tả? - Yêu cầu HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS yếu. - Gọi HS dán bài, nhận xét, sửa sai. - Gọi HS dưới đọc bài làm. - Nhận xét cho điểm bài viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết nội dung bài học. - Dặn dò, bổ sung dàn ý. - Nhận xét giờ học. - 3 em đọc. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nêu kết quả quan sát trường học. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 - 3 em đọc - 1- 2 em đọc gợi ý. - ... là ngôi trường của em. - Buổi sáng / trước lúc học / sau giờ tan học. - Tả các cảnh: sân trường, lớp học, vườn trường, hoạt động của thầy trò... - HS nêu. - HS tự lập dàn ý vào vở, 1em làm vào bảng phụ (HS khá). - HS nhận xét, đọc dàn bài của mình. - HS đọc. - HS trả lời. - HS nối tiếp giới thiệu. - HS viết bài vào vở, 3 em viết bài vào bảng phụ (chọn 3 em viết 3 đoạn khác nhau). - HS nối tiếp đọc. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 Môn: TOÁN Tiết 20 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát dầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi HS chữa bài 3. + Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. * HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập. . Bài 1/22: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - Yêu cầu HS làm bài, nhận xét, ghi điểm. - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? . Bài 2/22: - Tổ chức cho HS làm bài tương tự cách làm bài 1. - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? . Bài 3/22: - Gọi HS đọc đề toán. - Khi quãng đường giảm đi một số lần thì số lít xăng tiêu thụ sẽ như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa. . Bài 4/22: - Gọi HS đọc đề, tóm tắt bài toán. - Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành theo kế hoạch thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó thu vở chấm. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại mối quan hệ tỉ lệ đã học? - Dặn dò về nhà. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 HS đọc bài toán. - Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: Bài giải ? em Ta có sơ đồ: 28 em Nam: Nữ: ? em Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 ( em ) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 ( em) Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ - HS làm bài theo yêu cầu Bài giải ? m Chiều dài: 15m ? m Chiều rộng: Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1( phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữa nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiếu dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30 ) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m - HS trả lời. - 2 HS đọc bài toán. - Giảm đi bấy nhiêu lần. - HS làm bài theo nhóm (6 nhóm). Tóm tắt 100 km: 12l 50km: ...l? Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần) Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( l ) Đáp số: 6 lít. - 2 HS đọc bài toán. Tóm tắt Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày Mỗi ngày 18 bộ: ...ngày? - Giảm đi bấy nhiêu lần. - HS làm vào vở: Bài giải Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 ( bộ) Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là: 360 : 18 = 20 ( ngày) Đáp số: 20 ngày. - 2 HS nhắc lại. - Học và chuẩn bị bài sau. Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 8 Bài: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - KNS: Thể hiện sự tự tin; quan sát; diễn đạt; II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu yêu cầu của tiết kiểm tra * HĐ 2: Thực hành viết. - GV đưa ra các đề bài, gọi HS đọc. Đề bài: 1. Tả một cơn mưa 2. Tả cảnh một buổi sáng trên nương rẫy 3. Tả ngôi nhà của em - GV: Các em chọn một trong ba đề để tả + Lưu ý về cấu tạo bài văn tả cảnh, cần viết đủ theo các phần - Yêu cầu HS viết bài. * HĐ 3: Thu và chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ viết. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc đề bài. - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. - HS làm bài. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung (nếu cần thiết). - Lắng nghe, thực hiện. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 4 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; CTHĐTQ tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Nội dung sinh hoạt lớp: 1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4. a) Nhóm trưởng báo cáo tình hình hoạt động của nhóm trong tuần. b) GV nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua: * Ưu điểm: - Đi học đều, đứng giờ, sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch, bước đầu mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Học và làm bài trước khi đến lớp, trong giờ hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. - Chăm ngoan, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. * Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn, trong giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ chưa nghiêm túc, mặc đồng phục chưa gọn gàng: Nông, Bảo, - Vệ sinh chung chưa sạch, chưa đảm bảo vệ sinh cá nhân. - Về nhà nhiều em không chịu học thuộc bài ở nhà, không làm bài tập trước khi đến lớp, quên đồ dùng, trong giờ học còn nói chuyện riêng và làm việc riêng như: Nông; Đạt, Linh; 2. Kế hoạch hoạt động trong tuần tới: 1. Nền nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 2. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Nhóm trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ học. 3. Đạo đức, tác phong: - Thực hiện tốt việc đi thưa, về trình; đi đến nơi về đến chốn. - Tuyệt đối không nói tục, chửi thề ở trong trường và ngoài xã hội. - Bạn bè phải biết yêu thương, giúp đỡ nhau; không nên gây gổ hoặc đánh nhau. 4. Vệ sinh: - Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. 5. Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tài liệu đính kèm: