Bài soạn lớp 5 - Tuần 5

Bài soạn lớp 5 - Tuần 5

 I/ Mục đích yêu cầu

 - Đọc lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

 - Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

 II/ Đồ dùng dạy học

 - Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận,.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm

doc 140 trang Người đăng huong21 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Thứ ngày
 Môn học
 Tên bài dạy
2
 2/ 10
 Mĩ thuật 
 Tập đọc
 Toán
 Đạo đức
 Lịch sử
 Bài5
 Một chuyên gia máy xúc
 Bảng đơn vị đo độ dài
 Có chí thì nên
 Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 
3
3/ 10
 Toán 
 Khoa học
 Chính tả
 Địa lí
 L T V C
 Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
 TH : Nói“không!”đ/v các chất gây nghiện (T1)
 Nghe- viết: Một chuyên gia máy xúc
 Vùng biển nước ta
 Mở rộng vốn từ : Hòa bình
4
4/10
 Thể dục
 Toán 
 Kể chuyện
 Kĩ thuật
 S H T T
 Bài 9
 Luyện tập 
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Đính khuy bấm (tiết 1)
5
5/ 10
 Thể dục
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Toán 
 Khoa học
 Bài 10
 Ê- mi- li, con...
 Luyện tập làm báo cáo thống kê
 Đề ca mét vuông. Héc tô mét vuông
 TH: Nói “không!”đ/ v các chất gây nghiện(T2)
6
6/ 10
 Âm nhạc
 Toán
 L T V C
 Tập làm văn
 S H T T 
 Ôn tập: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
 Mi li mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
 Từ đồng âm
 Trả bài văn tả cảnh
Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2006
Mĩ thuật
( thầy Quỳnh soạn và dạy)
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
 I/ Mục đích yêu cầu
 - Đọc lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
 - Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, Nhà máy Thủy điện Hòa Bình, cầu Mỹ Thuận,...
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm.
III / Các hoạt động dạy – học. 
 A / Bài cũ :
 B / Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :quan sát tranh.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
 * HĐ1: Luyện đọc :
 Hướng dẫn đọc: Đọc lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng đằm thắm và thể hiện đúng giọng của từng nhân vật
- Một HS đọc toàn bài .
- Phân đoạn: 4 đoạn :
 + Đoạn 1: từ đầu đến êm dịu.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến thân mật 
 + Đoạn 3 : Tiếp theo đến máy xúc
 + Đoạn 4 : Đoạn còn lại
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lựơt :
 + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. 
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: Công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác...
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS đọc toàn bài .
 - GV đọc mẫu bài văn.
 * HĐ2: Tìm hiểu bài :
 - Đoạn 1: học sinh đọc thầm từ đầu đến ...thân mật trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
 Giải nghĩa từ : Ngoại quốc.
 ý 1: Cuộc gặp gỡ của anh Thủy và anh A-lếch-xây.
 Chuyển ý: Để biết được diễn biến cuộc gặp gỡ giữa hai người như thế nào ta tìm hiểu đoạn còn lại. 
 - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK:
 Giải nghĩa từ: Buồng lái.
 ý 2: Diễn biến cuộc gặp gỡ của anh Thủy và anh A-lếch-xây và tình cảm thân thiết giữa hai người.
 Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đệp của tình hữu nghị. 
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi.
 - GV tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn 4.
 - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
 3/ Củng cố- Dặn dò:
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Thực hành
Bài 1: SGK.
 - Yêu cầu một HS đọc đề.
 - HS làm bài tập cá nhân,1HS lên bảng làm.
 - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 - Yêu cầu HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
KL: Củng cố bảng đơn vị đo độ dài và quan hệ giữa các đơn vị đo.
Bài 2: SGK.
 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 - HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề và ngược lại
Bài3: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
 HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm một bài.
 Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả.
 HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
Bài 4: SGK.
 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
 Đạo đức
 Có chí thì nên 
I/ Mục tiêu:
 HS biết:
 - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí có, quyết tâmvà biếttìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
 - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành nhỡng người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó; thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ 1: Tìm hiểu thông tin về những tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
 Mục tiêu : HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. 
 Cách tiến hành: 
 - GV cho HS đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. Sau đó yêu cầu 1, 2 HS đọc to thông tin cho cả lớp cùng nghe.
 - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK rồi trả lời miệng.
GVKL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
* HĐ 2: Xử lý tình huống
 Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp làm 4 nhóm: Nhóm 1,2 thảo luận tình huống 1; nhóm 3,4 thảo luận tình huống 2(trong SGV).
- GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
 GVKL: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuỵêt vọng, chán nản, bỏ học,...Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là con người có chí.
*HĐ3: Làm bài tập 1,2 SGK
 Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học
 Cách tiến hành: 
 - HS trao đổi theo cặp làm bài tập 1
 - GV lần lượt nêu từng trường hợp.
 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước)
 - HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên
 GVKL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biêu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
 - HS đọc phần ghi nhớ SGK 
Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm một vài mẫu chuyện nói về những gương HS “có chí thì nên”.
Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào đông du
I/ Mục tiêu
 HS biết:
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ xx.
 - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bản đồ thế giới, tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
 - HS đọc SGK trả lời miệng về tiểu sử của Phan Bội Châu.
 GV và HS nhận xét chốt ý đúng.
*HĐ2: Sơ lược về phong trào Đông Du.
 HS đọc SGK thảo luận nhóm đôi trả lời miệng câu hỏi sau:
 + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nầo? ai là người lãnh đạo? mục đích của phong trào là gì?
 + Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào?
 + Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
HS và GV nhận xét.
 - GV hỏi cả lớp:
 +Tại sao trong điều kiện khó khăn thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?
 + Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
GV: Phong trào Đông Du thất bại là do thực dân Pháp cấu kết với Nhật, đồng ý cho Nhật vào buôn bán ở Việt Na, còn Nhật thì cam kết không để cho các nhà yêu nước Viêt Nam trú ngụ và hoạt động trên đất Nhật. Sự thất bại củ phong trào Đông Du cho chúng ta thấy rằng đã là đế quốc thì không phân biệt màu da chúng sẵn sàng cấu kết với nhau để áp bức dân tộc ta. 
Củng cố dặn dò: 
 HS nhắc lại nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2006
Toán
Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng
I/ Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
Bài1: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm việc cá nhân ,1 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Bài2: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm cá nhân , 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại, chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại.
Bài3: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm theo 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài , 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh.
Bài4: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm theo nhóm đôi, 1HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố về giải toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng
* HĐ2: Củng cố – Dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Thực hành: nói “không!”đối với các chất gây nghiện 
I/ Mục tiêu:
 HS có khả năng:
 - Sử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy...và trình bày những thông tin đó.
 - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II/ Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Thực hành sử lí thông tin.
Mục tiêu: H ... 
 - GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1dam (đã chuẩn bị), giới thiệu: Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ.
 - GV cho HS quan sát hình vẽ; tự xác định: số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ; tự rút ra nhận xét: hình vuông 1dam vuông gồm 100 hình vuông 1m vuông.
- Từ đó HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông:
 1damvuông = 100m vuông
* HĐ2: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông
 Thực hiện tương tự như HĐ1 
* HĐ3: Thực hành.
Bài 1: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS trả lời miệng
 HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
Bài 2: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm việc cá nhân, 1HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Luyện viết số đo diện tích với đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
Bài 3: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm theo 3 nhóm, 3HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo 
Bài 4: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 4.
 HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị thành số đo diện tích dưới dạng hỗn số có một đơn vị. 
* HĐ4: Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Khoa học
Thực hành: Nói “không!”đối với các chất gây nghiện
I/ Mục tiêu:
 HS có khả năng:
 - Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy và trình bày những thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Phiếu ghi các tình huống.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ3: Trò chơi “chiếc ghế nguy hiểm” 
 Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
 Cách tiến hành:
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn trò chơi như SGV
Bước 2:- Yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
 - GV để chiếc ghế ở ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.GV nhắc mọi người đi qua chiếc ghế phải rất cẩn thận để không chạm vào ghế.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Sau khi HS vào chỗ ngồi của mình trong lớp, GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
 - Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
 - Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Tại sao bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế?
- Tại sao có người lại tự mìng chạm tay vào ghế?
GVKL: Đa số mọi người đều thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
* HĐ 4: Đóng vai.
Mục tiêu: HS biết thực hiện được kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện . 
Cách tiến hành:
- GV nêu: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì các em sẽ nói gì?
- GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận các bước từ chối:
 + Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó.
 + Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy.
 + Nếu người kia vẫn cố tình loi kéo bạn, tốt nhất là tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó.
- GV chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu ghi các tình huống( như SGV) cho các nhóm.
- Các nhóm đọc tình huống và phân công đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống trong phiếu.
- HS và GV nhận xét.
 GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền được bảo vệ và tự bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
Mỗi người có một cách từ chối riêng song cái đích cần đạt được là nói “không!”đối với những chất gây nghiện.
Củng cố – Dặn dò:
 HS nhắc laị nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2006
Toán
Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a SGK. Một bảng có kẽ sẵn các cột, các dòng như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
- GV nêu gợ ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học.
 - GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”.
- HS tự nêu cách viết kí hiệu mi-li-mét vuông.
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ tự rút ra nhận xét: Hình vuông 1cm vuông gồm 100 hình vuông1mm vuông. Từ đó HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mm vuông và cm vuông: 1cm vuông=100mm vuông; 1mm vuông=1/100cm vuông.
* HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
 - GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét:
 + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 + Mỗi đơn vị đo diện tích =1/ 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
* HĐ3: Thực hành
Bài 1: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS làm miệng.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm vuông.
Bài 2: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm theo 4 nhóm , 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo .
Bài 3: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm theo 3 nhóm , 3 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo .
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Địa lí
Vùng biển nước ta
I/ Mục tiêu: HS:
- Trình bày được đặc điểm của vùng biiển nước ta.
 - Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
 - ýthức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á; Các hình minh họa trong SGK; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ 
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Vùng biển nước ta.
 - HS quan sát lược đồ SGK nêu tên, nêu công dụng của lược đồ.
 - GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển đông.
 - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ trả lời miệng câu hỏi sau: Biển đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển Việt Nam trên bản đồ
- KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển đông.
* HĐ2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- HS đọc SGK và trao đổi theo cặp để trả lời miệng các câu hỏi sau:
 + Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
 + Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dan ta? 
GV mở rộng để HS biết: Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng chế độ thủy triều là nhật triều(mỗi ngày một lần nước lên và một lần nước xuống), có vùng thủy triều là bán nhật triều(1 ngày có 2 lần thủy triều lên xuống), có vùng có cả chế độ nhật triều và chế độ bán nhật triều.
* HĐ3: Vai trò của biển
 HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi sau: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống sản xuất và nhân dân ta.
 Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
 HS và GV nhận xét
KL: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ mát.
Củng cố dặn dò:
 HS nhắc lại nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I/ mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
 - Nhận biết được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. 
II/ đồ dùng dạy học
 GV: Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,...có tên gọi giống nhau.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Nhận xét.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng câu hỏi trong SGK.
- HS và GV nhận xét.
 - GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát ân hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế dược gọi là những từ đồng âm.
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ SGK.
- 2,3 HS nhắc lại trước lớp.
* HĐ2: Luyện tập.
Bài tập 1: SGK
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, trao đổi theo cặp để trả lời miệng trước lớp.
KL: Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa của những từ đồng âm.
Bài tập 2: SGK
 - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm, các HS khác lần lượt trả lời miệng trước lớp.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu
Bài 3 : SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3, HS làm việc độc lập và trả lời miệng trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong văn cảnh.
Bài 4: SGK
 GV nêu yêu cầu bài tập.
 HS thi giải đố nhanh.
 HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố về nghĩa của các từ đồng âm.
*HĐ3: Củng cố dặn dò
 Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
 Dặn HS về nhà học bài.
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I/ mục đích yêu cầu
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
 - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
II/ đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình theo trình tự sau:
 + Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
 + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng.
* HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 GV trả bài hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài theo trình tự sau:
- Sửa lỗi trong bài.
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm rồi trình bày trước lớp 
* HĐ3: Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS.
 - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc